Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Bình

doc 4 trang nhatle22 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Bình

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH Môn: VẬT LÍ 8 ; Thời gian: 45phút (Đề số 02) I/ THIẾT LẬP MA TRẬN.( Đề 2) Vận dụng Các Tên Cấp độ thấp Cấp độ KT/NL Nhận biết Thông hiểu chủ đề cao cần hướng tới 1.Nhận biết cơ -Kĩ năng năng, các dạng vận dụng của cơ năng kiến thức liên hệ thực 1.Cơ học tế hiện (3 tượng vật lí tiết) - Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ vật lí. Số câu hỏi C1.1 Số điểm 1 2. Cấu tạo, đặc 3. Giải thích 7. Giải thích điểm của hiện tượng các hiện tượng -Kĩ năng nguyêntử, phân chất cấu tạo từ dẫn nhiệt, đối 8. Bài tập sử dụng tử, nguyên tử, lưu chất lỏng, về tính ngôn ngữ 4. Có mấy hình phân tử chất khí nhiệt vật lí 2. thức truyền 5. Hiểu các lượng. -Kĩ năng Nhiệt học nhiệt hình thức tính toán (8 tiết) . truyền nhiệt - Kĩ năng 6.Sosánh hiện giải thích tượng dẫn hiện tượng nhiệt của các - Năng lực chất so sánh C2.b(3) C2.a(2) C4.b(7) Số câu hỏi C3.b(5) C6(7) C3.a(4) C5(7) C4.a(6) Số điểm 3 3 3 1 TS câu hỏi 2.0 1.5 1.5 1 3 3 3 1 TS điểm (30%) 30% (30%) (10%) Thái Bình, ngày 5 tháng 4 năm 2018 DUYỆT CỦA TỔ BM GV RA ĐỀ Lê Ngọc Châu Huỳnh Ngọc Đẹp
  2. II/ THIẾT LẬP CÂU HỎI: NỘI DUNG ĐỀ (Đề số 02) (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: ( 1đ) a) Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng gồm những dạng nào? b) Vật thứ nhất có khối lượng 4kg chuyển động với vận tốc 5km/h; Vật thứ hai có khối lượng 4kg chuyển động với vận tốc 7km/h. Theo em động năng của vật nào lớn hơn? Vì sao? Câu 2: ( 2đ) a) Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa chúng có đặc điểm gì? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? b) Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã được vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? Câu 3: ( 2.đ) a) Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt? b )Em hãy đánh dấu vào các ô có các hình thức truyền nhiệt phù hợp trong bảng sau: Các trường hợp Dẫn nhiệt Đối lưu Bức xạ nhiệt 1. Phơi lương thực dưới ánh nắng mặt trời 2. Dùng khí nóng sấy lương thực 3. Máy điều hòa nhiệt độ trong phòng học 4. Hơ nóng kim châm cứu để làm ấm huyệt Câu 4: (2đ) a) So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí? b)Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày? (Vận dụng kiến thức về của các chất sự dẫn nhiệt giải thích). Câu 5: (2đ) Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20oC. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước? (Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K ). Câu 6: ( 1đ) Một động cơ hoạt động một ngày là 4 giờ thì trong một tuần công thực hiện của động cơ là bao nhiêu biết rằng công suất của động cơ là 1700 W? Thái Bình, ngày 5 tháng 4 năm 2018 DUYỆT CỦA TỔ BM GV RA ĐỀ Lê Ngọc Châu Huỳnh Ngọc Đẹp
  3. III/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: (Đề số 02) Nội dung Điểm Câu 1: a) Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. 0.5 b) 2 vật có cùng khối lượng, vật 2 có vận tốc lớn hơn nên động năng lớn hơn. 0.5 Câu 2: a)Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử, giữa chúng có khoảng cách Nguyên tử phân tử chuyển động không ngừng. 1.0 b)Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. 1.0 Câu 3: - Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 1 - Mỗi ý chọn đúng đạt 0,25đ 0.25 + 1 – Bức xạ nhiệt + 2 – Đối lưu 0.25 + 3 – Đối lưu + 4 – Dẫn nhiệt 0.25 0.25 Câu 4: 1.0 a)Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. b)Giữa các lớp áo mỏng là lớp không khí, không khí dẫn nhiệt kém, mặc khác 1.0 vào mùa lạnh nhiệt độ cơ thể cao hơn nhiệt độ bên ngoài, do đó những lớp không khí ngăn cản sự truyền nhiệt từ cơ thể ta ra môi trường bên ngoài, tức là giữ cho cơ thể ta được ấm hơn. TT: 0.5 Câu 5: Tóm tắt: Giải m1 = 500g=0.5kg Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên V = 2l => m2 = 2kg Q1= m1.c1 . (t2 – t1) 0.5 c1 = 880 J/kg.K = 0.5. 880.(100 – 20) = 35200 (J) c2 = 4200 J/kg.K Nhiệt lượng nước thu vào để nước nóng lên o t1 = 20 C Q2 = m2.c2 .(t2 – t1) 0.5 o t2 = 100 C = 2.4200.(100 – 20) = 672000(J) Q1 = ? (J) Nhiệt lượng cần truyền để đun sôi nước là: 0.5 Q2 = ? (J) Q = Q1 + Q2 = 35200 + 672000 = 707200 (J) Q = ?(J) Đáp số: 707200 J Câu 6: Tóm tắt: Công thực hiện của động cơ trong 1 tuần: 0.25 A 0.75 P A P.t = 1700.4.7.3600 = 171.360.000 (J) t Đáp số : 171.360.000 (J)
  4. Thái Bình, ngày 5 tháng 4 năm 2018 DUYỆT CỦA TỔ BM GV RA ĐỀ Lê Ngọc Châu Huỳnh Ngọc Đẹp