Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

doc 3 trang nhatle22 1790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN Môn: Công nghệ 7 Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên ra đề: Phạm Thị Quỳnh Nga I. MA TRẬN Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên chủ đề/ TN TL TN TL TN TL TN TL Chuẩn Chủ đề 1: Thành phần Biết chất dinh Cơ sở của dinh dưỡng dưỡng trong ăn uống trong thịt cá thực phâm hợp lý Số câu 1 1 2 Số điểm = 0, 0.25 0.5 5% Tỉ lệ % 25 Nhận biết thực Bảo quản thực phẩm Chủ đề 2: phẩm ngộ độc Hiểu rõ về nhiễm trùng, Nhiệt độ nguy Nhiệt độ an Vệ sinh an nhiễm độc thực hiểm trong nấu toàn thực toàn trong nấu phẩm nướng phẩm nướng. Số câu 2 1 2 5 Số điểm = 0.5 2.0 0.5 3.0 .= 30% Tỉ lệ % Chủ đề 3: Tổ chức bữa ăn hợp - Bữa ăn hợp lí Tổ chức bữa lí trong gia ăn hợp lý đình. Số câu 1 1 2 Số điểm = 0.25 1.0 1.25 .= 12.5% Tỉ lệ % Chủ đề 4: Biết các chất Biết nguyên tắc Xây dựng dinh dương xây dựng thực thực đơn trong bữa ăn đơn Số câu 1 1 2 Số điểm = 2.0 1.0 3.0 = 30% Tỉ lệ % Chủ đề 5: Thu nhập Biết được cac Nhận biết cách Tăng thu nhập trong gia thu nhập là gỉ? thu nhập gia đình đình 1 1 1 3 1.0 0.25 1.0 2.25 = 22.5% Tổng số câu 6 2 5 1 14 Tổng số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  2. B. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm(3đ) * Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Khoảng cách giữa các bữa ăn là: a. 3 đến 5 giờ. c. 4 đến 6 giờ. b. 4 đến 5 giờ. d. 5 đến 6 gi Câu 2: Đâu là cách thu nhập bằng hiện vật? a. Tiền trợ cấp xã hội. b. Làm đồ thủ công mĩ nghệ. c. Tiền tiết kiệm qua bỏ heo. d. Tiền lãi bán hàng. Câu 3: Ăn khoai tây mầm, cá nóc là ngộ độc thức ăn do: a. Do thức ăn có sẵn chất độc. b. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật. c. Do thức ăn bị biến chất. d. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học. Câu 4: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là: a. Chất béo. c. Chất đạm. b. Chất đường bột. d. Chất khoáng. Câu 5: Sinh tố có thể tan trong chất béo là: a. Sinh tố A, B,C,K. b. Sinh tố A,D,E,K. c. Sinh tố A,C,D,K . d. Sinh tố A,B,D,C. Câu 6:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là: a. 500C đến 800C. b. 00C đến 370C. c. 1000C đến 1150C. d. 800C đến 900C. Câu 7: Nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn sinh nở mau chóng là : A. Từ 00C đến 800C C. Từ 00C đến 370C B. Từ 200C đến 370C D. Từ 100C đến 1000C Câu 8: Nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất là : A. Rau, quả, lạc B. Vừng, củ, quả C. Rau, củ, quả D. Rau, gạo, quả Câu 9: (1 đ). Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để tổ chức bữa ăn hợp lý là bữa ăn : Bữa ăn có sự phối hợp các loại với đầy đủ các chất cần thiết theo tỉ lệ để cung cấp cho nhu cầu về và về các chất II Tự luận (7đ): Câu 10: (3 đ) Em hãy xây dựng thực đơn hai bữa ăn thường ngày trong gia đình và nêu chất dinh dưỡng chính của từng món ăn ? Câu 11: (2đ)Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Câu 12: (2 đ) Thu nhập của gia đình là gì ? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình ? Hết C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
  3. I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ.á b b a c b c b c thực dinh thích của năng dinh n phẩm dưỡn hợp co lượn dưỡng g thể g II. Phần tự luận (7đ) Câu 10: (3 đ) a) Bữa trưa (1,5 đ) 1. Cơm : Chất đường bột 2. Canh rau đay nấu cáy : Chất đạm + Vitamin, khoáng 3. Giá đỗ xào : Vitamin, khoáng 4. Thịt (mỡ + nạc) rang : Chất đạm + Béo 5. Chuối : Vitamin, khoáng b) Bữa tối (1,5 đ) 1. Cơm : Chất đường bột 2. Rau muống luộc + Cà muối dưa : Vitamin, khoáng 3. Cá rán : Chất đạm + Béo 4. Lạc rang ; Chất béo 5. Đu đủ : Vitamin, khoáng - Hai bữa ăn đảm bảo nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí Câu 11: (2đ) a) Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm (1 đ) b) Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. (1 đ) Câu 12: (2 đ) a) Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (1 đ) b) Em có thể làm để góp phần tăng thu nhập cho gia đình (1 đ) + Tích cực giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức như : Trồng rau, cho lợn ăn, nấu cơm, chăn trâu, . + Chăm chỉ học tập để vừa có kiến thức vừa được phần thưởng của nhà trường và các đoàn thể Xác nhận của BGH Người duyệt đề Giáo viên ra đề Phạm Thị Quỳnh Nga