Đề Ôn tập kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II

docx 6 trang nhatle22 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii.docx

Nội dung text: Đề Ôn tập kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II

  1. ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ II ĐỀ SỐ 1 Câu 1: 1,5 giờ = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 90 C. 120 D. 150 Câu 2: 42 tháng = năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4 B. 4,2 C. 3,5 D. 35 Câu 3: 3,2 m3 = dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 32000 B. 3200 C. 320 D. 32 Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là: A. 6,28m B. 3,14m C. 12,56m D. 1,57m Câu 5: Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là: A. 137,24 B. 1372,4 C. 278,84 D. 27,884 Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là: A. 5m B. 10m C. 2,5m D. 810m Câu 8: 4% của 8000 lít là: A. 360 lít B. 280 lít C. 320 lít D. 300 lít PHẦN II. TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 3 giờ 55 phút + 6 giờ 32 phút 23 phút 25 giây – 15 phút 42 giây 24 phút 12 giây : 4 12 phút 25 giây x 5 Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó? Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều 4 rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính thể tích nước 5 hiện có trong bể? Bài 4: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề xi mét khối kim loại đó nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài 5: Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính a. Diện tích xung quanh b. Nếu dùng giấy để dán lên hộp mà không dán nắp thì diện tích cần dán giấy là bao nhiêu? c. Tính thể tích của hôp đó.
  2. ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 1,6 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là: A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25 Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: 2,1 x 2,1 x 2,1 = A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là: (5:2) x (5:2) x 3,14 = A. 78,5 dm2 B. 196,25 dm2 C. 7,85 dm2 D. 19,625 dm2 Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là: ( 26 + 64) x 30 : 2 = A. 2700cm B. 2700cm2 C. 1350cm D. 1350cm2 Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? là: 12 : 30 = ?(nhân nhẩm 100 rồi thêm kí hiệu %) A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: (Diện tích x 2 rồi chia cho đáy) A.15cm B.30cm C.30 D.15 Câu 9: Đặt tính rồi tính: a) 17phút 21giây + 22 phút 55 giây b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút Bài 2: Tìm y: a) y x 4,5 = 55,8 b) y : 2,5 = 25,42 Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125
  3. Bài 5. Cho hình thang ABCD có tổng độ dài 2 đáy là 45cm và gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình thang đó? ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 7,528 + 3,16 + 21,05 b) 34,62 – 26,47 c) 18,5 x 3,7 d) 24,42 : 6,6 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 18,456 có giá trị là: A. 5 B. 5/10 C. 5/100 D. 5/1000 b) Phân số 2/5 viết dưới dạng số thập phân là: 2 : 5 = A. 0,25 B. 0,52 C. 0,2 D. 0,4 c) 15% của 180kg là: 180 : 100 x 15 = A. 27 B. 27kg C. 12 D. 12kg d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm đề 0,5m3= dm3 là: A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 2m3 = 2000dm3 ▭Đ b) 5dm 34cm3 = 504cm3 ▭S c) 3,57m3 4,1m3 ▭S Bài 4. Để mua và sử dụng hợp pháp một chiếc xe máy, cô Liên phải trả 10% thuế giá trị gia tăng, 5% thuế trước bạ và 1 000 000 đồng tiền gắn biển số đăng kí. Hỏi cô Liên phải trả tất cả bao nhiêu tiền. Biết giá của xe máy là 17 triệu đồng một chiếc? 20.550.000 đ Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh lớp 5C tham gia học các môn thể thao yêu thích. (Biết lớp 5C có 40 học sinh và mỗi học sinh chỉ tham gia một môn) A. Môn cầu lông có: 40 : 100 x = 16 học sinh B. Môn bóng bàn có: 10 học sinh C. Môn cờ vua có 8 học sinh D. Môn cờ tướng có 6 học sinh Bài 6. Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như trong hình vẽ bên. Biết M là trung điểm của CD. Tính diện tích tam giác AMC. 24 x 24 :2
  4. ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 27,42 + 15,69 + 7,03 b) 59,67 – 28,705 c) 51,37 x 8,3 d) 612,35 : 18,5 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 2 trong số 14,208 có giá trị là: A. 2 B. 2/10 C. 2/100 D. 2/1000 b) Phân số 3/5 viết dưới dạng số thập phân là: 3: 5 = A. 3,5 B. 0,35 C. 0,6 D. 0,006 c) 25% của 15 tấn là: 15 : 100 x = A. 3,65 tấn B. 3,65 tạ C. 3,75 tạ D. 3,75 tấn d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 16784dm3 = m3 là: A. 16,784 B. 167,84 C. 1678,4 D. 1,6784 Bài 3. Điền dấu > , ▭ 16,056 1 1 c) 25% =▭ d) ▭ 30% 4 3 Bài 4. Tìm x: a) x : 5,7 = 18,02 b) 9,5 x X= 23,085 Bài 5. Công ty Thành Đạt xuất khẩu được 2780 tấn hàng nông sản gồm các mặt hàng gạo, ngô, lạc, đỗ tương. Xem biểu đồ hình quạt dưới đây, em ghi số lượng vào chỗ chấm cho thích hợp: Hàng nông sản công ty Thành Đạt đã xuất khẩu: a) Gạo: 2780: 100 x 36,5 = tấn b) Ngô: tấn c) Lạc : .tấn d) Đỗ tương: tấn Bài 6. Trung bình một người thợ làm xong 1 sản phẩm hết 1 giờ 8 phút. Lần thứ nhất người đó làm được 7 sản phẩm, lần thứ hai làm được 8 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian? 1 giờ 8 phút x ( 7 + 8 ) = gio phut Bài 7: Điền số thích hợp: 0,25m3 = dm3 5,216m3 = .dm3 1dm3 = cm3 19,54 dm3 = cm3 15m36dm3 = m3 5dm320cm3 = .cm3 4 490 000cm3 = dm3 dm3 = cm3 5,8 dm3 = cm3 5
  5. ĐỀ SỐ 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (0,5điểm ) Không mét khối, sáu phần trăm mét khối được viết là: A. 0,6 m3 B. 0,006m3 C. 0,06m3 D. 0,600m3 Câu 2: (0,5 điểm ) 1giờ 40phút = ? 5 A. 1,40 giờ B. 140 phút C. 100 phút D. giờ 3 Câu 3: (0,5điểm ) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1,2cm: A. 6,72cm3 B. 6,8cm3 C. 8,64 cm3 D. 9cm3 Câu 4: (0,5 điểm ) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: A. 113,4cm2 B. 113,04cm2 C. 18,84cm2 D. 13,04cm2 Câu 5: (0,5 điểm ) Hình lập phương là hình: A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12. C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh. D. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 đỉnh và 8 cạnh bằng nhau Câu 6: (0,5 điểm ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = dm3 là: A. 22 B. 220 C. 2200 D. 22000 Câu 7: (0,5 điểm ) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: A. 24cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 20cm2 Câu 8: (0,5 điểm ) Tìm số tự nhiên x, biết : 64,97 < x < 65,14. Vậy x bằng : A. 64 B. 65 C. 66 D. 63 PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm ) Đặt tính rồi tính: a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút b)1 giờ 25 phút 3 c) 21 phút 15 giây : 5 d) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng Câu 2: (2 điểm ) Một người làm một cái hộp bằng bìa không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp (không tính mép dán). 5 Câu 3: (2 điểm ) Một khu đất dạng hình chữ nhật, có chiều rộng 36m, chiều dài bằng chiều 4 rộng. a. Tính diện tích khu đất. b. Người ta dự định dành 75% diện tích đất để làm vườn, phần còn lại làm nhà ở. Tính diện tích đất làm vườn. Câu 4: Người ta trải một tấm thảm hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 2m và 3m lên 2 một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, rộng bằng dài. Tính diện tích phần nền của căn 3 phòng không được trải thảm. ĐỀ SỐ 6 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chữ số 7 trong số 201,75 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2: 10% của 2017 là: 2017 : 100 x 10= A. 201,7 B. 20,17 C. 20170 D. 2,017 Câu 3. Phân số 4/5 được viết dưới dạng số thập phân là:
  6. A. 4,5 B. 5,4 C. 0,4 D. 0,8 Câu 4. Diện tích hình tam giác có cạnh đáy 5cm và chiều cao 4 cm là: cm2. A. 20 B. 10 C. 40 D. 30 Câu 5. Kết quả của biểu thức: 1,52 – 3 : 2 là: A. 1,5 B. 3 C. 2,5 D. 0,02 Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 giờ 4 phút = . phút là: A. 3,4 B. 34 C. 184 D. 304 Câu 7. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 17dm3 = m3 là: A. 20,17 B. 2,17 C. 2,017 D. 217 Câu 8. Cho: x – 20,17 = 20,17 . Vậy x = A. 20,17 B. 0 C. 20,18 D. 40,34 II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1.Đặt tính rồi tính a) 3 giờ 6 phút + 5 giờ 32 phút b) 52 phút 25 giây – 15 phút 12 giây c) 32,4 x 5,3 d) 149,76 : 6,4 Câu 2 . Cho nửa hình tròn như hình bên (xem hình vẽ). Em hãy tính diện tích của hình đó. Bước 1 Tìm bán kính 4 : 2 = ( 2 cm) Bước 2: S nửa hình tròn là 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (cm2) Câu 3: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thể tích phần gỗ còn lại. , a = 9; b = 6 ; c = 5 Thể tích khối gỗ ban đầu là: 9x6x5 = 270 (cm3) V của khối gỗ hình lập phương đã cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) V của khối gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Câu 4: Một căn phòng hình hộp chữ nhật dài 7m, rộng 4m, cao 3,5m, Người ta muốn quét vôi tường và trần nhà. Tính diện tích quét vôi biết diện tích các cửa là 3,3m2. Bài giải Diện tích tường xung quanh là: ( 7 + 4 ) x 2 x 3,5 = 77 (m2) Diện tích trần nhà là: 7 x 4 = 28 (m2) Diện tích cần quét vôi là : 77 + 28 – 3,3 = 101,7 (m2)