Đề cương Ôn tập Khối 5 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Khối 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_khoi_5_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề cương Ôn tập Khối 5 - Năm học 2019-2020
- Họ và tên: Lớp Đề 2: ( 30/3 – 3/4 /2020) Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT. Bài 1. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó? a) Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. c) Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. d) Mây tan và mưa lại tạnh . Bài 2. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm: a) nó hát hay nó còn vẽ giỏi . b) Hoa cúc đẹp nó còn là một vị thuốc đông y . c) Bọn thực dân Pháp không đáp ứng chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước. d) nhà An nghèo quá nó phải bỏ học. e) nhà An nghèo nó vẫn cố gắng học giỏi. g) An bị ốm nó rãi nắng cả ngày hôm qua.
- h) An không rãi nắng nó đã không bị ốm. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 2000 – 18,8 b) 78,89 + 347,12 c) 8312,52 – 405,8 d) 45 x 1,025 e) 843,79 x 0,014 g) 266,22 : 34 h) 35,69 x 13 i) 8,216 : 5,2 k) 483 : 35 Bài 2: Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
- Bài 3: Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 140m và bằng 4/3 đáy bé, chiều cao 56,4m. Tính ra cứ 5dam² thì thu hoạch được 320kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tấn thóc. Bài 5: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 1,8 cm; biết đáy bé bằng 80% đáy lớn, đáy bé hơn chiều cao 1,1 cm.
- Thứ 3 ngày 31 tháng 3 năm 2020 TIẾNG VIỆT Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau: CÔ CHẤM Chấm không phải là cô con gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác. Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai.Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ. Chấm cứ như một cây xương rồng.Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được. Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu.Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu.Chấm mộc mạc như hòn đất.Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác. Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi.Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. (Đào Vũ) Chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây rồi viết vào bài làm Câu 1.Tác giả chọn tả những nét ngoại hình nào của cô Chấm? a. Đôi mắt, cách ăn mặc.
- b. Đôi mắt, dáng dấp. c. Đôi mắt, gương mặt, cách ăn mặc. Câu 2.Chấm không đẹp nhưng ai đã gặp Chấm thì không thể lẫn lộn với một người nào khác. Vì: a. Chấm có những nét ngoại hình rất đẹp. b. Chấm có những nét ngoại hình rất lạ. c. Chấm có những nét tính cách rất riêng Câu 3. Cô Chấm được tác giả so sánh với những hình ảnh nào a. Cây xương rồng b. Cây xương rồng, hòn đất. c. Cây xương rồng, hòn đất, nắng mưa. Câu 4.Những từ ngữ nào nói lên tính cách của cô Chấm? a. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, kiêu căng b. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, bướng bỉnh c. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm Câu 5. Nội dung bài văn là: a. Miêu tả tính cách của cô Chấm - một cô gái nông thôn với đức tính trung thực, chăm chỉ, giản dị, mộc mạc và tình cảm. b. Miêu tả hình dáng bên ngoài của cô Chấm. c. Miêu tả hoạt động của cô Chấm. Câu 6. Câu nào dưới đây có từ in nghiêng mang nghĩa chuyển: a. Thức ăn phải được nấu chín. b. Một điều nhịn chín điều lành. c. Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói. Câu 7. Từ “kỉ niệm” trong câu: “Những kỉ niệm thời thơ ấu tôi không bao giờ quên.” là: a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ.
- Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ bền chắc: a. bền chí, bền vững. b. bền vững, bền chặt. c. bền bỉ, bền vững. Câu 9. Dòng nào dưới đây các từ in nghiêng không phải từ đồng âm: a. Cánh rừng gỗ quý/ Cánh cửa hé mở. b. Hạt đỗ nảy mầm/ Xe đỗ dọc đường. c. Một giấc mơ đẹp/ Rừng mơ sai quả. Câu 10. Chủ ngữ trong câu ghép: “Cha của ông không rõ tên, mẹ là người họ Phạm.” a. Cha/ mẹ. b. Cha của ông/ mẹ là người. c. Cha của ông/ mẹ. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 25,46 + 89,99 102 - 88,8 14,58 : 56 85,465 : 2,5 Bài 2. Khối Năm có 310 học sinh nam.Số nữ nhiều hơn số nam 155 em.Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với khối Năm.
- Bài 3. Tính bán kính hình tròn có chu vi: a) C = 16,328dm b) C = 8,792cm c) C = 26,376m. Bài 4: Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25 cm và cạnh góc vuông thứ hai là 3 dm. Tính diện tích lá cờ đó với đơn vị đo là dm2? Thứ 4 ngày 1 tháng 4 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui chơi, vui tươi, đáng yêu. - Danh từ - Động từ - Tính từ Bài 2. Đặt câu: a) có từ "của" là danh từ
- b) có từ "của" là quan hệ từ c) có từ “hay” là tính từ d) có từ “hay” là quan hệ từ Bài 3: xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên. b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi. c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. TOÁN Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 36,4x 99 + 36+0,4 b) 77,28x 20,2 + 23,72 x 20,2 – 20,2 c) 1,25 x 59,7 x 800 d) 2,5 x 46 + 54 x 2,5
- Bài 2. Một trường tiểu học có 532 học sinh nam.Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 114 em.Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh toàn trường. Bài 3.Hình thang có diện tích 540 cm2, chiều cao 24 cm. Tính độ dài mỗi đáy của 4 hình thang đó, biết đáy bé bằng đáy lớn. 5 Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 96cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 7 cm và bớt chiều dài đi 7cm thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang. Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc. Bài 3: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 36,75 + 89,46 b) 351 – 138,9
- c) 60,83 x 47,2 d) 109,44 : 6,08 Bài 2: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 30,5 dm, đáy lớn bằng 1,5 lần đáy bé, chiều cao hơn đáy bé 6,2 dm. Tính diện tích hình thang. Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó? Bài 4. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam. Tím tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp . Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2020 TIẾNG VIỆT
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn : Tả cảnh biển ( khoảng 30 dòng) Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
- TOÁN Bài 1: Tính nhanh a) 6,28 x 18,24 + 18,24 x 3,72 b) 35,7 x 99 + 35 + 0,7 c) 17,34 x 99 + 18 – 0,66d) 0,9 x 95 + 1,8 x2 + 0,9 e) 0,25 x 611,7 x 40 g) 37,2 x 101 – 37 – 0,2 Bài 2: Tìm X a) X x 3,9 + X x 0,1 = 16 b) 1,23 : X – 0,45 : X = 1,5 c) (X x 0,25 + 2012) x 2013 = (50 + 2012) x 2013 d) (X + 5) x 19 : 13 = 57 Bài 3: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 24 cm, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 cm, chiều cao kém đáy bé 2,4 cm. Tính diện tích hình thang.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP – Lần 8 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Từ ngày 6/4 đến 10/4) Học sinh: . - Lớp 5
- Hồ Sơn, tháng 04 năm 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 39 -Toán (Ngày làm bài 6/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Ngày mai của ngày mai là ngày nào? A. ngày kia B. ngày mai C. hôm nay D. hôm qua
- Câu 2. Công thức tính diện tích hình tròn là: A. S = (a x h) : 2 B. S = r x r x 3,14 C. C = r x 2 x 3,14 D. S = a x b Câu 3. Có 2 ngăn sách. Ngăn thứ nhất có 45 cuốn, ngăn thứ hai nếu có thêm 6 cuốn sẽ gấp đôi ngăn thứ nhất. Hỏi cả ngăn thứ hai có bao nhiêu cuốn? A. 84 B. 86 C. 92 D. 90 Câu 4. Một hình vuông có chu vi là 32cm. Vậy diện tích hình vuông đó là ? A. 16 cm2 B. 20 cm2 C. 25 cm2 D. 64 cm2 Câu 5. Giá trị của chữ số 7 trong số 63,578 là: A. 7 B. 70 C. 0,7 D. 0,07 Câu 6. 0,03 tấn = kg? A. 0,030 kg B. 3 kg C. 30 kg D. 300 kg Câu 7. An có 20 nhãn vở, Bình có 30 nhãn vở, Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng của An và Bình là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở ? A. 19 B. 44 C. 31 D. 25 Câu 8. Tìm số tự nhiên x bé nhất sao cho : x > 10,35 ? A. 10,36 B. 11 C. 0 D. 10 PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình bình hành biết cạnh đáy là 8dm, chiều cao 5dm ? c) Hình bình hành có diện tích 100cm2, cạnh đáy là 20cm. Tính chiều cao hình bình hành đó?
- Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 90,7 + 97,98 b) 45 – 17,9 c) 3,4 x 6,8 d) 18 : 0,24 Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 35dm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên. Tính diện tích hình vuông đó ? Bài giải:
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 40 -TV (Ngày làm bài 7/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Từ nào viết đúng chính tả ? A. phù xa B. trạm xá C. xương mù D. sấm xét Câu 2. Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.” là: A. những làn mây B. những làn mây trắng C. hững làn mây trắng trắng D. làn mây Câu 3. Hai từ “cửa” ở hai câu sau có quan hệ với nhau như thế nào? Cửa nhà em rất rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn. A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 4. Câu nào có từ ăn dùng với nghĩa gốc? A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. D. Xe này ăn nhiều xăng lắm! Câu 5. Từ má ở câu “má phanh xe máy đã mòn rồi” và từ má ở câu “má em bé mũm mĩm” quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 6. Câu : “Điệu hò chèo thuyền của chị gái vang lên.” thuộc mẫu câu nào?
- A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ? Câu 7. Dòng nào gồm toàn từ láy? A. lo lắng, rơm rạ, mệt mỏi B. thung lũng, đi đứng, nứt nẻ C. phương hướng, vớ vẩn, nô nức D. nhỏ nhen, vất vả, lê thê Câu 7. Từ mặt nào dùng với nghĩa gốc? A. mặt bàn B. mặt hồ C. mặt chữ điền D. mặt đường Câu 8. Từ nào dưới đây khác loại so với các từ còn loại ? A. nhân hậu B. nhân ái C. nhân từ D. nhân tài II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. a) Đặt 1 câu ghép thể hiện mối quan hệ Nguyên nhân – Kết quả. b) Đặt 1 câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. Câu 10. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cây liễu có vẻ uy nghi, những cành cây của nó vươn ra sát mặt hồ. b) Không khí trong lành mát lạnh, làn sương lam mỏng manh cuộn mình trên khắp thung lũng và bồng bềnh trôi từ đỉnh đồi xuống. c) Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. d) Trên cánh đồng, những con trâu đen mộng như những quả sim chín đang gặm cỏ.
- Câu 13: Em hãy viết một đoạn văn tả hoạt động giảng bài của thầy (cô) giáo mà em yêu quý.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 41 -Toán (Ngày làm bài 8/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Muốn tính chu vi ta lấy số đo một cạnh nhân 4. Điền chữ còn thiếu ở . A. hình thang B. hình chữ nhật C. hình vuông D. hình tam giác Câu 2. Lớp 5A có 35 học sinh. Biết 40% số học sinh cả lớp 5A bằng nửa số học sinh lớp 5B. Số học sinh cả lớp 5B là ?
- A. 14 B. 21 C. 30 D. 28 Câu 3. Tính 24,5 : 2 + 1,75 = ? A. 13 B. 14 C. 16 D. 7 Câu 4. Tính chu vi hình tròn biết d = 8cm. A. 50,24 cm B. 25,02 cm C. 25,12 dm D. 25,12 cm Câu 5. Hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho x là: A. 206 B. 2006 C. 2060 D. 20006 Câu 7. Đỉnh núi Phan-xi-păng được ví như nóc nhà của nước ta cao 3km 143m. Số đo này bằng số nào dưới đây ? A. 31,34km B. 3,143km C. 3143km D. 3,143m Câu 8. Thầy Nam gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng. Vậy 1 tỷ đồng là số nào dưới đây ? A. 1 000 000 đồng B. 10 000 000 đồng C. 1 000 000 000 đồng D. 100 000 000 đồng PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình thang biết đáy lớn là 6m, đáy bé là 5m, chiều cao 40dm ?
- c) Em hãy nêu sự khác nhau giữa hình thang vuông và hình thang thường ? Câu 10. Đặt rồi tính a) 58,9 +3,76 b) 299 – 198,5 . . . c) 2,06 x 4,5 d) 96,32 : 32 . . . Câu 11. Hôm nay, em An đã làm xong 40 đề toán của thầy Trường giao, An phấn đấu được 40 điểm 10 nhưng đến nay chỉ được 30 điểm 10. a) Hỏi thực tế số điểm 10 đạt được so với dự kiến phấn đấu đạt bao nhiêu phần trăm ? b) Bạn Bình nói: “tớ đạt 90% số điểm 10 so với dự kiến 40 điểm 10”. Hỏi Bình được bao nhiêu điểm 10 ? Bài giải: . . . . .
- . . TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 42 -TV (Ngày làm bài 9/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Mặt trời lặn ở hướng nào? A. hướng Nam B. hướng Tây C. hướng Bắc D. hướng Đông Câu 2. Câu “Cỏ non mọc tua tủa”. Thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 3. Từ đánh trong: đánh giày, đánh răng, đánh trống quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩaB. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 4. Từ “chân” trong câu nào mang nghĩa gốc? A. Nhà em ở sát chân đê. B. Mưa mấy hôm, chân tường bị ẩm mốc. C. Bạn Hải đá bóng nên bị đau chân. D. Chân bàn học của em bị gãy. Câu 5. Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép nhân hóa? A. Quả măng cụt có màu đỏ sẫm, to bằng nắm tay trẻ con. B. Học sinh từ các lớp ùa ra như đàn ong vỗ tổ. C. Những chị cò khoác áo trắng muốt lần lượt bay về tổ. D. Cánh diều như dấu á. Câu 6. Cho 2 câu: Câu 1: Không có mợ thì chợ vẫn đông. Câu 2: Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
- Hai từ đông trong 2 câu trên có quan hệ là: A. đồng nghĩa B. đồng âm C. nhiều nghĩa D. trái nghĩa Câu 7. trời đang là mùa hè buổi tối ở Tam Đảo vẫn lạnh. Cặp quan hệ từ phù hợp cần điền vào chỗ chấm ở trên là: A. nếu thì B. nhờ mà C. tuy nhưng D. không những mà Câu 8. Cho câu: “Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng.” dấu phẩy dùng để : A. Ngăn cách CN với VN B. Ngăn cách TN với CN và VN C. Ngăn cách các vế câu ghép D. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Tìm danh từ, động từ, tính từ, đại từ có trong câu văn sau: Cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: - Đại từ: Câu 10: Đặt câu theo yêu cầu sau : a) Đặt câu để phân biệt từ đồng âm kính. b) Đặt 2 câu với từ nóng, 1 câu từ nóng mang nghĩa gốc, 1 câu từ nóng mang nghĩachuyển.
- Câu 11. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây và cho biết chúng thuộc mẫu câu gì ? a) Những cánh cò trắng muốt lững thững bay trên bầu trời êm ả. (Mẫu câu: . ) b) Trên bờ, những thanh củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa. (Mẫu câu: . . ) c) Chị gió xuân chạy tung tăng trên những cánh đồng hoa. (Mẫu câu: . ) d) Ngày mai,những bông hoa hồng trong vườn sẽ đua nở. (Mẫu câu: . ) đ) Chiếc thuyền nhẹ nhàng lướt nhanh trên mặt sông. (Mẫu câu: . ) Câu 13. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong một năm, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp khi mùa xuân về ở xóm làng em. (Gợi ý: cây cối ra sao, đường sá, nấu bánh chưng, trẻ em khoe áo mới, tâm trạng mọi người, ) TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN
- TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 43 -Toán (Ngày làm bài 10/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Hình có 4 góc vuông, có 2 cạnh chiều dài song song và bằng nhau, 2 cạnh chiều rộng song song và bằng nhau là hình nào dưới đây ? A. Hình thang B. hình bình hành C. hình thoi D. hình chữ nhật 2 Câu 2. Biết số bi trong hộp là 12 viên. Hỏi hộp bi có bao nhiêu viên bi? 5 A.18 viên bi B. 24 viên bi C. 60 viên bi D. 30 viên bi Câu 3. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 2dm thì diện tích toàn phần là: A.76dm2 B. 36 dm2 C. 86 dm2 D. 40 dm2 Câu 4. 25% của một ngày thì bằng bao nhiêu giờ? A. 3 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 5: Số thập phân 98,05 đọc là : A. chín tám phẩy không năm B. chín mươi tám phẩy không lăm C. chín mươi tám phẩy không năm D. chín mươi tám phẩy linh năm Câu 6. Khi bán kính của hình tròn gấp lên 3 lần thì diện tích hình tròn đó gấp lên mấy lần ? A. 9 lần B. 6 lần C. 3 lần D. 2 lần Câu 7. Số học sinh nữ lớp 5A là 18 bạn và bằng 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn ? A. 28 bạn B. 30 bạn C. 35 bạn D. 32 bạn Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm. Một hình vuông có diện tích bằng 5/6 diện tích hình chữ nhật trên. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu ? A. 20cm B. 25cm C. 24cm D. 30cm
- PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài là 25cm, chiều rộng 3/5 chiều dài. c) Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng. Tính diện tích mảnh ruộng trên ? Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 30kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô ? Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 8,84 + 47,9 b) 67,4 – 5,47 . . . c) 2,09 x 7,2 d) 0,036 : 0,4 . . . . Câu 11. Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng 1/2 số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả mỗi loại ? Bài giải:
- . . . . . TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP – Lần 8 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Từ ngày 13/4 đến 17/4) Học sinh: . - Lớp 5
- Hồ Sơn, tháng 04 năm 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 44 -TV (Ngày làm bài 13/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả ? A. dành chiến thắng B. giành chiến thắng C. dèm cửa D. giặt rũ Câu 2. Thành ngữ nào dưới đây không chỉ nơi con người sinh ra ? A. Quê cha đất tổ B. Nơi chôn rau cắt rốn C. Đất khách quê người D. Quê hương bản quán Câu 3. Các từ rừng trong: rừng cây, rừng tay vẫy, rừng cờ, rừng người là những từ ? A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Trái nghĩa D. Đồng âm Câu 4. An gầy nhưng rất khỏe. Quan hệ từ ở câu trên thể hiện mối quan hệ gì? A. Nguyên nhân – kết quả B. Giả thiết – kết quả C. Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăng tiến Câu 5. Cho câu: “Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ”. Hai từ lưng trong câu trên là: A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 6. Dòng nào có từ in đậm là đồng âm? A. trắng tinh/ trắng toát B. lưng núi / lưng trời C. đánh cờ / đánh răng D. ngôi sao / sao thuốc Câu 7. Hai từ chín trong 2 câu sau có quan hệ với nhau như thế nào? Câu 1: Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Câu 2: Anh ấy là người suy nghĩ rất chín chắn. A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Trái nghĩa D. Đồng âm Câu 8. Chủ ngữ trong câu sau là gì? Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà B. Bầu trời ngoài cửa sổ C. bé Hà D. Hà
- II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Cho các từ: nhí nhảnh, cần cù, tươi cười, lất phất, dẻo dai, xanh xám, xanh xao, sách vở, nặng nề, cuống quýt, khôn khéo, ăn mặc, chạy nhảy, bỡ ngỡ, mập mạp, thong thả, hoàng hôn, sung sướng, sinh sôi, mây mù. Xếp vào 2 nhóm từ láy và từ ghép. Từ láy: . . . . . Từ ghép: . . . . . . Câu 10: a) Cho câu kể: Hôm nay, bé rất ngoan. Từ câu kể này, hãy đặt một câu hỏi, một câu cảm, một câu khiến. Câu hỏi : . . . Câu cảm: . . . Câu khiến: . . b) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau: - Khi mùa xuân đến, cây gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc đến. - Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. Câu 11. Kết thúc bài “Hạt gạo làng ta” nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết: Em vui em hát Hạt vàng làng ta
- Em hãy nêu cảm nhận của mình về hình ảnh “hạt vàng làng ta”. (Gợi ý: để làm ra hạt gạo, người nông dân vất vả không? vì sao tác giả gạo hạt gạo là hạt vàng? ) . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 45 -Toán (Ngày làm bài 14/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ? A. (dài + rộng) x 2 B. (dài + rộng) : 2 C. dài x rộng D. (dài – rộng ) x 2 Câu 2: Tổng của 4 số là 100. Số trung bình cộng của 3 số đầu là 22,3. Hỏi số còn lại bằng bao nhiêu ? A. 77,7 B. 44,1 C. 33,1 D. 34,1 Câu 3. Có 17 cái thùng như nhau nặng 125,8kg. Hỏi mỗi thùng nặng bao nhiêu gam? A. 7,4 B. 74 C. 740 D. 7400 Câu 4. Tìm x, biết: x x 16 = 6,4
- A. x = 10,24 B. x = 0,4 C. x = 4 D. x = 40 Câu 5. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 144m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng. Tìm chiều dài mảnh vườn đó. A. 45m B. 90m C. 27m D. 54m Câu 6. Diện tích chữ nhật có chiều rộng 12cm và chiều dài bằng 3/2 chiều rộng là: A. 216 cm2 B. 72 cm2 C. 180cm2 D. 144 cm2 Câu 7. Trong các số dưới đây, số đo nào bé nhất ? 1 A. 1512g B. 1kg 5hg C. 1 kg D. 1,51kg 4 Câu 8. Đổi 10 325m2 = ha m2, kết quả là : A. 103ha 25m2 B. 10ha 325m2 C. 1ha 3250m2 D.1ha 325m2 PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Đặt tính rồi tính a) 66,59 + 9,48 b) 69,8 – 54,25 . c) 10,3 x 3,8 d) 5,278 : 2,6 .
- Câu 10: a) Muốn tính diện tích hình tròn ta . Muốn tính chu vi hình tròn ta b) Tính diện tích hình tròn biết bán kính hình tròn là 5cm. c) Tính diện tích hình tròn biết đường kính hình tròn là 5cm. . . d) Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn là 31,4cm. . . đ) Tính chu vi hình tròn biết r = 4cm. . . Câu 11: Để lát một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 15m ?(Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 46 -TV
- (Ngày làm bài 15/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là u ? A. thu B. bụi C. luật D. chuông Câu 2. Từ ghép nào dưới đây được tạo ra bằng cặp tiếng có nghĩa trái ngược nhau ? A. đầu đuôi B. tươi tốt C. yêu mến D. thiếu sót Câu 3: Dấu phẩy trong câu sau : Thân cây xoài sần sùi, gai góc, mốc meo. Có tác dụng gì ? A. Ngăn cách CN với VN B. Ngăn cách TN với CN và VN C. Ngăn cách các vế câu ghép D. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. Câu 4: Từ “ăn” trong câu nào mang nghĩa chuyển ? A. Mỗi bữa bé ăn một bát cơm B. Em phải ngoan, không thì bố cho ăn đòn. C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng D. Bạn Hải thích ăn cơm với cá. Câu 5. Từ “đánh” trong câu nào mang nghĩa gốc? A. Chị đánh vào tay em. B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày. C. Sau bữa tối, ông em thường ngồi đánh cờ. D. Ngày nghỉ, bố em thường đánh giày. Câu 6. Từ nào khác so với các từ còn lại ? A. bảo vệ B. bảo hành C. bảo hiểm D. bảo kiếm Câu 7. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ ? B. chín bỏ làm mười B. dầm mưa dãi nắng C. đứng mũi chịu sào D. nửa đêm gà gáy Câu 8. mẹ tôi có mặt ở nhà nhà cửa lúc nào cũng ngăn nắp, sạch sẽ. Cặp quan hệ từ cần điền là:
- A. Hễ thì . B. Nếu thì . C. Không những mà D. Tuy nhưng II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Nếu chúng ta ăn uống đầy đủ, điều độ và thể thao thì ai cũng khỏe mạnh. b) Chiếc áo tôi mới mua rất đẹp. c) Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp. d) Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Câu 10: a) Đặt câu phân biệt từ đồng âm ga. . . Câu 11. Chỉ còn ít ngày nữa thôi, em phải chia tay mái trường tiểu học thân yêu mà em đã gắn bó gần 5 năm nay. Em sẽ rất nhớ những hàng cây, ghế đá, nhớ những bài giảng ấm áp, nhẹ nhàng mà sâu lắng của các thấy cô, nhớ bạn bè , . Tuổi thơ thời tiểu học của em sắp khép lại bằng những chùm hoa phượng đang bắt đầu chớm nở, đâu đó có tiếng ve cất lên, tất cả một cảm giác đang trào dâng trong em. Hãy tả ngôi trường của em và cảm xúc lúc chia xa mái trường Hồ Sơn thân yêu. . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 47 -Toán (Ngày làm bài 16/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) là cách tính diện tích hình nào ? A. hình thang B. hình tam giác C. hình thoi D. hình bình hành Câu 2. Số nào dưới đây có chữ số 9 ở hàng phần trăm ? A. 25,93 B. 29,54 C. 47,29 D. 36,900 Câu 3: Hồ và Sơn có 100 con tem, Hồ hơn Sơn 10 con tem. Hỏi Sơn có bao nhiêu con tem ?
