Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Cánh diều) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Nghĩa Sơn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Cánh diều) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Nghĩa Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_canh_dieu_nam.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Cánh diều) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Nghĩa Sơn (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH&THCS NGHĨA SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 4 Môn: Tiếng Việt Năm học 2023 - 2024 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến và số TN HT TN HT TN HT TN HT Điểm thức, kỹ năng TL TL TL TL điểm KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác Số câu 2 1 2 1 1. Kiến thức 2.0 LTVC Số điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 Câu số 7,8 9 a. Đọc Số câu 1 1 thành 4.0 tiếng Số điểm 4.0 4.0 2. Đọc Số câu 2 2 1 1 4 2 b. Đọc 4.0 hiểu Số điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 2.0 2.0 Câu số 1,2 3,4 5 6 Số câu 1 1 1 3. b. Tập 10 Viết làm văn Số điểm 10 10 10 4. Nghe nói Kết hợp trong kiểm tra đọc Số câu 4 1 2 2 3 1 6 3 2 Tổng 20.0 Số điểm 2.0 4.0 1.0 1.0 12.0 10 3.0 3.0 14.0 1
- TRƯỜNG TH&THCS NGHĨA SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4,0 điểm) (Học sinh bốc thăm đoạn bài đọc và trả lời một câu hỏi do giáo viên đưa ra). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6,0 điểm) Đọc thầm văn bản sau: Cây sồi và cây sậy Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình. Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi: – Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước? Cây sậy trả lời: – Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa. Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1. Cây sồi là loại cây như thế nào? (M1-0,5 điểm) A. Cao lớn sừng sững. B. Nhỏ bé mảnh mai. C. Cây leo thân mềm. D. Cây gỗ quý hiếm. Câu 2. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (M1-0.5 điểm) A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão. B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì. C. Cây sậy đổ rạp bị vùi dập. D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước. Câu 3. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (M2-0,5 điểm) A. Vì sồi thấy mình vĩ đại. B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt. C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước. 2
- D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy. Câu 4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? (M2-0.5 điểm) A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước. B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi. C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình. Câu 5. Em muốn nói gì với cây sồi? (M2-1 điểm) Câu 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (M3-1 điểm) Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các động từ? (M1-0,5 điểm) A. thổi, đứng, cuốn trôi. B. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi. C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn. D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn. Câu 8. Từ nào sau đây không phải là danh từ? ? (M1-0,5 điểm) A. cây sồi B. sông C. thổi D. bão Câu 9. Tìm 1 câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hoá? (M3- 1 điểm) 3
- B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 2. Tập làm văn: (10,0 điểm) (40 phút) Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. 4
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2023-2024 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Kiểm tra đọc thành tiếng : 4,0 điểm Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn từ 90-100 tiếng, trả lời một câu hỏi do giáo viên đưa ra. Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt khoảng 90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1,0 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (đọc sai không quá 5 tiếng): 1,0 điểm. - Nghe hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm. Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ cho điểm phù hợp. II. Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu: 6,0 điểm Câu 1. Cây sồi là loại cây như thế nào? (0,5 điểm) A. Cao lớn sừng sững Câu 2. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (0.5 điểm) A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão Câu 3. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (0,5 điểm) B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt. Câu 4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? (0.5 điểm) C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. Câu 5. Em muốn nói gì với cây sồi? (1 điểm) Cây sồi to lớn không nên coi thường đám cây sậy nhỏ bé, yếu ớt. Không nên coi thường người khác Câu 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (1 điểm) Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn. Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta. Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các động từ? (0,5 điểm) A. thổi, đứng, cuốn trôi. Câu 8. Từ nào sau đây không phải là danh từ? ? (0,5 điểm) C. thổi Câu 9. HS tìm được câu trong bài cho 1 điểm VD: Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. 5
- B. KIỂM TRA VIẾT: 10,0 điểm Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả con vật đúng nội dung. - Bố cục bài viết rõ ràng, đủ 3 phần - Dùng từ và sắp xếp ý hợp lý; câu văn đúng ngữ pháp; diễn đạt chặt chẽ. - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả; trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 10.0 - 9,5- 6,0 - 5,5 - 1,5 - 1,0 - 0,5. (Lưu ý: Học sinh trả lời ý khác nếu đúng vẫn cho điểm). 6