Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 41

doc 8 trang nhatle22 8251
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 41", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_lop_2_de_so_41.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 41

  1. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 41 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Số điền vào chỗ chấm của dãy số 64 ; 66 ; 68 ; là: A. 70 B. 69 C. 71 D. 72 Câu 2: Trong phép trừ có số trừ là 13, hiệu là 7, số bị trừ là: A. 6 B. 7 C. 20 D. 21 Câu 3: Phép cộng có một số hạng là 8 và tổng là 15, số hạng phải tìm là: A. 23 B. 7 C. 16 D. 17 Câu 4: Số thích hợp điền điền vào chỗ chấm của : 32 + . = 100 là: A. 48 B. 58 C.78 D. 68 PHẦN 2. TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt rồi tính 39 + 47 75 - 17 54 + 29 98 – 59 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Bài 2: Chị Minh cao 94cm, em Nguyên thấp hơn chị Minh 16cm. Hỏi em Nguyên cao bao nhiêu xăng-ti-mét? 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. b) An có 18 viên bi, như vậy An ít hơn Bình 5 viên. Hỏi bình có bao nhiêu viên bi? Bài giải Bài 3. Số ? a) 26 + 7 = + 6 b) 7 + 15 = 17 + Bài 4: Tìm x: 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. a)x + 62 = 92 b) 75 – x = 28 Bài 5: Hiệu của 2 số bằng 25. Nếu giảm số trừ đi 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  6. Đáp án: Phần 1. Làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Khoanh lần lượt vào: A; C; B; D Phần 2: Bài 1. Đặt và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm Bài 2 Mỗi phần làm đúng cho 0,5đ Bài 3. Mỗi phần làm đúng cho 0,5 điểm Bài 4. Mỗi phần làm đúng cho 0,5 điểm Bài 5. Hiệu của 2 số bằng 25. Nếu giảm số trừ đi 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Bài giải: Nếu giảm số trừ đi bao nhiêu đơn vị thì hiệu tăng thêm bấy nhiêu đơn vị Hiệu của 2 số bằng 25. Nếu giảm số trừ đi 8 đơn vị thì hiệu mới bằng 25 + 8 = 33 Môn Tiếng Việt I - Đọc thầm bài thơ sau và làm bài tập Không biết mình còn mệt đến đâu Buổi trưa, trông thấy Gấu ngủ, Thỏ bèn lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu. Gấu bực mình quá liền vùng dậy đuổi Thỏ. Gấu càng đuổi, Thỏ càng chạy nhanh. Một lúc sau, mệt quá, Gấu bèn ngồi phịch xuống đường, Gấu nghĩ: 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  7. “May mà mình đuổi nó. Nếu nó đuổi mình, thì không biết mình còn mệt đến đâu.” (Theo Internet) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng trong mỗi câu 1; 2; 3; 4: Câu 1. Bị Thỏ lấy nhựa mít dính vào áo, Gấu đã làm gì? A. Mắng cho Thỏ một trận. B. Vùng dậy đuổi theo Thỏ C. Lấy nhựa dính lại vào áo Thỏ Câu 2. Đuổi theo Thỏ mệt quá, Gấu đã làm gì ? a. Thôi không thèm đuổi nữa. b. Phải dùng mẹo để bắt được Thỏ c. May mà mình đuổi Thỏ, còn nếu Thỏ đuổi mình thì mình còn mệt nhiều hơn. Câu 3. Suy nghĩ của Gấu có điều gì đáng buồn cười ? a. Gấu không đuổi được Thỏ lại còn nghĩ mình gặp may. b. Gấu đã nhầm. Thỏ đuổi Gấu hay Gấu đuổi Thỏ thì Gấu cũng mệt như thế. c. Gấu cho là mình gặp may vì không bị Thỏ đuổi. Câu 4. Điền từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất vào chỗ chấm trong câu sau cho thích hợp: “Thỏ là con vật rất ” II .Chính tả. Nghe – viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK TV2 - Tập 1- trang 121. (Từ Bây giờ, Hoa đã là chị rồi . đến đưa võng ru em ngủ.) III. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh hoặc chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em. Đáp án: I - Đọc thầm và làm bài tập 7 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  8. Câu 1 : Khoanh vào b Câu 2 : Khoanh vào c Câu 3 : Khoanh vào b Câu 4: HS điền được từ để thành câu theo yêu cầ II- Chính tả - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. III- Tập làm văn - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm : + Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 5câu + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, thể hiện tỡnh cảm + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Tham khảo: 8 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí