Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- KIỂM TRA GIỮA HK2 – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 2 trang) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và NaCl là A. Hồ tinh bột. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch nước vôi trong. D. Quỳ tím. Câu 2: Cho các dung dịch axit: HCl, HF, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất là A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI. Câu 3: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của MnO2 là chất A. môi trường.B. khử. C. bị khử.D. bị oxi hóa. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 0,448 lít.B. 4,48 lít. C. 6,72lít.D. 0,672 lít. Câu 5: Cho khí clo tác dụng với dung dịch X ở nhiệt độ thường thu được Clorua vôi. Dung dịch X là A. dd KI.B. dd AgNO 3. C. dd NaOH.D. dd Ca(OH) 2. Câu 6: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng hết với m gam nhôm. Giá trị của m là A. 5,4 gam. B. 2,7 gam. C. 4,05 gam. D. 8,1 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc ngừa sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 Trong số các phát biểu trên, số phát biểu sai là A. 4B. 1 C. 2D. 3 Câu 8: Số oxi hóa của Clo trong các hợp chất HCl, HClO, KClO3, HClO2 lần lượt là A. -1, +1, +5, -1.B. -1, +1, +3, -1. C. -1, +1, +5, +3.D. +1, +1, +5, +3. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. (2) Các halogen đều tác dụng trực tiếp với oxi. (3) Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. (4) Tính oxi hoá của các halogen tăng dần từ flo đến iot. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10: Cho các phản ứng sau 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. to Câu 11: Cho phản ứng sau: NaXrắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HX khí
- Các hiđro halogennua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HF, HCl, HBr, HI.B. HCl, HBr, HI. C. HF, HCl.D. HBr, HI. Câu 12: Halogen X ở điều kiện thường là chất rắn, màu đen tím. X là A. Cl2. B. I2. C. Br2. D. F2. Câu 13: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau: Bình (1) đựng NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Vai trò của bình (1) là A. Giữ lại khí HCl.B. Giữ lại hơi nước. C. Hòa tan khí Cl2.D. Làm sạch bụi. Câu 14: Quá trình khử là quá trình A. nhường proton. B. nhận proton. C. thu electron.D. nhường electron. Câu 15: Thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho KMnO4 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol HCl (giả thiết hiệu suất đạt 100%) là A. 4,48 lít. B. 5,6 lít. C. 1,12 lít. D. 8,96 lít. Câu 16: Cho các kim loại: Na, Zn, Fe, Cu, Ag. Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,0đ) Lập phương trình hóa học của phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 2: (2,0đ) Viết phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho: a) Cl2 + H2O b) O2 + I2 c) Ca + F2 d) MgBr2 + AgNO3 Câu 3: (2,0đ) Hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Al bằng lượng dư dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn V lít khí H2 (đktc) và còn 3,8 gam kim loại không tan. a) Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tìm giá trị của V. Câu 4: (1,0đ) Cho 8,96 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch X. HẾT
- ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 4 điểm Câu Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 402 B D C D D A B C D A C B A C B A II. Tự luận: 6 điểm Mã đề 101&301 Điểm Mã đề 202&402 Điểm Câu 1: Câu 1: 0 +1 -2 +1 -2 +1 -1 +1 +6 -2 0,25 đ +1 -1 +1 +7 -2 +1 -1 +2 -1 0 +1 -2 Br2 + H2S + H2O HBr + H2SO4 HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O - Chất khử H2S 0,25đ - Chất khử HCl Chất oxi hóa: Br2 Chất oxi hóa: KMnO4 - Sự oxi hóa -2 +6 - Sự oxi hóa -1 0 S S + 8e x1 2Cl Cl2 + 2e x5 Sự khử 0 -1 Sự khử +7 0,25đ +2 Br2 + 2e 2Br x4 Mn + 5e Mn x2 0 +1 -2 +1 -2 +1 -1 +1 +6 -2 0,25đ +1 -1 +1 +7 -2 +1 -1 +2 -1 0 +1 -2 4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4 16HCl+2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+ 8H2O Câu 2: Câu 2: a) Br2 + O2 (Không pư) 0,5đ a) Cl2 + H2O HCl + HClO as 0,5đ b) H2 + Cl2 2HCl b) O2 + I2 (không pư) c) 2Al + 3F2 2AlF3 0,5đ c) Ca + F2 CaF2 d) CuCl2 + AgNO3 2AgCl+Cu(NO3)2 0,5đ d) MgBr2 + AgNO3 2AgBr + Mg(NO3)2 Sai điều kiện, dấu pư hoặc cân bằng mỗi lỗi trừ 0,25đ Câu 3: Câu 3: a) Cu + HCl (Không pư) (*) 0,25đ a) Cu + HCl (Không pư) (*) 0,25đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( ) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ( ) m = 3,8 gam m = 3,8 gam Cu 0,25đ Cu % m = 3,8*100/15 = 25,33% % m = 3,8*100/20 = 19% Cu 0,25đ Cu %mFe = 100 – 25,33 = 74,67% 0,25đ %mAl = 100 – 19 = 81% b) nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol) 0,25đ b) nAl = 16,2/27 = 0,6 (mol) pt( ) => nH2 = 0,2 (mol) 0,25đ pt( ) => nH2 = 0,9 (mol) VH2 = 0,9*22,4 = 4,48 lít 0,25đ VH2 = 0,9*22,4 = 20,16 lít Viết sai pt(*) không chấm điểm. Đúng (*), sai ( ) không chấm câu b. Câu 4: Câu 4: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 0,25đ nNaOH > 2 nCl2 => NaOH dư nNaOH > 2 nCl2 => NaOH dư 0,25đ pthh => nNaCl = nNaClO = 0,15 mol pthh => nNaCl = nNaClO = 0,4 mol
- 0,25đ mNaCl = 8,775 gam mNaCl = 23,4 gam mNaClO = 11,175 gam mNaClO = 29,8 gam mNaOH(dư) = 3 gam mNaOH(dư) = 8 gam 0,25đ Không tính được NaOH dư thì chỉ chấm điểm phương trình hóa học.