Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3512
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ Lớp 8 Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết - Biết được vật 1. Công cơ trường hợp nào chuyển dời theo - Vận dụng công - Vận dụng được học, định luật có công cơ học. phương vuông góc thức A = F . s công thức tình về công, công - Nhận biết được với phương của lực -Vận dụng được công có ích và suất. định luật về thì công bằng công thức P =A /t công toàn phần. công. không. Số câu 2 1 1 1 1 6 Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 2đ 2,5đ 5,75đ Tỉ lệ % 5% 5% 2,5% 20% 25% 57,5% - Nhận biết được - Nhận biết được 2. Cơ năng, trường hợp nào vật vừa có động sự chuyển có thế năng. năng, vừa có thế hóa và bảo -Biết được các năng. toàn cơ năng. dạng của cơ năng. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,75đ 0,25đ 1đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 10% - Biết được tính chất của nguyên - Nêu được ở nhiệt tử, phân tử. độ càng cao thì các -Biết được các phân tử chuyển cách làm thay đổi động càng nhanh. 3. Cấu tạo nhiệt năng. - Hiểu được khi chất, nhiệt - Biết được đơn chuyển động nhiệt năng, dẫn vị của nhiệt của các phân tử nhiệt. lượng và nhiệt cấu tạo nên vật năng. thay đổi thì đại - Nhận biết được lượng nào của vật sự dẫn nhiệt qua thay đổi. các chất. Số câu 5 1 1 7 Số điểm 1,5đ 0,25đ 1,5đ 3,25đ Tỉ lệ 15% 2,5% 15% 32,5% 9 4 3 16 Tổng 2,75đ 2,5đ 4,75đ 10đ 27,5% 25% 47,5% 100%
  2. Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN: VẬT LÍ – Lớp 8 Lớp: 8 Năm học: 2017 – 2018 (Thời gian: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Đề bài: A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) I - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Máy xúc đất đang làm việc. B. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp. C. Một học sinh đang ngồi học bài. Câu 2: Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi (1000C). D. Than chì ở 320C. Câu 3: Một người kéo một vật nặng 5kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10m thì công của cơ là: A. 1000J B. 50J C. 100J D. 500J Câu 4: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây: A. Chuyển động không ngừng. B. Không có khoảng cách giữa chúng. C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ. D. Giữa chúng có khoảng cách. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng? A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. Câu 6: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém hơn nào dưới đây là đúng? A. Đồng, không khí, nước. B. Không khí, đồng, nước. C. Đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, đồng. Câu 7: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 8: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ? A. Viên đạn đang bay . C. Lò so đang lăn trên mặt đất. B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất. II – Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp đề điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 9: Nếu vật theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó Câu 10: Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: hoặc Câu 11: và là hai dạng của cơ năng. Câu 12: Các nguyên tử, phân tử chuyển động Câu 13: Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là B – TỰ LUẬN (6 điểm)
  3. Câu 14: (1,5 điểm) Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực? Câu 15: (2 điểm) Một người phải dùng một lực 80N để kéo một gàu nước đầy từ dưới giếng sâu 9 mét lên đều trong 15 giây. Tính công và công suất của người đó? Câu 16: (2,5 điểm) 1 xe cẩu có công suất 15 kW, để nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6m. Biết hiệu suất của động cơ là 80% a. Tính công có ích của động cơ? b. Tính thời gian nâng vật? Bài làm:
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ Lớp 8 A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) I - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D B B C A C II – Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp đề điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 9: chuyển dời bằng không Câu 10: thực hiện công truyền nhiệt Câu 11: Động năng thế năng Câu 12: không ngừng Câu 13: jun (J) B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 14: Nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực vì giữa các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại do đó nước chuyển dần thành màu mực. (1,5 điểm) Câu 15: Tóm tắt: (0,5 điểm) Giải: F = 80 N Công thực hiện: H = 9 m A = F . h = 80 . 9 = 720 J (0,75 điểm) T = 15s Công suất làm việc: A 720 A = ? ; = ? P 48 W (0,75 điểm) P t 15 Câu 16: Tóm tắt: (0,5 điểm) Giải: P = 15 kW = 15000W Công có ích của động cơ là: m = 1 tấn = 1000kg Ai = P . h = 10000 . 6 = 60000 J (0,75 điểm) => P = 10000N Công toàn phần của động cơ là: A 60000 h = 6m A = i = = 75000 J (0,5 điểm) H 80% H = 80% Thời gian nâng vật là: 75000 a. Ai = ? t = A / = = 5 s (0,75 điểm) P 15000 b. t = ?