Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 - Bài 23: Hiđro clorua-axit clohiđric và muối clorua (Có đáp án)

doc 4 trang hoanvuK 10/01/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 - Bài 23: Hiđro clorua-axit clohiđric và muối clorua (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_10_bai_23_hidro_clorua_axit_cloh.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 - Bài 23: Hiđro clorua-axit clohiđric và muối clorua (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA 10 BÀI 23: HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA A. Lý Thuyết I. Hydroclorua 1. Cấu tạo phân tử -Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro 2. Tính chất - Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl) - Hyđroclorua nặng hơn không khí II. Axít Clohyđric 1. Tính chất vật lý Sách giáo khoa; 3 0 - DddHCl = 1,19 g/cm (37 C); - Bốc khói trong không khí. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit mạnh HCl + Mg → HCl + FeO → . HCl + Fe(OH)3 →. . HCl + CaSO3 → + SO2 + b. Tính khử Ví dụ: +4 -1 +2 0 PbO2 + 4HCl → PbCl2+ Cl2 + 2H2O MnO2+ 4HCl →MnCl2+Cl2+2H2O a. Trong phòng thí nghiệm NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl H2 + Cl2 → 2HCl NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl - Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc biệt là hyđrocacbon. VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + III. Muối clorua và nhận biết muối clorua 1. Một số muối clorua NaCl: làm muối ăn ZnCl2: dùng làm chất chống mục; BaCl2: thuốc trừ sâu;
  2. KCl: phân bón; đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2 ứng dụng: (SGK) 2.Nhận biết ion clorua Thuốc thử: dd AgNO3 Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua. AgNO3 + HCl → AgCl¯ + HNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl¯ + NaNO3 B. Bài Tập Trắc Nghiệm Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng. C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng. D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng. Câu 4: Phát iểu nào sau đây sai? A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm. B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước. C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng. Câu 5: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là A. Cu, Al, Fe B. Cu, Ag, Fe C. CuO, Al, Fe D. Al, Fe, Ag
  3. Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. NaHCO3, AgNO3, CuO C. FeS, BaSO4, KOH D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS Câu 7: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. HCl + NaOH → NaCl + H2O B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 8: Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 9: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2(đktc). Giá trị của V là A. 6,72 B. 8,40 C. 3,36 D. 5,60 Câu 10: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg Câu 11: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là A. canxi B. bari C. magie D. beri Câu 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92%
  4. ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. B 10. A 11. A 12. A Câu 9: nKMnO4 = 0,15 mol Bảo toàn electron 2nCl2 = 5nKMnO4 => nCl2 = 0,375 mol => V = 8,4l Câu 10: nH2 = 0,0125 mol Bảo toàn electron 2nM = 2nH2 => nM = nH2 = 0,0125 mol => M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca) Câu 11: M + HCl → MCl2 + H2 nM = nMCl2 => Câu 12: nH2 = 0,4 mol Bảo toàn electron 3nAl + 2nMg = 2nH2 => 3nAl + 2nMg = 0,8 (1) mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2) Giải hệ (1) và (2) => nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol => %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%