Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình An

docx 6 trang nhatle22 2210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình An

  1. Ma trận Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng Tổng thấp cấp cao điểm Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1/ Vai trò của vai trũ sản chăn nuôi, Sản và xuất xuất thức ăn vật nhiệm thức nuôi vụ ăn phát triển chăn nuôi Số câu 1 1 1 1 1 1 1 7 Số điểm 0,5 2 0,5 2 0,5 0,5 0,5 6,5 2/ Vai trũ của Biết thức ăn đối với được vật nuôi mục đích chế biến thức ăn cho vật nuôi. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 0,5 0,5 2 3,5 Tổng Số câu 2 1 2 2 1 2 1 11 Tổng Số điểm 1 2 1 2,5 0.5 2,5 0,5 10
  2. Tỷ lệ 10% 20% 10% 25% 5% 25% 5% 100% Trường THCS Bình An KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ 2 Tên: NĂM HỌC 2017 - 2018 Lớp: . MÔN CÔNG NGHỆ 7 (Tiết 48) Điểm Lời phê của giáo viên I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng? a/ Rơm lúa b/ Rau muống c/ Bột cá d/ Khoai lang củ Câu 2: Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua ruột vào máu? a/ Nước, protein b/ Vitamin, gluxit c/ Nước, vitamin d/ Glixerin và axit béo Câu 3: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp vật lí? a/ Cắt ngắn, ủ men b/ Ủ men, hỗn hợp c/ Xử lí nhiệt, cắt ngắn d/ Kiềm hoá rơm, xử lí nhiệt Câu 4: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp hoá học? a/ ủ men, đường hoá tinh bột b/ Đường hoá tinh bột, xử lí nhiệt c/ Xử lí nhiệt, kiềm hoá rơm rạ d/ Cắt ngắn, nghiền nhỏ Câu 5: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
  3. a/ Từ thực vật, chất khoáng b/ Từ cám, lúa, rơm c/ Từ thực vật, cám d/ Từ thực vật, động vật, chất khoáng Câu 6: Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn nào? a/ Cám gạo, vitamin b/ Bột cá, ngô vàng c/ Thức ăn hỗn hợp d/ Bột sắn, chất khoáng Câu 7: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? a/ Nước, protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng . b/ Nước, lipit, chất khoáng. c/ Gluxit, lipit, vitamin. d/ Nước, gluxit, lipit. Câu 8: Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất protein? a/ Nuôi giun đất b/ Nhập khẩu ngô, bột c/ Chế biến sản phẩm nghề cá d/ Trồng xen canh cây họ Đậu II. Điền vào chỗ trống: (2 điểm) Chọn các cụm từ : Glyxerin và axit béo, Gluxit, Axit amin, Ion khoáng, rồi điền vào chỗ trồng của các câu dưới đây để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn: Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Lipit được hấp thụ dưới dạng các ., . được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. III. Tự luận: (4 điểm) 1. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? 2. Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. Bài Làm:
  4. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C A D C A D II. PHẦN ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (2 điểm) Axit amin, glyxerin và axit bộo, gluxit, ion khoỏng III. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Cõu 1: (2 điểm) - Phải chế biến thức ăn cho vật nuôi vỡ: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm khối khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độ hại. - Dự trữ thức ăn cho vất nuôi vỡ: để giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Cõu 2: (2 điểm) Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
  5. - Thức ăn giàu protein: hàm lượng protein >14% - Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit >50% - Thức ăn thô xanh: hàm lượng chất xơ >30%