Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Du
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Du
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – HỆ SỐ 2 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2018 – 2019 NGUYỄN DU Môn: Sinh học – Khối 9 – Chương I, II, III Thời gian làm bài: 60 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Học sinh đọc kĩ các câu hỏi sau, sau đó chọn 1 trong 4 đáp án chính xác nhất rồi trả lời vào giấy bài làm. Câu 1: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? A. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. B. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng. C. Để dễ thực hiện phép lai. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 51% cây hạt vàng và 49% cây hạt xanh. Kiểu gen bố mẹ của phép lai trên là A. P: AA x aa.B. P: AA x Aa.C. P: Aa x Aa.D. P: Aa x aa. Câu 3: Tại sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn? A. Các giao tử được kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh. B. Các nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử. C. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4: Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích, kết quả thu được là A. Toàn thân lùn.B. Toàn thân cao. C. Tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân lùn.D. Tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân lùn. Câu 5: Phép lai tạo ra ở con lai F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là A. P: AA x AA.B. P: Aa x aa.C. P: AA x Aa.D. P: aa x aa. Câu 6: Sự di truyền độc lập của các tính trạng được biểu hiện ở F2 như thế nào? A. Có 4 loại kiểu hình khác nhau. B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. Tỉ lệ mỗi cặp tính trạng 3 : 1. D. Xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 7: Kiểu gen nào dưới đây được coi là thuần chủng? A. AA và aa.B. Aa và AA.C. Aa và aa.D. AA, Aa và aa. Trang 1/6 – Mã đề thi 132
- Câu 8: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là A. Sinh sản và phát triển mạnh.B. Tốc độ sinh trưởng nhanh. C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao.D. Có hoa đơn tính. Câu 9: Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là A. Cặp gen tương phản.B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. C. Hai cặp tính trạng tương phản.D. Cặp tính trạng tương phản. Câu 10: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra A. Quy luật đồng tính.B. Quy luật phân li. C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li.D. Quy luật phân li độc lập. Câu 11: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menđen là A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống. C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc. D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen. Câu 12:Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F 2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình A. Hạt vàng, vỏ trơn.B. Hạt vàng, vỏ nhăn. C. Hạt xanh, vỏ trơn.D. Hạt xanh, vỏ nhăn. Câu 13: Tại sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa? A. Tạo nhiều tính trạng khác nhau cho sinh vật. B. Sinh vật tăng tính đa dạng và phong phú do đó có nhiều khả năng thích nghi và chọn lọc hơn. C. Tạo giống mới có năng suất cao và phẩm chất tốt. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn, gen B quy định quả đỏ và gen b quy định quả vàng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Lai cây cà chua cây thân cao, quả đỏ với cây cà chua thân lùn, quả vàng. F 1 thu được toàn cây thân cao, quả đỏ. Kiểu gen của P có thể phù hợp với phép lai trên là A. P: AABb x aabb.B. P: Aabb x aaBb. C. P: AABB x aabb.D. P: Aabb x aaBB. Câu 15: Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt đen nhưng sinh ra 2 người con, một người mắt xanh, người còn lại mắt đen. Biết gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh, A trội hoàn toàn so với a. Vậy bố mẹ trên có thể có kiểu gen là A. AA x AA.B. Aa x Aa.C. Mẹ AA x bố Aa.D. Mẹ Aa x bố AA. Câu 16: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là A. Con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính. B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu. C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu. Trang 2/6 – Mã đề thi 132
- D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trạng trội. Câu 17: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là A. Kiểu hình.B. Tính trạng.C. Kiểu gen.D. Kiểu hình và kiểu gen. Câu 18: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính.B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng.D. Sinh sản nảy chồi. Câu 19: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Quả tròn, chín sớm.B. Quả dài, chín muộn. C. Quả tròn, chín muộn.D. Cả 3 kiểu hình trên. Câu 20: Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai? A. P: DdRr x Ddrr.B. P: DdRr x DdRr. C. P: DDRr x DdRR.D. P: ddRr x ddrr. Câu 21: Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là A. C, H, O, Na, S.B. C, H, O, N, P.C. C, H, O, P.D. C, H, N, P, Mg. Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ADN? A. Là một bào quan có trong tế bào. B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật. C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng rất lớn. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 23: Chiều xoắn của phân tử ADN là A. Chiều từ trái sang phải. B. Chiều từ phải sang trái. C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ. D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau. Câu 24: Từ nào sau đây được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN? A. Tự sao ADN.B. Tái bản ADN.C. Sao chép ADN.D. Cả A, B và C đều được. Câu 25: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là A. mARN.B. rARN.C. tARN.D. ARN. Câu 26: Chức năng của tARN là A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. C. Tham gia cấu tạo nên nhân tế bào. D. Tham gia cấu tạo nên màng tế bào. Câu 27: Hoàn thành câu sau: “Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong (1) ___ vào kì trung gian, lúc các (2) ___ đang ở sợi mảnh, chưa xoắn. Các loại ARN đều được tổng hợp từ (3) ___ dưới sự xúc tác của (4) ___.”. A. (1) nhân tế bào, (2) nhiễm sắc thể, (3) ADN, (4) enzim. Trang 3/6 – Mã đề thi 132
- B. (1) tế bào chất, (2) ribôxôm, (3) ARN, (4) các vitamin. C. (1) màng tế bào, (2) bào quan, (3) prôtêin, (4) enzim. D. (1) tế bào chất, (2) ARN mẹ, (3) prôtêin, (4) các vitamin. Câu 28: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau. C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit. D. Đều được cấu tạo từ các axit amin. Câu 29: Chất hoặc cấu trúc nào dưới đây trong thành phần cấu tạo có prôtêin? A. Enzim.B. Kháng thể.C. Hoocmôn.D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 30: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở A. Trong nhân tế bào.B. Trên phân tử ADN. C. Trên màng tế bào.D. Tại ribôxôm của tế bào chất. Câu 31: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào? A. Cấu trúc bậc 1.B. Cấu trúc bậc 1 và 2. C. Cấu trúc bậc 2 và 3.D. Cấu trúc bậc 3 và 4. Câu 32: Cấu trúc thuộc loại prôtêin bậc 3 là A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại. B. Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo. C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại. D. Hai chuỗi axit amin. Câu 33: Loại nuclêôtit có ở ARN nhưng không có ở ADN là A. Ađênin.B. Timin.C. Uaxin.D. Guanin. Câu 34: Đặc điểm nào sau đây thuộc về phân tử ARN? A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song.B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng. C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X.D. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với ADN. Câu 35: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do.B. Theo nguyên tắc bổ sung. C. Sự tham gia xúc tác của các enzim.D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn. Câu 36: Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc có ở A. Trong nhân tế bào.B. Bên ngoài tế bào. C. Trong màng tế bào.D. Trong các bào quan. Câu 37: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì A. Trung gian.B. Đầu.C. Giữa.D. Sau. Câu 38: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là A. Biến đổi hình dạng.B. Tự nhân đôi. C. Trao đổi chất.D. Co, duỗi trong phân bào. Câu 39: Cặp NST tương đồng là Trang 4/6 – Mã đề thi 132
- A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước. B. Hai NST có cùng một nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 40: Bộ NST 2n = 48 là của loài A. Tinh tinh.B. Đậu Hà Lan.C. Ruồi giấm.D. Người. Câu 41: Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào? A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần.D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. Câu 42: Hiện tượng xảy ra ở giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là gì? A. Nhân đôi NST. B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng. C. Phân li NST về 2 cực của tế bào. D. Co xoắn và tháo xoắn NST. Câu 43: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo A. 1 trứng và 3 thể cực.B. 4 trứng. C. 1 trứng và 2 thể cực.D. 4 thể cực. Câu 44: Loài nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở đực và XY ở cái? A. Ruồi giấm.B. Các động vật thuộc lớp Chim. C. Người.D. Động vật có vú. Câu 45: Hiện tượng di truyền liên kết đã được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm A. 1900.B. 1910.C. 1920.D. 1930. Câu 46: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng có thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình A. Đều có thân xám, cánh dài. B. Đều có thân đen, cánh ngắn. C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn. D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài. Câu 47: Kết quả của mặt di truyền của liên kết gen là A. Làm tăng biến dị tổ hợp. B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật. C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế xuất hiện kiểu hình. Câu 48: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên A. Nhóm gen liên kết.B. Cặp NST tương đồng. C. Các cặp gen tương phản.D. Nhóm gen độc lập. Câu 49: Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm? A. Thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài. Trang 5/6 – Mã đề thi 132
- B. Thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh ngắn. C. Thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài. D. Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh ngắn. Câu 50: Hiện tượng di truyền liên kết là do A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST. C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân. D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh. HẾT Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: Trang 6/6 – Mã đề thi 132