Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đội Cấn 1

doc 6 trang Kiều Nga 04/07/2023 1610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đội Cấn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đội Cấn 1

  1. PHÒNG GD&ĐT TP.THÁI NGUYÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG TH ĐỘI CẤN 1 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh : Lớp 4 Điểm Nhận xét của giáo viên I. Đọc thầm bài đọc sau: CHẬM VÀ NHANH Sang học kì mới, cô giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều. Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy, Minh không được nhanh nhẹn như bạn bè. “Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ. Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay: - Em xin được học cùng với bạn Minh. Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói: - Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau, chóng chóng cho xong. Em mong được bạn Minh giúp em chậm lại. Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng: - Cảm ơn cậu. - Sao cậu lại cảm ơn tớ? - Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ. Dũng cười: - Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý. Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe nói, Minh rất thích chơi cờ. Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN I. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cô giáo góp ý với lớp điều gì? A. Lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. C. Lập ra các nhóm học tập. B. Các bạn cùng giúp đỡ nhau trong học tập. D. Lập ra các nhóm cùng chơi. Câu 2: Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh? A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh. B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua. C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ. D. Vì Dũng muốn mẹ của mình vui.
  2. Câu 3: Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh? A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau. B. Minh và Dũng rất thân nhau. C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại. D. Minh rất thích chơi với Dũng. Câu 4: Dũng nói với Minh như thế nào khi Minh nói: Cảm ơn cậu. A. Không có gì. C. Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. B. Chuyện nhỏ thôi. D. Đừng nói thế tớ với cậu là bạn mà. Câu 5: Cô giáo góp ý điều gì với học sinh ở lớp? A. Góp ý để các bạn học giỏi. C. Góp ý để các bạn biết vâng lời. B. Góp ý lập đôi bạn cùng tiến D. Góp ý đôi bạn đoàn kết. Câu 6: Câu “Dũng xin bố bộ cờ vua” thuộc mẫu câu. A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? * Điền vào chỗ chấm: Câu 7: Nội dung bài là: . . . . Câu 8: Tìm danh từ, động từ trong câu “Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.” - Danh từ: . . - Động từ: Câu 9: Đặt câu chứa từ “chăm chỉ” Câu 10: Tìm 1 từ láy có tiếng vui, 1 từ ghép có tiếng vui. Từ láy: . .
  3. ĐÁP ÁN I. Kiểm tra đọc: 10 điểm A. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) A. Lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Câu 2: (0,5 điểm) C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ. Câu 3: (0,5 điểm) C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại. Câu 4: (0,5 điểm) C. Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Câu 5: (0,5 điểm) B. Giúp bạn cũng là giúp mình. Câu 6: (0,5 điểm) B. Góp ý lập đôi bạn cùng tiến. Câu 7: (1 điểm). Dũng giúp Minh học tập. Minh rất biết ơn Dũng. Câu 8: (1 điểm) Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều. (Danh từ: Dũng, Minh; Động từ: biết, cố gắng). Câu 9: (1 điểm). Ví dụ “Bạn Minh rất chăm chỉ trong học tập” Câu 10: (1 điểm). Tìm 1 từ láy có tiếng vui, 1 từ ghép có tiếng vui. Từ láy: vui vẻ; vui vầy Từ ghép: vui thích; vui sướng . B. Kiểm tra tập đọc (3 điểm) Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập II. Bài kiểm tra Viết (10 điểm) A. Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) - Viết chính tả không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm B. Tập làm văn (8 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau: + Học sinh viết được một bức thư theo yêu cầu của đề đúng thể thức ( đủ ba phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) một cách mạch lạc + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
  4. PHÒNG GD&ĐT TP.THÁI NGUYÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG TH ĐỘI CẤN 1 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh : Lớp 4 Điểm Nhận xét của giáo viên I. Chính tả: (Nghe - viết) Bài viết: Đôi giày ba ta màu xanh (sách Tiếng Việt 4, tập 1 – trang 81). Viết đầu bài và đoạn: “Sau này làm công tác buổi đầu cậu đến lớp.”
  5. II. Tập làm văn Đề bài: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, em hãy viết thư dể thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. BÀI LÀM