Đề kiểm tra cuối học kì II môn Đọc hiểu Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

doc 6 trang Kiều Nga 04/07/2023 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Đọc hiểu Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_doc_hieu_lop_2_nam_hoc_2021_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Đọc hiểu Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

  1. ` Ma trận đề KT học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Đọc hiểu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng STT Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 1 1 1 1 4 3 - Hiểu được nội dung của bài đọc, câu trả lời đúng ý các câu hỏi về nội dung. Đọc hiểu - Giải thích được chi tiết, hình ảnh văn bản trong bài bằng suy luận trực tiếp (Kiến hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. 1 thức văn -Nhận xét một số hình ảnh chi tiết 2,3,4 1 5 6 7 học) trong bài đọc. - Liên hệ nội dung, ý nghĩa của bài Câu qua đó liên hệ với thực tế bản thân số để áp dụng trong các tình huống tương tự trong cuộc sống. Số 1,5 1 0,5 0,5 0.5 2 2 điểm Phân biệt được các dạng câu hỏi, Số 1 1 1 1 1 3 đặt câu hỏi cho bộ phận trong câu câu Kiến - Đặt câu theo mẫu đã học nói về thức Câu 2 một sự vật theo yêu cầu. 8 9 10 11 tiếng số Việt - Biết dùng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, Số 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 điểm Số 3 2 2 2 2 5 6 câu Tổng Số 1,5 1,5 1 1 1 2,5 3,5 điểm
  2. Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp : 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên: Môn : ĐỌC HIỂU-Lớp 2 Thời gian : 35 phút ( Không kể phát đề) Đọc thành Đọc hiểu Lời phê của giáo viên tiếng Điểm đọc 1. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau: THỎ CON ĂN GÌ? Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn . Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp Mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”. Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghỉ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành. (Theo Hồ Lam Hồng) 2. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (1 điểm) Trong câu chuyện “ Thỏ ăn gì?” có mấy nhân vật, đó là những nhân vật nào? Câu 2.(0,5 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: Mệt quá, Thỏ con ngồi nghỉ dưới gốc cây và . hu hu. Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Thỏ con đi lang thang trong rừng vào lúc nào? A. Vào một buổi sáng mùa hạ B. Vào một buổi sáng mùa xuân C. Vào một buổi sáng mùa thu D. Vào một buổi sáng mùa đông Câu 4. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì? A. Thóc, củ cải B. Cá, khoai tây C. Thóc, cá D. Thóc, khoai lang Câu 5. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
  3. Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con? A. Vì Thỏ con không đói B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo. C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác. D. Vì mẹ dặn Thỏ con không được ăn thức ăn của người lạ. Câu 6. (0,5 điểm) Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con? Câu 7. (0,5 điểm) Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào? Câu 8. ( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. Câu 9. ( 0,5 điểm) Câu nào sau đây đặt đúng dấu chấm than ( ! )? A. Bức tranh này rất đẹp! B. Tôi thích bức tranh này! C. Ồ, bức tranh đẹp quá! D. Bức tranh của tôi vẽ rất đep! Câu 10. ( 0,5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?” Trong câu sau: Mấy tháng sau, Thần Gió đến nhà Ông Mạnh, tỏ vẻ ăn năn. Câu 11. ( 0,5 điểm) Viết một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?”
  4. 2.TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) CẤU TRÚC MẠCH Câu NỘI DUNG Trắc ghiệm Tự luận KIẾN số THỨC BÀI VIẾT1: Viết đoạn 1 - Viết 55 – 65 4 điểm (Nghe - viết văn hoặc chữ trong 15 4 điểm) thơ Thuộc phút các chủ - Không sai điểm đã học quá 5 lỗi - Viết chữ đúng độ cao, cỡ chữ - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng. BÀI VIẾT 2 Viết về cô 1 Viết đoạn văn 6 điểm ( Luyện tập giáo ( hoặc ngắn 5-7 câu 6 điểm) thầy giáo) theo gợi ý. lớp 2 của em Tổng câu 2 10 PHẦN KIỂM TRA VIẾT Bài viết 1: Nghe – viết (4 điểm): GV viết đề bài lên bảng và đọc cho học sinh nghe viết một đoạn trong bài sau: Ngọn đèn vĩnh cửu Những đêm trăng sáng, Sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng. Biết Sĩ nhà nghèo, lại mượn sách để chép bài vào ban đêm, các bạn hỏi Sĩ lấy đèn đâu mà học. Sĩ chỉ tay lên mặt trăng, tươi cười nói: - Mình có ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa! Theo Cuộc sống và sự nghiệp Bài viết 2: Luyện tập (6 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) về cô giáo ( hoặc thầy giáo) lớp 2 của em.
  5. Gợi ý: a) Cô giáo ( thầy giáo) lớp em tên gì? b) Cô giáo ( thầy giáo) yêu thương học sinh như thế nào? c) Điều em nhớ nhất ở cô ( thầy) trong năm học này là gì? d) Nói lời cảm ơn và lời chúc cô ( thầy) hoặc lời hứa với cô ( thầy)? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2021 - 2022 6 điểm Câu 1: ( 1 đ) Có 4 nhân vật: Gà trống, Thỏ con, Mèo con, Dê con Câu 2. (0,5đ). bật khóc Câu 3. (0,5đ). Đáp án B Câu 4. (05đ) Đáp án C Câu 5. (05đ) Đáp án B Câu 6. (0,5 đ) Đáp án : Vì Dê con mời Thỏ con hai củ cà rốt Câu 7. (0,5 đ) Gà Trống, Mèo con, Dê con là những người bạn tốt bụng, biết quan tâm đến người khác. Câu 8 . (0,5đ) Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu? Câu 9. (0,5đ) Đáp án C Câu 10. (0,5đ) Đáp án Mấy tháng sau Câu 11. (0,5đ) Đặt câu đúng (0,25đ), đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm ( 0,25đ) Ví dụ: Người ta trồng cây cam để lấy quả ăn.