- A. 55 B. 44 C. 90 D. 45 Câu 4: Tính diện tích tam giác biết độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm. A. 60 dm2 B. 120 dm2 C. 1200 dm2 D. 600 dm2 Câu 5: Trong một năm có mấy tháng có 31 ngày ? A. 4 tháng B. 6 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Câu 6: Một hình tam giác có số đường cao là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: 40% của A là 8. Số A là : A. 50 B. 5 C. 32 D. 20 Câu 8. 2kg 50g = kg ? A. 2,005kg B. 2,50kg C. 2,05kg D. 2,500kg PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Đặt tính rồi tính a) 79,06 + 18,8 b) 49,28 – 33,53 . . .
- c) 2,07 x 3,7 d) 3,09 : 1,5 . . . . Câu 10. Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi ? Bài giải: . . Câu 11. Một hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. a) Tính chiều dài, chiều rộng mảnh đất đó. b) Một hình tam giác có diện tích bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật đó, có độ dài đáy bằng chiều dài hình chữ nhật. So sánh chiều cao của hình tam giác với chiều rộng hình chữ nhật. Bài giải: . . . . . .
- . TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN TỔ CHUYÊN MÔN 5 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 48 -TV (Ngày làm bài 17/4/2020) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6,4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Các từ đồng trong: pho tượng đồng, hai mươi ngàn đồng, cánh đồng là: A. đồng âm B. đồng nghĩa C. nhiều nghĩa D. trái nghĩa Câu 2. Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng”. Các vế câu nối với nhau bởi: A. trực tiếp B. dùng từ có tác dụng nối C. trực tiếp và dùng từ có tác dụng nối D. Cả A, B và C Câu 3: Chủ ngữ của câu ghép: Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. là : A. hôm nay ; thần B. cụ tổ ; thần C. thần ; nhà D. cụ tổ ; nhà Câu 4: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào? A. điều kiện - kết quả B. nhượng bộ C. kết quả - nguyên nhân D. nguyên nhân - kết quả Câu 5. Từ biển ở cụm từ “nước biển mặn” và từ biển ở cụm từ “biển lúa” quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa
- Câu 6. Từ nào có nghĩa khác với các từ còn lại ? A. công minh B. công bằng C. công lý D. công chúng Câu 7. Các từ “sao” ở các từ: sao tẩm chè, ông sao sáng, sao chép, sao ngồi lâu thế là những từ gì ? A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 8. Từ nào dưới đây là từ ghép ? A. đồ đạc B. bền bỉ C. buôn bán D. vội vàng II. PHẦN TỰ LUẬN (3,6 điểm) Câu 9. Đặt câu có từ nhà được dùng với các nghĩa sau : - Nhà là nơi để ở : - Nhà là gia đình : - Nhà là người làm nghề gì đó : - Nhà là đời vua : - Nhà là vợ hoặc chồng của người nói : . . Câu 10. Xác định các bộ phận TN, CN, VN của các câu văn sau: a) Ngoài kia, sau một mùa đông dài tơi bời dông bão, những chiếc lộc non đã đâm chồi, những nụ mầm bé nhỏ run run như bàn tay non tơ. b) Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào.
- c) Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. d) Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. đ) Qua khởi thềm nhà, người đàn ông vừa té quỵ thì cây rầm sập xuống. e) Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ có kẻ có tật mới hay giật mình. g) Làng mạc bị tàn phá, nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Câu 11. a) Đặt câu có từ “hay” là tính từ. b) Đặt câu có từ “hay” là động từ. c) Đặt câu có từ “hay” là quan hệ từ. Câu 12. Thay từ ăn trong câu sau bằng từ đồng nghĩa : - Xe này ăn xăng lắm ! ===> - Cửa hàng rất ăn khách. ===> ĐỀ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DỊCH COVID – 19 - LỚP 5A. THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1:
- Viết số Đọc số 213,54 m3 Hai trăm mười ba phẩy năm mươi tư mét khối. 45,86cm3 309dm3 Sáu nghìn không trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối. Ba mươi hai phần một trăm xăng ti mét khối. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 478,5 +34,68327,7 – 215,4923,87 x 4,04 77,5 : 2,5 . Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,45m3 = dm3 45,8 cm3 = dm3 4,527 m3 = cm3 3 dm3 = cm3 5 Bài 4: A 4cm B Tính diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD Với số đo như hình vẽ: Bài giải. C D . Bài 5: Một thửa ruộng được ghép bởi hai mảnh: Một mảnh có dạng hình chữ nhật và một mảnh có dạng hình tam giác với các kích thức như hình dưới
- a, Tính diện tích của thửa ruộng. b, Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình cứ 100 m thu hoạch được 85,5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải a,Diện tích mảnh tam giác là: 15 x 32 : 2 = 240(m2) 15m 15m 32m . Bài 6: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,75m. Người ta xây thành giếng rộng 0,35m bao quanh miệng giếng (như hình vẽ). a, Tính diện tích của miệng giếng. 0,35m b, Tính diện tích phần thành giếng. 0,75m Bài giải Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện. a,12,45 x 0,25 + 87,55 : 4 b, 84,02 x 36,7 + 62,3 x 84,02 + 84,022
- . TIẾNG VIỆT. Câu 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Bác gửi . các cháu nhiều cái hôn thân ái. (cho, biếu, tặng). b, Dòng sông chảy . giữa hai bở dâu xanh tốt. (hiền lành, hiền hòa, hiền hậu). c, Sóng biển . xô vào bờ. (cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô). d, Anh Kim Đồng đã khi đang trên đường đưa thư. (chết, hi sinh, mất) Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau: Từ cho trước Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩ Hạnh phúc Trung thực To lớn Câu 3: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu ghép sau: a, Tấm chăm chỉ, hiền lành . Cám thì lười biếng, gian ác. b, Ông đã nhiều lần can gián vua không nghe. c, Tớ đến nhà cậu . cậu đến nhà tớ.
- *Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của các câu trên. THỨ BA NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Đọc số Viết số 3 86cm 3 54,2dm Bốn mươi bảy phẩy ba mét khối. Không phẩy hai mươi hai đề-xi mét khối. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,5 m3 = .,,,,.dm 3 45,8 dm2 = cm2 4 m3 = cm3 1200cm2 = dm2 5 Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a, Lớp 5 A có 12 nam và 26 nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp 5A là: A, 31,57% B, 66,66% C, 60% D, 40% b, 25% của 160 là: A, 6,4 B, 40 C, 640 D, 4000 1 2 , c, Diện tích hình tam giác có chiều cao m , dộ dài cạch đáy m là: 2 3 A, 1 m2 B, 1 m2 C, 5 m2 D, 5 m2 6 3 6 12
- Bài 4: Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 25,2m và 12,8m. Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100 mét vuông thu hoạch đượ 150 kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu tạ dưa hấu? Bài giải. Bài 5: Bạn Hà muốn mua một tấm khăn để trải một cái bàn hình tròn có đường kính 1,2m nhưng cô bán hàng chỉ bán khăn trải bàn hình vuông. Bạn Hà phải mua chiếc khăn trải bàn hình vuông có diện tích nhỏ nhất để phủ hết cái bàn đó là: A, 1,44m2 B, 2,4m2 C, 4,8m2 D, 1,2304m2 Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: a, 5 x 34,3 x 0,4 b, 28,7 x 2,4 + 2,4 x 71,3 . TIẾNG VIỆT. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
- Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ thì đám học trò yêu quý, kính trọng thầy a, bao nhiêu, bấy nhiêu. b, càng, càng c, đâu, đấy. Câu 2: chuyển các câu ghép dưới đây thành câu ghép có 1 quan hệ từ: a, Vì Nam lười học nên Nam bị đúp.=> . b, Tuy Hải học giỏi nhưng Hải không hề kiêu căng. => Câu 3: Hãy thay thế các từ ngữ lặp lại (in đậm) bằng đạị từ hoặc từ đồng nghĩa. Viết lại đoạn văn. “Thầy giáo Chu đi trước, đám học trò theo sau. Thầy giáo Chu dẫn học trò đến thăm người thầy đã dạy mình từ thuở vỡ lòng. Qua đó, thầy giáo Chu muốn nhắc nhở các môn sinh của mình phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.” Viết lại: . Câu ghép trong đoạn văn trên là câu:
- THỨ TƯ NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8000cm3 = dm3 5,726 dm2 = cm2 195 = giây = giờ phút 3năm 6 tháng = tháng. 1 m3 = cm3 4 ngày rưỡi = . giờ. 4 Bài 2: Đặt tính và tính: 203,57 + 34,68 78,02 – 57, 678 64,6 x 7,4 882 :36 Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 3 đáy lớn. Đáy bé dài 5 hơn chiều cao 6 m. a, Tính diện tích của hình thang. b, Trung bình cứ 10 mét vuông thu hoạch được 5,2 kg thóc. Tính số tạ thóc thu được trên cả thửa ruộng đó. Bài giải. . Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình tròncó chu vi 62,8m là:
- A, 3,14m2 B, 31,4m2 C, 314m2 D, 1256m2 Bài 5: May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Bài giải. . Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: 7 3 4 3 7 3 4 1 a, : : b, 1 1 5 1 1 5 11 4 11 4 . TIẾNG VIỆT. Câu 1: Cho câu văn sau: “Mùa xuân đến, trên những cành cây khẳng khiu trong vườn, những chồi non bật lên như những đốm lửa xanh.”
