Đề kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Dân Chủ

doc 9 trang nhatle22 3800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Dân Chủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_khoa_hoc_lop_4_hoc_ki_i_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Dân Chủ

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số TN TN TN TN TL TL TNKQ TL TL TL kĩ năng điểm KQ KQ KQ KQ Vai trò của chất Số câu 01 01 01 01 đạm và chất béo, Số 1 1 1 1 chất bột đường điểm Tại sao cần ăn Số câu 01 01 01 01 phối hợp nhiều Số 1 1 1 1 loại thức ăn điểm Phòng một số bệnh Số câu 01 01 lây qua đường tiêu Số hóa 1 1 điểm Số câu 01 01 Bạn cảm thấy thế Số nào khi bị bệnh 1 1 điểm Không khí có Số câu 01 01 01 01 01 03 những tính chất gì? Bảo vệ nguồn nước. Tiết kiệm nước, Nước cần Số 1 1 1 1 1 3 cho sự sống, vòng điểm tuần hoàn của nước trong tự nhiên Số câu 02 01 02 01 01 01 02 06 04 Tổng Số 2 1 2 1 1 1 2 6 4 điểm
  2. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: NĂM HỌC 2017 - 2018 Lớp 4 MÔN KHOA HỌC – LỚP 4 Trường Tiểu học Dân Chủ Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: tháng 1 năm 2018 Điểm Nhận xét Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu của bài tập: Câu 1( 1 điểm) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là. A. Bệnh béo phì. B. Tiêu chảy, bệnh tả, bệnh lị C. Bệnh biếu cổ, bệnh đau mắt D. Bệnh suy dinh dưỡng Câu 2( 1 điểm) Chất nào có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể ? A. Chất bột đường B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất xơ Câu 3( 1 điểm) Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh cần: A. Lấy thuốc uống ngay B. Không nói cho ai biết. C. Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. D. Tất cả các ý trên Câu 4 .( 1 điểm) Nối A với B cho phù hợp. Tên thức ăn Nên ăn khoảng bao nhiêu trong một tháng a. Quả chín 1. Ăn hạn chế b. Dầu mỡ,vừng lạc 2. Ăn ít c.Thịt,cá,đậu phụ 3. Ăn có mức độ. d. Muối 4. Ăn vừa phải. e. Đường 5. Ăn đủ (theo khả năng) Câu 5.(1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước các câu sau: A. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật. B. Con người có thể thích nghi dần với cuộc sống không có nước. C. Ngành trồng trọt sử dụng nhiều nước nhất. D. Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại. Câu 6.(1điểm) Điền các từ in nghiêng trong khung vào chỗ chấm ( ) thích hợp các đám mây; bay hơi; hơi nước; ngưng tụ
  3. - Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên vào không khí. - bay lên cao, gặp lạnh thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên Câu 7 ( 1 điểm) Nêu các tính chất của không khí? Câu 8.( 1 điểm) Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? Câu 9 :(1 điểm) Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? Em có thể làm được việc gì để bảo vệ nguồn nước ? Câu 10(1 điểm) Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? .
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 -2018 KHỐI 4 Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án C Câu 4 : a. 5 b. 3 c. 4 d. 1 e. 2 Câu 5 : a. Đ b.S c. Đ d. S Câu 6: Thứ tự cần điền: bay hơi, hơi nước, ngưng tụ, các đám mây Câu 7: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra Câu 8: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K Câu 9 : Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: - Nguồn nước không phải là vô tận. - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. - Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình, cho gia đình. - Tiết kiệm nước cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng. * Các cách bảo vệ nguồn nước : - Không đục phá ống dẫn nước. - Không đổ rác thải bừa bãi. - Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như ao, hồ, đường ống dẫn nước, (Tùy HS trả lời các cách bảo vệ nguồn nước để cho điểm phù hợp) Câu 10: Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loài gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn các đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy chúng ta nên ăn cá
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ - LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 -2018 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ TL kĩ năng điểm KQ Số câu 01 01 02 Nước Văn Lang Số Nước Âu Lạc 1 1 2 điểm Chiến thắng Bạch Số câu 01 01 01 01 02 Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938), Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân; Nhà Lý Số 1 1 1 1 2 dời đô ra Thăng điểm Long; Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Số câu 01 01 Trung du Số 1 1 điểm Số câu 01 01 Tây Nguyên Số 1 1 điểm Số câu 01 01 01 01 02 Đồng bằng Bắc Số Bộ 1 1 1 1 2 điểm Số câu 02 01 02 01 02 02 06 04 Tổng Số 2 1 2 1 2 2 6 4 điểm
  6. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: NĂM HỌC 2017 - 2018 Lớp 4 MÔN LỊCH SỬ $ ĐỊA LÝ - LỚP 4 Trường Tiểu học Dân Chủ Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: tháng 1 năm 2018 Điểm Nhận xét Câu 1: (1 điểm) Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ( cột A) sao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử ở ( cột B). A B a. Chiến thắng Bạch Đằng (938) 1 . Lý Thái Tổ b. Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước 2. Lý Thường Kiệt c. Dời đô ra Thăng Long 3. Ngô Quyền d. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt 4. Đinh Bộ Lĩnh Câu 2 : (1 điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trước các câu trả lời sau : Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? a. Chế tảo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên. b. Xây dựng thành Cổ Loa. c. Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng. d. Biết kĩ thuật rèn sắt. Câu 3( 1 điểm) Khoanh vào trước chữ cái câu trả lời đúng : Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là: A. Văn Lang B. Đại việt C. Đại cồ Việt D. Nam Việt Câu 4( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Tây Nguyên là xứ sở của các: A. Núi cao và khe sâu. B. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. C. Cao nguyên có độ cao sàn bằng nhau. D. Đồi với đỉnh tròn sườn thoải. Câu 5( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? A. Sông Hồng và sông Đà B. Sông Hồng và Thái Bình
  7. C. Sông Thái Bình và sông Đà D. Sông Hồng và sông Mã. Câu 6( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Thế mạnh của vùng Trung du Bắc Bộ là: A. đánh cá B. Khai thác khoáng sản C. Trồng cà phê D. trồng chè và cây ăn quả Câu 7 (1 điểm) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo? Câu 8( 1 điểm) Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? Câu 9 (1 điểm) Hãy nêu đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? Câu 10( 1 điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 KHỐI 4 Câu 1 : a. 3 b.4 c. 1 d. 2 Câu 2: a. Đ, b. Đ, c. S, d. S Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án B Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án D Câu 7: Chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. Câu 8: Vì nhờ có phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. Câu 9: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. - Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. Câu 10: Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm của đất nước. - Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước