Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019
- Họ và tên HS KIỂM TRA HỌC KỲ 1 2018 - 2019 MÔN: SINH 6 Lớp: 6 / Thời gian làm bài : 45 phút Số báo danh : Phòng thi : Chữ ký của giám thị : Điểm : Chữ ký của giám khảo I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Thành phần chính của tế bào thực vật gồm: a. Màng sinh chất, nhân, không bào, lục lạp. b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân, lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nhân, lục lạp. d. Vách tế bào, chất tế bào, màng sinh chất, nhân. Câu 2: Thân cây dài ra do đâu? a. Sự lớn lên và phân chia tế bào. b. Mô phân sinh ngọn. c. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. d. Chồi ngọn. Câu 3: Theo vị trí của thân trên mặt đất: Thân được chia ra làm các loại sau: a. Thân đứng, thân leo, thân bò. b. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ. c. Thân cột, thân gỗ, thân leo. d. Thân quấn, tua cuốn, thân leo. Câu 4: Đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào là: a. Tế bào chất. b. Không bào. c. Nhân. d. Dịch tế bào. Câu 5: Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ? a. Vật kính b. Thị kính c. Chân kính d. Bàn kính Câu 6: Mạch rây có chức năng vận chuyển a. nước. b . chất hữu cơ. c. muối khoáng. d. chất dinh dưỡng Câu 7: Có thể xác định tuổi của cây gỗ dựa vào: a. Dác b. Ròng c. Số vòng gỗ d. Màu sắc của thân Câu 8: Cây cứng cao, có cành thuộc dạng thân gì? a. Thân gỗ b. Thân cỏ c. Thân leo d. Thân bò Câu 9: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây rễ cọc? a. Cây đậu, cây dừa, cây ớt. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành. c. Cây táo, cây mít, cây su hào. d. Cây xoài, cây mận, cây lúa. Câu 10: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì: a. Gồm hai phần vỏ và trụ giữa b. Có nhiều lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng c. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất d. Có ruột chứa chất dự trữ Câu 11: Giác mút là loại rễ biến dạng để giúp cây hút chất dinh dưỡng từ
- a. đất. b. nước. c. không khí. d. cây chủ. Câu 12: Trong những nhóm câu sau, nhóm nào toàn là cây có hoa: a. Cây thông, cây nhãn, cây mận b. Cây mận, cây xoài, cây rau muống c. Cây rêu, cây rau bợ, cây thông d. Cây chuối, cây xoài, cây rêu Câu 13: Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là: a. Khí cacbonic và muối khoáng. b. Khí ôxi và nước. c. Nước và khí cacbonic. d. Chất diệp lục và khí cacbonic. Câu 14: Trong quá trình hô hấp lá cây lấy khí nào của không khí: a. Khí oxi b. Khí Nitơ c. Khí cacbonic d. Khí hidrô Câu 15: Bộ phận quan trọng nhất của hoa là: a. Tràng và nhị b. Nhị và nhụy c. Đài và nhụy d. Tràng và nhụy Câu 16: Nhóm cây nào dưới đây được trồng bằng cách chiết cành? a. Cam, bưởi, chanh b. Rau muống, bưởi, dừa c. Khoai lang, chanh, nhãn d. Phượng, xoan, hoa hồng Câu 17: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc thử tinh bột? a. Nước vôi trong b. Dung dịch I-ốt loãng c. Nước d. Muối NaCl Câu 18: Hình thức sinh sản dưới đây không phải là sinh sản sinh dưỡng là: a. Bằng lá. b. Bằng hạt. c. Bằng thân bò. d. Bằng thân rễ. Câu 19: Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm b. Giâm cành c. Ghép cây d. Chiết cành Câu 20: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? a. Khoai tây, cà rốt, ngô b. Khoai tây, cà chua, bắp cải c. Lúa, gừng, mía d. Khoai lang, gừng, cây rau má II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2.5 điểm) Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi ra hoa ? Câu 2: (2.5 điểm) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì trong thiên nhiên và đời sống của con người BÀI LÀM:
- C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (Mỗi câu chọn đúng = 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 d c a c d b c a c b 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 d b c a b a b b a d II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Nội dung Điểm + Rễ củ, chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. 0,5 Câu 1 + Rễ móc, bám vào trụ giúp cây leo lên 0,5 (2.5 đ) + Rễ thở lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất bị thiếu không 0,5 khí. 0,5 + Giác mút, lấy thức ăn từ cây chủ. 0.5 - Giải thích được vì khi cây ra hoa tạo quả cần nhiều chất dinh dưỡng , sẽ sử dụng chất hữu cơ dự trữ trong rễ củ vì vậy củ nhỏ, teo, xốp, khối lượng và chất lượng giảm - Nêu được khái niệm của quang hợp 1 đ Câu 2 - Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp: 1 đ (2.5 đ) Ánh sáng Nước + Cacbonic Tinh bột + Ôxi - Các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra o.5 đ cần cho sự sống của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất kể cả con người