- a, Dấu phẩy thứ nhất dùng để: . b, Dấy phẩy thứ hai dùng để: c, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ. Câu 2: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong các câu sau: a, là tương lai của đất nước. (trẻ con, trẻ em, trẻ thơ) b, Thật sung sướng khi được ngắm nhìn nụ cười (trẻ thơ, nhi đồng) Câu 3: “Chiều nay, thằng Hoan học lớp 3C mải đuổi theo con cào cào, trượt chân sa xuống ngòi nước. Nó cứ chới với, chới với.” Hai câu văn trên liên kết với nhau bằng cách nào? a, Dùng từ nối. b, Thay thế từ ngữ. c, Lặp từ ngữ. Câu 4: Ba tên đèo xuất hiện trong bài thơ Cao bằng là: . Tác giả của bài thơ Cao Bằng là: THỨ NĂM NGÀY 9 THÁNH TƯ NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 163000cm2 = dm2 3,7dm3 = .cm3
- 4800dm3 = . m3 3 m2 = dm2 5 378 giây = phút giây 3 giờ = phút 4 Bài 2: Tìm x: a, x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b, x + 18,7 = 50,5 : 2,5 Bài 3: Mẹ mua gà và cá hết 88000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền? Bài giải. . Bài 4:Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 20m, đáy bé 15m, chiều cao 12m. Ở giữa mảnh đất người ta đào một cái ao hình tròn có đường kính 10m. Phần còn lại để trồng rau. Tính diện tích phần đất trồng rau. Bài giải.
- Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Tỉ số phần trăm của 15 và 125 là: A, 21% B, 12% C, 40% D, 54% b, 36% của 400 là: A, 154 B, 144 C, 235 D, 414 c, Biết 35% của số đó là 87,5. Số đó là: A, 350 B, 520 C, 235 B D, 250. Bài 6: Tính diện tích phần tô màu của hình bên Biết AC = BD = 8 cm 0 B Bài giải.AC D TIẾNG VIỆT Câu 1: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Bão to, cây đổ . nhiều. b, Mùa xuân dến, cây cối đâm ra những lộc non mơn mởn.
- Câu 2: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. A B Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho Câu Nghĩa vụ công dân người dân được hưởng, được làm, được đòi 3: hỏi. Khoa Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của nh Quyền công dân người dân đối với đất nước. tròn Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người trước Ý thức công dân dân phải làm đối với đất nước, dối với người cặp khác. quan hệ từ thích hợp điền được vào mỗi câu ghép dưới đây: a, Hồng bị đau chân . bạn không đi nhanh được. A, Tuy - nhưng B, Chẳng những – mà C, Nếu – thì D, Vì – nên b, Bầu ơi thương lấy bí cùng . rằng khác giống chung một giàn. A, tuy – nhưng B, Nếu – thì C, vì – nên D, Càng – càng c, .trẻ em thích bộ phim này người lớn cũng thích. A, Vì – nên B, tuy - nhưng C, Chẳng những – mà D, nếu – thì d, . trời mưa to . con đường này sẽ bị ngập hết. A, Nếu – thì B, Vì – nên C, tuy - nhưng D, Không chỉ - mà
- THỨ SÁU NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Điền dấu >, = ,< thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 5dm2 6,5m2 7kg 5hg 7,05kg 8m2 5dm2 8,05m2 1giờ 12 phút . 1,2 giờ Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 5dm và 35 cm. Diện tích của tam giác đó là: A, 8,75 dm2 B, 78,5 cm2 c, 875 cm2 D, 0,875 dm2 b, Một hình tròn có chu vi 20,096 cm. Diện tích của hình tròn đó là: A, 321,536 cm2 B, 32,1536cm2 C, 3215,36cm2 D, 3,21536cm2 c, Viết 25% ra phân số được: A, 2 B, 1 C, 2 D, 1 3 3 5 4 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 . Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 2 đáy lớn , đáy bé 5 dài hơn chiều cao 6m.
- a, Tính diện tích của thửa ruộng hình thang đó. b, Trung bình cứ 10m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải. . Bài 5: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: 6 cm a, Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là: 4 cm b, Diện tích phần không tô đậm của hình chữ nhật là: . 1 cm 2 cm Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: a, 45,7 : 10 + 24,6 x 0,1 b, 1,23 x 72,5 + 1,23 +1,23 x 26,5 . TIẾNG VIỆT. Câu 1: Cho đoạn văn: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.
- Mùa hè của Hạ long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng và tôm he a, Gạch chân các câu ghép có trong đoạn văn trên. b, Khoanh tròn dấu câu (hoặc quan hệ từ) nối các vế câu. c, Đoạn văn trên nói về: Câu 2:Chuyển các câu ghép sau thành câu ghép sử dụng 1 quan hệ từ để nối các vế câu: a, Vì dịch Covid-19 lan rộng nên chúng em phải nghỉ học. b, Tuy chúng em nghỉ học nhưng chúng em vẫn hàng ngày ôn bài đều đặn. c, Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của mỗi vế câu. Câu 3: Thêm một quan hệ từ và vế câu thích hợp để được câu ghép: a, Vì con khỉ này rất nghịch b, nên lúa năm nay rất tốt. c, Không chỉ ngành y tế có nhiệm vụ chống lại dịch Covid-19 Tập làm văn: Em hãy tả thầy (cô) giáo trong một giờ học. ĐÁP ÁN BÀI TẬP DỊP NGHỈ DỊCH COVID – 19 - LỚP 5A. (Nhờ phụ huynh tải và chỉ cho các con so, sửa bài khi đã làm xong nha!)
- THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Viết số Đọc số 213,54 m3 Hai trăm mười ba phẩy năm mươi tư mét khối. 45,86cm3 Bốn mươi năm phẩy tám mươi sáu xăng-ti-mét khối. 309dm3 Ba trăm linh chín đề-xi-mét khối. 6032 dm3 Sáu nghìn không trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối. 32 cm3 Ba mươi hai phần một trăm xăng ti mét khối. 100 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 478,5 +34,68 = 513,18 327,7 – 215,49 = 112,21 23,87 x 4,04 = 96,4348 77,5 : 2,5 = 31 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,45m3 = 3450 dm3 45,8 cm3 = 0,0458 dm3 4,527 m3 = 4527000 cm3 3 dm3 = 600 cm3 5 Bài 4: A 4cm B Tính diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD Với số đo như hình vẽ: Bài giải. Diện tích hình vuông ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm2). D C Bán kính hình tròn là: 4 : 2 = 2 (cm) Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2) Diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD là: 16 – 12,56 = 3,44 (cm2).
