Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1

doc 3 trang nhatle22 2700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1

  1. KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÝ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Chuyển - Nêu được dấu - Giải thích tại sao động cơ học hiệu để nhận biết nói chuyển động chuyển động cơ. có tính tương đối. Số câu 2 1/2 2,5 Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ Tỉ lệ % 5% 10% 15% 2. Vận tốc, - Nêu được thế nào - Đổi được đơn vị - Vận dụng -. Tính được vận tốc trung là chuyển động đều. vận tốc. được công thức tốc độ trung bình trong - Cho vd về s bình của một v = chuyển động chuyển động đều t chuyển động không đều không đều. Số câu 1/4 1 1/4 1 1 3,5 Số điểm 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 1,5đ 3đ Tỉ lệ % 5% 2,5% 5% 2,5% 15% 30% 3. Biểu diễn - Nêu được lực là - Biểu diễn lực một đại lượng được lực bằng vectơ. vectơ. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25đ 0,25đ 1đ 1,5đ Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 10% 15% 4. Sự cân - Nêu được thế nào - Giải thích được bằng lực, là hai lực cân bằng. một số hiện tượng quán tính - Cho được ví dụ về thường gặp liên hai lực cân bằng quan đến quán tính. - Nêu được quán tính của một vật là gì. Số câu 3 1/2 3,5 Số điểm 1,25đ 1đ 2,25đ Tỉ lệ % 12,5% 10% 22,5% 5. Lực ma sát - Biết được lực nào - Cho vd về các không phải là lực loại lực ma sát. ma sát. - Kể tên các loại lực ma sát. Số câu 1 1/4 1/4 1,5 Số điểm 0,25đ 0,75đ 0,75đ 1,75đ Tỉ lệ % 2,5% 7,5% 7,5% 17,5% Tổng số câu 7,5 2,5 3 1 14 Tổng số điểm 3,5đ 3,5đ 1,5đ 1,5đ 10đ Tỉ lệ % 35% 35% 15% 15% 100% 1
  2. Trường: THCS KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Vật lí – Lớp 8 Lớp: 8 - . Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ? A. Nam đứng yên so với mặt đường. B. Nam đứng yên so với toa tàu. C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường. D. Nam chuyển động so với toa tàu. Câu 2: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây, phép đổi nào là sai? A. 12m/s = 43,2km/h B. 150cm/s = 5,4km/h C. 48km/h = 23,33m/s D. 62km/h = 17,2m/s Câu 3: Lực là đại lượng vectơ vì : A. Lực làm vật biến dạng . B. Lực có độ lớn , phương và chiều . C. Lực làm vật thay đổi tốc độ . D. Lực làm cho vật chuyển động . Câu 4: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát: A. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ sát với nhau. B. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm yên. C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. D. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động. Câu 5: Khi nói về quán tính của một vật, kết luận nào không đúng: A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại. D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại. Câu 6: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? A. B. C. D. 25N 2,5N 2,5N 25N Câu 7: Một vận động viên đua xe đạp chuyển động trên đường đua với vận tốc trung bình 40km/h. Sau 30 phút người đó đi được: A. 40km B. 70km C. 1200km D. 20km. Câu 8: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất: A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi. C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. D. Cả 3 lí do trên. Câu 9 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn? a. Lăn vật b. Kéo vật. c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được. Câu 10 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là a. 2 km. b. 6 km c. 12 km d. 24 km. II. TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (2đ) a. Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ ? 2
  3. b. Kể tên các loại lực ma sát. Cho ví dụ ? Câu 2: (1đ) a. Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? b. Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Câu 3: (1đ) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1500 N (Tỉ xích tùy chọn). Câu 4: (1đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng đường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B C C A D A A C *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9 10 Đáp án độ lớn ngược nhau lực cản giảm dần II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: (2,5đ) a. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. (0,5đ) - Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ. (0,5đ) (HS có thể cho ví dụ khác) b. Các loại lực ma sát và ví dụ: - Lực ma sát trượt: Khi viết phấn trên bảng. (0,5đ) - Lực ma sát lăn: Ma sát giữa bánh xe với mặt đường. (0,5đ) - Lực ma sát nghỉ: Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc. (0,5đ) (HS có thể cho ví dụ khác; kể tên được 1 loại lực ma sát 0,25đ, 1 ví dụ đúng 0,25đ) Câu 2: (2đ) a. Búp bê sẽ ngã về phía trước. Vì khi xe dừng lại đột ngột thì chân búp bê cũng dừng lại, nhưng do quán tính phần đầu của búp bê vẫn chuyển động và ngã về phía trước. (1đ) b. Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc. (1đ) Câu 3: (1đ) 1cm Chọn tỉ xích: 500 N F = 1500N 500N Câu 4: (1,5đ) Tóm tắt: (0,5đ) S1= 3km Giải: t1 = 0,5 h Thời gian người đó đi quãng đường sau là: S2 = 1,8 km t2 = s2 / v2 = 1,8 / 10,8 ≈ 0,17 (h) (0,5đ) v2 = 3 m/s = 10,8 km/h Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường: S1 S 2 3 1,8 Tính vtb vtb 7,16(km / h) (0,5đ) t1 t2 0,5 0,17 (Thiếu mỗi câu lời giải -0.25đ) 3