Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_toan_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019
- Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019 Lớp: Hai / . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Toán – Lớp 2 Trường: TH Vĩnh Thạnh 2 Ngày kiểm tra : Huyện Lấp Vò Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I . Trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Số 150 đọc là: A. một trăm năm mươi B. một trăm lăm mươi C. một trăm linh năm Câu 2. > 1 km 1000 m 1 dm 10 cm < ? 1 m 99 cm 9 mm 1cm = Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 46; 47; 48 ; ; . b) 910; 920; 930; ; . Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: A. một ngày có 24 giờ B. một ngày có 11 giờ C. một ngày có 12 giờ Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác: A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác C. 5 hình tam giác Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
- Số lớn nhất trong các số 197, 189, 198 là: A. 197 B. 189 C. 198 PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Câu 7. a/ Đặt tính rồi tính: 243 + 413 652 – 320 b/. Tính: 20 : 5 = , 3 x 5 = Câu 8. Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 10 cm , BC = 20 cm , CA = 25 cm Bài giải Câu 9. Một cửa hàng buổi sáng bán được 370 lít dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 130 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? Bài giải Câu 10: Mẹ có 15m vải để may quần áo, biết mỗi bộ may hết 3m vải. Hỏi mẹ may được bao nhiêu bộ quần áo như thế ? Bài giải
- TRƯỜNG TH VT2 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Toán LỚP 2 PHẦN I. (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng ý A 1 điểm Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu 0.25 điểm Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần 0.5 điểm Câu 4. (1 điểm) khoanh đúng ý A 1 điểm Câu 5. (1 điểm) Khoanh đúng ý B 1 điểm Câu 6. (1 điểm) Khoanh đúng vào ý C 1 điểm PHẦN II. (4 điểm) Câu 7. (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 0.25 điểm Câu 8. (1 điểm) Chu vi hình tam giác ABC là : 0,25 điểm 10 + 20 + 25 = 55 (cm) 0,5 điểm Đáp số: 55 cm. 0.25 điểm Câu 9. ( 1 điểm) Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 0.25 điểm 370 – 130 = 240 ( l ) 0,5 điểm Đáp số: 240 l dầu 0.25 điểm Câu: 10: (1điểm) Số bộ quần áo mẹ may là: 0,25 điểm 15 : 3 = 5 (bộ) 0,5 điểm Đáp số: 5 bộ 0,25 điểm * Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau: Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6 Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học. Hết
- TRƯỜNG TIỂU HỌC Vĩnh Thạnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 2/1 NĂM HỌC 2018 – 2019 Họ và tên học sinh: MÔN: TOÁN - lớp 2 Trường Tiểu học Vĩnh Thạnh 2 Ngày: . Huyện Lấp Vò Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của GV (Dành cho HS khuyết tật) 1/Tính nhẩm: (4điểm) 4 + 1 = 13 - 3 = 8 + 4 = 15 - 3 = 12 + 2 = 25 - 5 = 25 + 5 = 19 - 9 = 2/Tính: (2điểm) 14 26 62 43 + + - - 2 11 12 31 . 3/Bài toán: (4điểm) An có 16 cái kẹo, Bình có nhiều hơn An 3 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo? Bài giải Hết
- Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019 Lớp: Hai / . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Trường: TH Vĩnh Thạnh 2 Ngày kiểm tra : Huyện Lấp Vò Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc : (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng : (4 điểm) Gv gọi HS gọi HS bốc thăm đọc thành tiếng 1 đoạn của 1 trong 4 bài tập đọc sau: 1.Kho báu (SGK-TV2 tập 2-Tr 83) 2.Những quả đào (Tr 91) 3.Ai ngoan sẽ được thưởng (Tr 100) 4.Chiếc rễ đa tròn (Tr 107) HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ (3 điểm)-Trả lời đúng 1 câu hỏi (1 điểm). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây: Lời cảm ơn, xin lỗi Ngày chủ nhật, Gấu con xin phép mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn: “Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.” Trên đường đi, Gấu con lỡ va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng tung tóe ra đất. Gấu con vội khoanh tay và lễ phép nói: “Cảm ơn bạn Sóc!” Nói xong Gấu con cúi xuống nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. Sóc ngạc nhiên nói:”Sao Gấu con lại cảm ơn, phải nói xin lỗi chứ!” Vì mãi chạy theo mấy bạn bướm nên Gấu con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu. Nghe tiếng kêu cứu của Gấu con, bác Voi vội đi tới, đưa vòi xuống hố và nhấc bổng Gấu con lên mặt đất. Gấu con luôn miệng xin lỗi bác Voi. Bác Voi cũng rất ngạc nhiên liền nói: “Sao Gấu con lại xin lỗi, phải nói cảm ơn chứ!” Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: -Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi.
- Còn khi bác Voi cứu con ra khỏi hố sâu, con phải cảm ơn. Gấu con vui vẻ nói: “Con nhớ rồi ạ!” Theo truyện kể cho bé Câu 1: Ngày chủ nhật, Gấu con xin phép mẹ đi đâu ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: A. Đi mua bánh. B. Đi ra đường chơi C. Đi chợ mua đồ Câu 2: Gấu mẹ dặn Gấu con như thế nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: A. Nếu làm sai thì xin lỗi, được giúp đỡ thì cám ơn. B. Nếu làm sai thì cám ơn, được giúp đỡ thì xin lỗi. C. Không nói gì cả. Câu 3: Vì sao Gấu làm Sóc ngạc nhiên ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: A. Gấu là bạn của Sóc. B.Gấu làm rơi nấm của Sóc. C. Gấu nói cám ơn Sóc. Câu 4: Ai giúp Gấu con ra khỏi hố sâu ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: A. Mẹ của Gấu. B. Bác Voi. C. Mấy bạn bướm. Câu 5: Vì sao bác Voi ngạc nhiên ? Viết câu trả lời của em. Bác Voi ngạc nhiên vì . Câu 6: Nếu em làm mất sách của bạn, em sẽ nói gì với bạn ? Viêt câu trả lời của em. Em nói . Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a. Từ trái nghĩa với đen là: b. Từ trái nghĩa với tốt là: Câu 8: Điền vào chỗ trống tr hay ch: Quả .anh, bức anh Câu 9: Câu : “Gấu con cảm ơn bạn Sóc”. Thuộc kiểu câu nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ? II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (nghe – viết ) - (4điểm) GV đọc cho học sinh viết đoạn thơ :
- Tựa bài: Tháng tư 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài làm ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI: 2 NĂM HỌC : 2018 – 2019
- I. Kiểm tra đọc : (10điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng : (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu : (6 điểm) Câu Điểm Đáp án 1 0,5 B 2 0,5 A 3 0,5 C 4 0,5 B 5 1 Gấu con được cứu mà nói xin lỗi 6 1 Xin lỗi bạn, tớ sẽ cố gắng tìm để trả bạn 7 0,5 a. trắng b. xấu 8 0,5 Quả chanh; bức tranh 9 1 A II. Phần viết: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) Hướng dẫn chấm : - Tốc độ đạt yêu cầu : viết cả bài/15 phút - 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn: (6 điểm) Hướng dẫn chấm : - Nội dung (ý) : 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm. Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm. Hết