Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017

doc 3 trang nhatle22 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017

  1. Trường PTDT NT THCS Huyện Duyên Hải.___Đề cương HKII___VẬT Lí 8 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII (NH:2016 – 2017) VẬT LÝ 8  I. LÝ THUYẾT: 1. Công suất cho ta biết điều gì? Viết công thức tính công suất? Trả lời: - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - Công thức: A A: Công thực hiện, đv: J P t t: thời gian, đv: s P: công suất, đv W 2. Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W? Trả lời: Có nghĩa là trong 1 giây máy đã thực hiện được công là 2000 (J). 3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào? Trả lời: - Khi 1 vật có khả năng sinh công. - Cơ năng có 2 dạng: Thế năng và động năng. * Thế năng có 2 dạng gồm: + Thế năng hấp dẫn: cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với 1 vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao. Thế năng hấp dẫn (phụ thuộc vào độ cao, khối lượng) + Thế năng đàn hồi: cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. Thế năng đàn hồi ( phụ thuộc vào độ biến dạng) * Động năng: Cơ năng của vật do chuyển động mà có. Động năng (phụ thuộc vào khối lượng, vận tốc). 4. Các chất được cấu tạo như thế nào? Trả lời: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 5. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất. Trả lời: - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 6. Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Kể ra. Trả lời: - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 7. Nhiệt lượng là gì? Trả lời:
  2. Trường PTDT NT THCS Huyện Duyên Hải.___Đề cương HKII___VẬT Lí 8 - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J). 8. Dẫn nhiệt là gì? So sánh sự dẫn nhiệt giữa ba chất rắn, lỏng và khí. Trả lời: - Dẫn nhiệt: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 9. Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì ? Trả lời: - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. 10. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? Trả lời: Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất cấu làm vật. 11. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì ? v.v Trả lời: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC. Trả lời: Muốn làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng 380 J. 12. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Trả lời: Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì : + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 13. Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Trả lời: Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. to trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; o o o o t = t 2 - t 1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C ( C)
  3. Trường PTDT NT THCS Huyện Duyên Hải.___Đề cương HKII___VẬT Lí 8 II. BÀI TẬP: Bài 1. Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết 0 để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20 C. Bài 2. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 20 0C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 59kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 50 0C Tính nhiệt lượng riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì? Bài 3. Có 2 lít nước sôi đựng trong một cái ca. Hỏi khi nhiệt độ của nước là 400C thì nước đã tỏa ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng bao nhiêu ? Bài 4. Người ta cung cấp cho 5 lít nước một nhiệt lượng là 600 kJ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ ? Bài 5. Một quả cầu nhôm ở nhiệt độ 100 0 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 C .Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 25 0 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự truyền nhiệt cho cốc và môi trường xung quanh. Bài 6. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Bài 7. Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 200g đã được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. a/ Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. b/ Tìm khối lượng của nước trong cốc. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Bài 8. Một học sinh thả 400g chì ở 2000C vào 250g nước ở 300C làm cho nước nóng lên tới 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a/ Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ? b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. c/ Tính nhiệt dung riêng của chì. Bài 9. Người ta thả một thoải đồng nặng 600g ở nhiệt độ 850C vào 350g nước ở nhiệt độ 200C. Hãy xác định nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Bài 10. Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt.