Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017

doc 6 trang nhatle22 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_khoi_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017

  1. Tuần 28 tiết 45 Ngày KT: 12- 03- 2018 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian :45 phút I. Mục đích của đề kiểm tra: 1- Kiến thức: - Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ. - Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ. - Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên, con người, cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với việc phát triển kinh tế của vùng. - Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên, tình hình và các biện pháp để tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 2- Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về vùng Đông Nam Bộ để nhận biết vấn đề kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long ; nhận xét và giải thích sự phân bố của sản xuất lương thực, thực phẩm trong vùng. - 3- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ , sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 3: Trình bày được đặc Trình bày đặc điểm tự . Sự phân hóa điểm phát triển công nhiên, tài nguyên thiên lãnh thổ nghiệp của vùng nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của Nội dung 6: chúng đối với phát triển Vùng Đông kinh tế- xã hội. Nam Bộ. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % Nội dung 7: Trình bày được đặc Trình bày được tác động - Biết xử lí số Vùng đồng điểm dân cư, xã hội và của điều kiện tự nhiên,tài liệu, vẽ và phân bằng sông tác động của chúng tới nguyên thiên nhiên, dân tích biểu đồ cột Cửu Long. sự phát triển kinh tế cư-xã hội tới sự phát triển hoặc thanh ngang của vùng kinh tế của vùng. và biết so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long với đồng bằng sông Hồng và cả nước. Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 7 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ 70 % Định hướng - Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, phát triển năng lực năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ , sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ. Tổng số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 4 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tổng số Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 30 % điểm:10 Tỉ lệ 100 % IV. Đề kiểm tra: Đề 1 Câu 1: (3,0 điểm) Dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
  3. Câu 2: (4,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? Câu 3: (3,0 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và các kiến thức đã học: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2008 (Đơn vị: nghìn tấn) Loại Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cả nước Cửu Long Hồng Thủy sản khai thác 863,3 175,1 2136,4 Cá biển khai thác 563,0 95,5 1475,8 Cá nuôi 1419,0 243,8 1863,3 Tôm nuôi 307,1 14,5 388,4 Hãy so sánh tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng và cả nước, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản ở nước ta. Đề 2 Câu 1: (3,0 điểm) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Câu 2: (4,0 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực? Câu 3: (3,0 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và các kiến thức đã học: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2008 (Đơn vị: nghìn tấn) Loại Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cả nước Cửu Long Hồng Thủy sản khai thác 863,3 175,1 2136,4 Cá biển khai thác 563,0 95,5 1475,8 Cá nuôi 1419,0 243,8 1863,3 Tôm nuôi 307,1 14,5 388,4 Hãy so sánh tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng và cả nước, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản ở nước ta.
  4. ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 9 ĐỀ 1 1 Câu Đáp án Điểm 1 * Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội: (3,0 - Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng. 0,5 điểm) - Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa . 0,5 - Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân thành thị chiếm 17,1%. 0,5 * Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội: - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn . 1,0 - Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. 0,5 2 * Thuận lợi: (4,0 - Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ 1,0 điểm) badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. - Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định. 0,5 - Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường 0,5 hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống. 0,5 * Khó khăn: - Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản 0,5 xuất và sinh hoạt. - Trên đất liền nghèo khoáng sản. 0,5 - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và 0,5 sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng. 3 * So sánh: Để so sánh, cần tính tỉ lệ % sản lượng thủy sản của hai 1,0 (3,0 đồng bằng so với cả nước (cả nước 100%). điểm) - So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao về sản 0,5 lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác; chiếm tỉ trọng rất cao về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. - Sản lượng thủy sản các loại ở ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn 0,5 nhiều so với Đồng bằng sông Hồng. * Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong 1,0 sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta.
  5. ĐỀ 2 ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 9 Câu Đáp án Điểm 1 Sau khi đất nước thống nhất, tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông (3,0 Nam Bộ có nhiều thay đổi: điểm) - Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu 1,0 kinh tế của vùng và trong cơ cấu công nghiệp của cả nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp cân đối, đa dạng. Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực- thực phẩm. 1,0 - Có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn, vừa và trung bình:TP Hồ Chí Minh,, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một 1,0 2 Thuận lợi: (4,0 * Tự nhiên: điểm) - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, 1,0 đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. 0,5 - Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn 0,5 nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân (đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng), nguồn 0,5 lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. 0,5 Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài 1,0 thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng 3 * So sánh: Để so sánh, cần tính tỉ lệ % sản lượng thủy sản của hai 1,0 (3,0 đồng bằng so với cả nước (cả nước 100%). điểm) - So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao về sản 0,5 lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác; chiếm tỉ trọng rất cao về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. - Sản lượng thủy sản các loại ở ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn 0,5 nhiều so với Đồng bằng sông Hồng. * Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong 1,0 sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta.