Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến

docx 4 trang Hải Lăng 17/05/2024 670
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHỐI 5 MÔN : TOÁN NĂM HỌC: 2022 – 2023 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 1 4 1 Số học và các phép 1-2-3 10 tính Câu số 7 Số điểm 1,5 2 1 2,5 2 Số câu 1 2 Đại lượng và đo 4,6 đại lượng Câu số Số điểm 1 1,0 Số câu 1 1 Yếu tố hình học Câu số 5 Số điểm 1 1 Số câu 1 1 2 Giải toán có lời văn Câu số 8 9 Số điểm 1,5 2 3,5 Số câu 6 2 1 1 7 3 Tổng Số điểm 3,5 3,5 2 1 4,5 5,5
  2. Thứ ngày tháng 11 năm 2022 Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và Tên: . Lớp: 5 . Môn: Toán . Thời gian: 40 Phút Điểm Nhận xét của giáo viên Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: A) 9,200 B) 9,2 C) 9,002 D) 9,02 Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 2 Hỗn số 3 được chuyển thành số thập phân là ? 10 A) 3,2 B) 3,02 C) 32,10 D) 32,01 Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A) 40,392 B) 39,204 C) 40,293 D) 39,402 Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 2 tấn 648 kg = . . . kg . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A) 26480 B) 2648 C) 20648 D) 26048 Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích hình vuông ABCD có cạnh 9cm là? A B 9cm D C A) 18 cm2 B) 36 cm2 C) 81cm2 D) 81cm Bài 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 4m2 7dm2 = m2 . Số cần điền vào chỗ trống là: A) 40,7 B) 40,07 C) 4070 D) 4,07
  3. Bài 7. Tính a) 6 + 4 = 7 5 b) 4 - 1 = 9 6 c) 3 × 4 = 10 9 d) 3 : 1 = 2 Bài 8. Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 18 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài 100m. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng, trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải: Bài 10. Tổng hai số tự nhiên bằng 535, giữa chúng có 12 số tự nhiên khác. Hai số đó là: - Số bé: . Số lớn: Hết
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Đáp án C A A B C D Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Bài 7: (2,0đ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 6 4 30 28 58 a) + = 7 5 35 35 35 4 1 24 9 15 5 b) - = 9 6 54 54 54 18 3 4 12 2 c) × = 10 9 90 15 1 3 2 6 d) 3 : = 6 2 1 1 1 Bài 8: (1,5 đ) Cách 1 Cách 2 Bài giải: Bài giải: 18 quyển vở gấp 9 quyền vở số lần là: ( Mua 1 quyển vở hết số tiền là: ( 0,25đ) 0,25đ) 36000 : 9 = 4000 (đồng) ( 0,5đ) 27 : 9 = 2 (lần) ( 0,5đ) Mua 18 quyển vở hết số tiền là: ( 0,25đ) Mua 18 quyển vở hết số tiền là: ( 0,25đ) 4000 18 = 72000 (đồng) ( 0,5đ) 36000 2 = 72000 (đồng) ( 0,5đ) Đáp số: 72000 đồng Đáp số: 72000 đồng Bài 9 (2,0đ) Bài giải a) Diện tích thửa ruộng là: ( 0,25đ) 100 60 = 6000 (m2) ( 0,5đ) b) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: ( 0,25đ) 6000 : 100 × 50 = 3000 (kg) ( 0,5đ) Đổi: 3000 kg = 3 tấn ( 0,25đ) Đáp số: a) 6000m2 ; b) 3 tấn ( 0,25đ) Bài 10: (1,0đ) Số bé: 261 Số lớn: 274 Giáo viên ra đề H Hồ Văn Thức