- Đáp số: 3,44 cm2. Bài 5: Một thửa ruộng được ghép bởi hai mảnh: Một mảnh có dạng hình chữ nhật và một mảnh có dạng hình tam giác với các kích thức như hình dưới a, Tính diện tích của thửa ruộng. b, Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình cứ 100 m thu hoạch được 85,5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải a, Diện tích mảnh tam giác là: 15 x 32 : 2 = 240(m2) Diện tích mảnh HCN là: 32 x 15 = 480 (m2) 15m Diện tích của thửa ruộng đó là: 240 + 480 = 720 (m2) b, Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được 15m số tạ thóc là: 85,5 x 720 : 100 = 615,6 (kg) = 6,156 (tạ) 32m Đáp số: a, 720 m2 b, 6,156 tạ thóc. Bài 6: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,75m. Người ta xây thành giếng rộng 0,35m bao quanh miệng giếng (như hình vẽ). a, Tính diện tích của miệng giếng. b, Tính diện tích phần thành giếng. 0,35m Bài giải. 0,75m a, Diện tích của miệng giếng là: 0,75 x 0,75 x 3,14 = 1,76625 (m2) b, Bán kính hình tròn to ở ngoài là: 0,75 + 0,35 = 1,1 (m) Diện tích hình tròn to ở ngoài là: 1,1 x 1, 1 x 3,14 = 3,7994 (m2) Diện tích của thành giếng là: 3,7994 – 1,76625 = 2,03315 (m2)
- Đáp số: a,1,76624 m2 b, 2,03315 m2 Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện. a, 12,45 x 0,25 + 87,55 : 4 b, 84,02 x 36,7 + 62,3 x 84,02 + 84,022 = 12,45 x 0,25 + 87,55 x 0,25 = 84,02 x 36,7 + 62,3 x 84,02 + 84,02 + 1 = (12,45 + 87,55) x 0,25 = 84,02 x (36,7 + 62,3 + 1) = 100 x 0,25 = 25. = 84,02 x 100 = 8402. TIẾNG VIỆT. Câu 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Bác gửi cho các cháu nhiều cái hôn thân ái. (cho, biếu, tặng). b, Dòng sông chảy hiền hòagiữa hai bở dâu xanh tốt. (hiền lành, hiền hòa, hiền hậu). c, Sóng biển cuồn cuộnxô vào bờ. (cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô). d, Anh Kim Đồng đã hi sinhkhi đang trên đường đưa thư. (chết, hi sinh, mất) Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau: Từ cho trước Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩ Hạnh phúc sung sướng, mãn nguyện bất hạnh, khổ cực Trung thực thật thà, ngay thẳng. gian dối,bất trung. To lớn vĩ đại, khổng lồ. bé nhỏ, nhỏ bé.
- Câu 3: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu ghép sau: a,Tấm chăm chỉ, hiền lànhcònCámthì lười biếng, gian ác. b,Ôngđã nhiều lần can giánnhưngvuakhông nghe. c,Tớ đến nhà cậuhaycậuđến nhà tớ. * Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của các câu trên. THỨ BA NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Đọc số Viết số 3 Tám mươi sáu xăng-ti-mét khối. 86cm 3 Năm mươi tư phẩy hai đề-xi-mét khối. 54,2dm 3 Bốn mươi bảy phẩy ba mét khối. 47,3 m 3 Không phẩy hai mươi hai đề-xi mét khối. 0,22 dm Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,5 m3 = 3500 dm 3 45,8 dm2 = 4580 cm2 4 m3 = 800000 cm3 1200cm2 = 12 dm2 5 Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a, Lớp 5 A có 12 nam và 26 nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp 5A là: A, 31,57% B, 66,66% C, 60% D, 40% b, 25% của 160 là:
- A, 6,4 B, 40 C, 640 D, 4000 1 2 c, Diện tích hình tam giác có chiều cao m , dộ dài cạch đáy m là: 2 3 A, 1 m2 B, 1 m2 C, 5 m2 D, 5 m2 6 3 6 12 Bài 4: Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 25,2m và 12,8m. Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100 mét vuông thu hoạch đượ 150 kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu tạ dưa hấu? Bài giải. Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là: (25,2 + 12,8) : 2 = 19 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là: (25,2 +12,8) x 19 : 2 = 361 (m2) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ dưa hấu là: 150 x 361 : 100 = 541,5 (kg) = 5,415 (tạ). Đáp số: 5,415 tạ dưa hấu. Bài 5: Bạn Hà muốn mua một tấm khăn để trải một cái bàn hình tròn có đường kính 1,2m nhưng cô bán hàng chỉ bán khăn trải bàn hình vuông. Bạn Hà phải mua chiếc khăn trải bàn hình vuông có diện tích nhỏ nhất để phủ hết cái bàn đó là: A, 1,44m2 B, 2,4m2 C, 4,8m2 D, 1,2304m2 Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: a, 5 x 34,3 x 0,4 b, 28,7 x 2,4 + 2,4 x 71,3 = 34,3 x (5 x 0,4) = (28,7 + 71,3) x 2,4 = 34,3 x 2 = 68,6 = 100 x 2,4 = 240
- TIẾNG VIỆT. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ thì đám học trò yêu quý, kính trọng thầy a, bao nhiêu, bấy nhiêu. b, càng, càng c, đâu, đấy. Câu 2: chuyển các câu ghép dưới đây thành câu ghép có 1 quan hệ từ: a, Vì Nam lười học nên Nam bị đúp.=>Nam bị đúp vì Nam lười học. b, Tuy Hải học giỏi nhưng Hải không hề kiêu căng. =>Hải không hề kiêu căng tuy Hải học giỏi. Câu 3: Hãy thay thế các từ ngữ lặp lại (in đậm) bằng đạị từ hoặc từ đồng nghĩa. Viết lại đoạn văn. “Thầy giáo Chu đi trước, đám học trò theo sau. Thầy giáo Chu dẫn học trò đến thăm người thầy đã dạy mình từ thuở vỡ lòng. Qua đó, thầy giáo Chu muốn nhắc nhở các môn sinh của mình phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.” Viết lại: “Thầy giáo Chu đi trước, đám học trò theo sau. Cụ dẫn học trò đến thăm người thầy đã dạy mình từ thuở vỡ lòng. Qua đó, cụ muốn nhắc nhở các môn sinh của mình phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.”
- Câu ghép trong đoạn văn trên là câu: Thầy giáo Chu đi trước, đám học trò theo sau. THỨ TƯ NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8000cm3 = 8 dm3 5,726 dm2 = 572,6 cm2 195 = giây = 3 giờ 15 phút 3năm 6 tháng = 42 tháng. 1 m3 = 250000 cm3 4 ngày rưỡi = 108 giờ. 4 Bài 2: Đặt tính và tính: 203,57 + 34,68 = 238,25 78,02 – 57, 678 = 20,342 64,6 x 7,4 = 478,04 882 :36 = 24,5 Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 3 đáy lớn. Đáy bé dài 5 hơn chiều cao 6 m. a, Tính diện tích của hình thang. b, Trung bình cứ 10 mét vuông thu hoạch được 5,2 kg thóc. Tính số tạ thóc thu được trên cả thửa ruộng đó. Bài giải.
- a, Đáy bé của thửa ruộng hình thang đó là: 50 x 3 = 30 (m) 5 Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là: 30 – 6 = 24 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là: (50 + 30) x 26 : 2 = 1040 (m2). b, Trên cả thửa ruộng đó thu được số tạ thóc là: 5,2 x 1040 : 10 = 540,8 (kg) = 5,408 (tạ) Đáp số a, 1040 m2 b, 5, 408 tạ thóc. Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình tròn có chu vi 62,8m là: A, 3,14m2 B, 31,4m2C, 314m2 D, 1256m2 Bài 5: May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Bài giải. May được nhiều nhất số bộ và còn thừa số mét vải là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ), thừa 1,1 m Đáp số: 153 bộ, thừa 1,1m vải. Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: 7 3 4 3 7 3 4 1 a, : : b, 1 1 5 1 1 5 11 4 11 4
- 7 4 3 7 4 3 1 = ( ) : = ( ) + ( ) 1 1 1 1 5 11 11 4 4 3 5 = 1: = = 1 + 1 = 2 5 3 TIẾNG VIỆT. Câu 1: Cho câu văn sau: “Mùa xuân đến, trên những cành cây khẳng khiu trong vườn, những chồi nonbật lên như những đốm lửa xanh.” a, Dấu phẩy thứ nhất dùng để: ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. (trạng ngữ). b, Dấy phẩy thứ hai dùng để: ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu. c, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ. Câu 2: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong các câu sau: a,Trẻ em là tương lai của đất nước. (trẻ con, trẻ em, trẻ thơ) b, Thật sung sướng khi được ngắm nhìn nụ cười trẻ thơ. (trẻ thơ, nhi đồng) Câu 3: “Chiều nay, thằng Hoan học lớp 3C mải đuổi theo con cào cào, trượt chân sa xuống ngòi nước. Nó cứ chới với, chới với.” Hai câu văn trên liên kết với nhau bằng cách nào? a, Dùng từ nối.
- b, Thay thế từ ngữ. ( Từ “nó” thay thế cho từ “thằng Hoan”) c, Lặp từ ngữ. Câu 4: Ba tên đèo xuất hiện trong bài thơ Cao bằng là: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Tác giả của bài thơ Cao Bằng là: Trúc Thông. THỨ NĂM NGÀY 09 THÁNH TƯ NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 163000cm2 = 1630 dm2 3,7dm3 = 3700 cm3 4800dm3 = 4,8 m3 3 m2 = 60 dm2 5 378 giây = 6 phút 18 giây 3 giờ = 45 phút 4 Bài 2: Tìm x: a, x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b, x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x = 3 + 1,26 (TST) x = 20,2 – 18,7 (TSH) x = 4,26 x = 1,5 Bài 3: Mẹ mua gà và cá hết 88000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền?
- Bài giải. Coi số tiền mẹ mua cá là 120 phần bằng nhau thì số tiền mẹ mua gà là 100 phần bằng nhau như thế. Mẹ mua cá hết số tiền là: 88000 : (120 +100) x 120 = 48000 (đồng). Đáp số: 48000 đồng. Bài 4: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 20m, đáy bé 15m, chiều cao 12m. Ở giữa mảnh đất người ta đào một cái ao hình tròn có đường kính 10m. Phần còn lại để trồng rau. Tính diện tích phần đất trồng rau. Bài giải. Diện tích mảnh đất hình thang là: (20 + 15) x 12 : 2 = 210 (m2) Bán kính cái ao hình tròn là: 10 : 2 = 5 (m) Diện tích cái ao hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (m2) Diện tích phần đất trồng rau là: 210 – 78,5 = 131,5 (m2). Đáp số: 131,5 m2 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Tỉ số phần trăm của 15 và 125 là: A, 21% B, 12% C, 40% D, 54% b, 36% của 400 là: A, 154 B, 144 C, 235 D, 414 c, Biết 35% của số đó là 87,5. Số đó là: A, 350 B, 520 C, 235 D, 250.
- Bài 6: Tính diện tích phần tô màu của hình bên . Với AC = BD = 8 cm Bài giải. B Bán kính của hình tròn tâm 0 là: 8 : 2 = 4 (cm) Vì hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 0 A C tam giác vuông (AOB + BOC + COD + DOA) nên: Diện tích hình vuông ABCD là: D 4x4 x4 32 (cm2) 2 Diện tích của hình tròn tâm o là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (m2) Diện tích phần tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2). Đáp số: 18,24 cm2 TIẾNG VIỆT Câu 1: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Bão càng to, cây đổ càng nhiều.
- b, Mùa xuân vừa dến, cây cối đã đâm ra những lộc non mơn mởn. Câu 2: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. A B Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho Câu Nghĩa vụ công dân người dân được hưởng, được làm, được đòi 3: hỏi. Khoa Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của nh Quyền công dân người dân đối với đất nước. tròn Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người trước Ý thức công dân dân phải làm đối với đất nước, dối với người cặp khác. quan hệ từ thích hợp điền được vào mỗi câu ghép dưới đây: a, Hồng bị đau chân . bạn không đi nhanh được. A, Tuy - nhưng B, Chẳng những – mà C, Nếu – thì D, Vì – nên b, Bầu ơi thương lấy bí cùng . rằng khác giống chung một giàn. A, tuy – nhưng B, Nếu – thì C, vì – nên D, Càng – càng c, .trẻ em thích bộ phim này người lớn cũng thích. A, Vì – nên B, tuy - nhưng C, Chẳng những – mà D, nếu – thì d, . trời mưa to . con đường này sẽ bị ngập hết. A, Nếu – thì B, Vì – nên C, tuy - nhưng D, Không chỉ - mà
- THỨ SÁU NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2020. TOÁN. Bài 1: Điền dấu >, = , 7,05kg 8m2 5dm2 = 8,05m2 1giờ 12 phút = 1,2 giờ Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 5dm và 35 cm. Diện tích của tam giác đó là: A, 8,75 dm2 B, 78,5 cm2 c, 875 cm2 D, 0,875 dm2 b, Một hình tròn có chu vi 20,096 cm. Diện tích của hình tròn đó là: A, 321,536 cm2 B, 32,1536cm2 C, 3215,36cm2 D, 3,21536cm2 c, Viết 25% ra phân số được: A, 2 B, 1 C, 2 D, 1 3 3 5 4 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) = 0,345 : 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2 = 22 + 43,68 = 1,7 – 0,1725 = 65,68. = 1,5275.
- Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 2 đáy lớn , đáy bé 5 dài hơn chiều cao 6m. a, Tính diện tích của thửa ruộng hình thang đó. b, Trung bình cứ 10m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải. 2 a, Đáy bé của thửa ruộng hình thang đó là: 50 x = 20 (m) 5 Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là: 20 -6 = 14 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là: (50 + 20) x 16 : 2 = 560 (m2) b, Trên cả thửa ruộng đó thu được số tạ thóc là: 5 x 560 : 10 = 280 (kg) = 2,8 (tạ). Đáp số: a, 560 m2 b, 2,8 tạ thóc. Bài 5: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: a, Diện tích phần tô đậm của HCN là: 6cm2. b, Diện tích phần không tô đậm của hình 6 cm chữ nhật là: 18 cm2 4 cm 1 cm 2 cm
- Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện: a, 45,7 : 10 + 24,6 x 0,1 b, 1,23 x 72,5 + 1,23 +1,23 x 26,5 = 45,7 : 10 + 24,6 : 10 = 1,23 x 72,5 + 1,23 x1 + 1,23 x 26,5 = (45,7 + 24,6) : 10 = 1,23 x (72,5 +1 + 26,5) = 70,3 : 10 = 7,03. = 1,23 x 100 = 123. TIẾNG VIỆT. Câu 1: Cho đoạn văn: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng và tôm he a, Gạch chân các câu ghép có trong đoạn văn trên. b, Khoanh tròn dấu câu (hoặc quan hệ từ) nối các vế câu. c, Đoạn văn trên nói về: Vẻ đẹp sinh động của Hạ long Câu 2: Chuyển các câu ghép sau thành câu ghép sử dụng 1 quan hệ từ để nối các vế câu: a, Vì dịch Covid-19 lan rộng nên chúng em phải nghỉ học. =>Chúng emphải nghỉ học vì dịch Covid-19lan rộng. b, Tuy chúng em nghỉ học nhưng chúng em vẫn hàng ngày ôn bài đều đặn. =>Chúng emvẫn hàng ngày ôn bài đều đặn tuy chúng emnghỉ học.
- c, Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của mỗi vế câu. Câu 3: Thêm một quan hệ từ và vế câu thích hợp để được câu ghép: a, Vì con khỉ này rất nghịch nên gia đình em phải nhốt nó cả ngày. b,Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa năm nay rất tốt. c, Không chỉ ngành y tế có nhiệm vụ chống lại dịch CoVid-19 mà tất cả chúng ta cùng chung tay sớm đẩy lùi dịch bệnh. Tập làm văn: Em hãy tả thầy (cô) giáo trong một giờ học. (học sinh tự viết) BÀI TẬP TỰ LUYỆN LỚP 5 Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là : A. 36,52 B. 345,2 C. 3,452 D. 36,502 2. Số thập phân 512,49 được đọc là : A. Năm một hai phẩy bốn chín. B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín. C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín. D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy : a) Bán kính của hình tròn đó là dm. b) Chu vi của hình tròn đó là dm. c) Diện tích của hình tròn đó là dm2.
- Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 7,28 × 10 = 72,8 b) 7,28 : 10 = 72,8 c) 0,9 × 100 = 0,900 d) 0,9 : 100 = 0,009 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 7,92 + 5,86 × 4,5 b) 62,5 : (13,8 + 6,2) Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 10,5m = cm b) 10,5m2 = cm2 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình vuông. b) Hình bên có tất cả hình chữ nhật. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28 b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877 Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm ; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó. Bài giải
- Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải 4 Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng số sách của lớp 5A. 5 Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ? Bài giải Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 345 1. Phân số được viết thành số thập phân là : 10 A. 345,10 B. 34,5 C. 10,345 D. 3,45 9 2. Hỗn số 2 được viết thành số thập phân là : 100
- A. 2,9100 B. 29,100 C. 2100,9 D. 2,09 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là cm2. b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là dm2. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 99 × 0,001 = 0,99 b) 99 × 0,001 = 0,099 c) 3,58 : 0,1 = 35,8 d) 3,58 : 0,1 = 0,358 Bài 4. Tìm x, biết : a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6 b) 312 : x = 100 – 99,2 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 8500kg = tấn b) 72,5 dag = kg Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình tam giác. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678 b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3 Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.
- Bài giải Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông. Bài giải Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay. Bài giải
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào ? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là : 8 8 8 A. B. C. D. 800 10 100 1000 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là . b) 40,5% của 200 là . c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là . Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 12,89 > 12,9 b) 34,725 28,11 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789 b) 50 – 3,4 × (87 : 25) Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4km 360m = km b) 3ha 400m2 = ha Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình thang.
- Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết : a) x < 3,001 b) 10,99 < x < 14,99 Các số tự nhiên x cần tìm là Các số tự nhiên x cần tìm là Bài 8. Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ? Bài giải Bài 9. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó. Bài giải Bài 10. Tìm x, biết : 460 : x : 0,4 = 92
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. 6 B. 60 C. 0,06 D. 0,60 2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ? A. 0,395 B. 0,3 C. 0,48 D. 0,359 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là dm. b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là cm. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 3,6 + 12 = 4,8 b) 3,6 + 12 = 15,6 c) 40 – 3,2 = 36,8 d) 40 – 3,2 = 0,8 Bài 4. Đặt tính rồi tính : a) 5,734 + 77,09 b) 47,7 – 38,19 c) 19,5 × 3,04 d) 21,924 : 2,7 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4,25 tạ = tạ kg b) 10,05dm2 = dm2 mm2 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình tam giác. b) Hình bên có tất cả hình thang.
- Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 0,2 × 7,97 × 5 c) 2,4 × 0,25 × 40 Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ? Bài giải 2 Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng số cây cam. Hỏi trong vườn có bao 3 nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ? Bài giải Bài 10. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 5dm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó. Bài giải
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 5 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là : A. 0,725% B. 7,25% C. 72,5% D. 725% 2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây ? A. 4,500 B. 4,05 C. 4,050 D. 4,005 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tròn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình tròn đó là cm. b) Một hình tròn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình tròn đó là dm. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 12% của 345kg là 414kg b) 12% của 345kg là 41,4kg Bài 4. Đặt tính rồi tính : a) 315,8 + 96,27 b) 615,4 – 109,28 c) 28,58 × 6,2 d) 13 : 125 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 3 23 a) kg = g b) km2 = ha 8 20 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình bình hành. b) Hình bên có tất cả hình tam giác.
- Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1 c) 82,5 : 25 : 4 Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ? Bài giải Bài 9. Một tấm bìa hình thang có tổng độ dài hai đáy là 24dm, diện tích là 102dm 2. Tính chiều cao của tấm bìa hình thang đó. Bài giải Bài 10. Tính nhanh : 4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9 Sửa bài :
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ : Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của những đứa trẻlớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển. Từ loại Từ Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa nhanh nhẹn giữ gìn anh dũng Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2. Sửa bài :
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp : y tá, thuốc, bút chì, hát hò, đau đớn, nhà cửa, thước, mập, mập mạp, ngoan, nhảy nhót, che chở, che chắn, khóc, buồn Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa đẹp đẽ khổ cực ngốc nghếch Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2. Sửa bài :
- Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Gạch dưới chủ ngữ 1 gạch, gạch dưới vị ngữ 2 gạch. a) Đôi mắt của ông không còn tinh anh như lúc trẻ. b) Tây Nguyên là vùng đất núi non trùng điệp. c) Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới. d) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. e) Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. g)Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. h) Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. Bài 2. Viết thêm một vế câu để hoàn chỉnh các câu ghép sau : a) Tiếng trống trường vang lên, b) Mùa hè đã đến, c) Em vừa về đến nhà thì d) Ai cũng ngưỡng mộ Nam vì e) Mặc dù bài tập rất nhiều nhưng Sửa bài :
- ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT Đề bài : Em hãy tả một đồ vật trong nhà em (đồng hồ treo tường, quạt máy, tấm lịch treo tường, bức tranh treo tường, ti vi, bộ bạn ghế phòng khách, bộ bàn ghế ăn cơm, )
- ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát ở trường hoặc một cây ăn quả trong vườn nhà em.
- ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ CON VẬT Đề bài : Em hãy tả một con vật mà em thích.
- ÔN VỀ HÌNH THANG Lí thuyết: A B H C D 1. Cho hình thang ABCD có AB song song CD - Độ dài cạnh AB là a gọi là đáy nhỏ - Độ dài cạnh CD là b gọi là đáy lớn - Chiều cao AH có độ dài là h 2. Tính diện tích của hình thang ABCD Diện tích = (Đáy lớn + Đáy nhỏ) x chiều cao : 2 S = (a + b) x h : 2 = (a + b) : 2 x h Chú ý: - Thành phần (a + b ) : 2 gọi là trung bình cộng hai đáy. - Công thức tính chiều cao của hình thang h = S x 2 : (a + b) - Tổng hai đáy (a + b) = S x 2 : h 3. Hình thang vuông: là hình có chiều cao là một cạnh bên
- Bài 1: Một hình thang có độ dài hai đáy là 11cm và 13cm, chiều cao là 10cm. Diện tích hình thang là: A. 2400cm2 B. 240 cm2 C. 1200 cm2 D. 120 cm2 Sử dụng công thức: S = (a + b) x h : 2 Giải: Diện tích hình thang là: (11 + 13) x 10 : 2 = 120 (cm2) Đ/s: Chọn D Bài 2: Cho độ dài hai đáy của một hình thang là 2,3dm và 4dm, chiều cao là 3,2dm. Diện tích hình thang là: A. 1,08dm2 B. 10,08dm2 C. 10,8dm2 D. 100,8dm2 Giải: Diện tích hình thang là: (2,3 + 4) x 3,2 : 2 = 10,08 (dm2)
- Đ/s: Chọn B 4 6 8 Bài 3: Biết độ dài hai đáy của một hình thang là 5m và 5m, chiều cao là 5m. Diện tích hình thang là: 16 8 8 6 2 2 2 2 A. 5 m B. 10m C. 5m D. 5m Giải: 4 6 8 8 2 Diện tích hình thang là: (5 + 5 ) x 5 : 2 = 5 (m ) Đ/s: Chọn C Bài 4: Một hình thang có độ dài hai đáy là 4,1dm và 5,9dm, chiều cao là 0,35m. Diện tích hình thang là: A. 1,75m2 B. 17,5m2 C. 17,5dm2 D. 175dm2 Giải Đổi 0,35 m = 3,5 dm Diện tích hình thang là (4,1 + 5,9 ) x 3,5 : 2 = 17,5 dm2 Đ/s: Chọn C Bài 5: Diện tích hình thang ABCD là: 15 dm A B A. 1,53dm2 C. 15,3dm2 B. 153 dm2 D. 1530dm2 9dm D C 2dm 17dm Sử dụng công thức: S = (a + b) x h : 2 Giải Độ dài cạnh CD là 2 + 17 = 19 (dm) Diện tích hình thang ABCD là (15 + 19) x 9 : 2 = 153 dm2
- Đ/s: Chọn B Bài 6: Cho hình thang có tổng độ dài hai đáy là 5,8 m, diện tích là 14,5 m2. Chiều cao của hình thang là: A. 0,05m B. 0,5m C. 5m D. 50m Công thức tính chiều cao của hình thang h = S x 2 : (a + b) Giải: Chiều cao hình thang là 14,5 x 2 : 5,8 = 5 (m) ĐA: C Bài 7: Một hình thang có diện tích là 78,4 m2, chiều cao là 14m. Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: A. 5,6m B. 56m C. 1,12m D. 11,2m - Tổng hai đáy (a + b) = S x 2 : h Giải: Tổng độ dài hai đáy là: 78,4 x 2 : 14 = 11,2 (m) D Bài 8: Một hình tam giác có đáy 30cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm. Trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang là: A. 18cm B. 180 cm C. 36 cm D. 360 cm Chú ý: Diện tích hình tam giác: S = đáy x chiều cao :2 Giải: Diện tích hình tam giác là (Diện tích hình thang): 30 x 12 : 2 = 180 (cm2)
- Độ dài hai đáy là 180 x 2 : 10 = 36 (cm) Trung bình cộng hai đáy 36 : 2 = 18 (cm) A 4 Bài 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 20m, đáy nhỏ bằng 5 đáy lớn và lớn hơn chiều cao là 10 m. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 60kg thóc. Thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là: A. 64,8 tạ B. 6,48 tạ C. 0,648 tạ D. 0,0648 tạ Giải 4 Đáy nhỏ của thửa ruộng hình thang là 20 x 5 = 16 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là 16 – 10 = 6 (m) Diện tích thửa ruộng thình thang là ( 20 + 16) x 6 : 2 = 108 (m2) Thửa ruộng thu được số ki – lo – gam thóc là 108 : 100 x 60 = 64,8 (kg) Đổi 64,8 kg = 0,648 tạ C 1 Bài 10*: Một hình thang có đáy nhỏ 19cm và bằng 2 đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 4,5cm thì diện tích tăng thêm 27 cm2. Vậy diện tích hình thang ban đầu là: A. 342cm2 B. 34,2 cm2 C. 68,4 cm2 D. 684 cm2 E 4,5cm
- Nhạn xét: - Phần diện tích tăng thêm là diện tích tam giác ADE Giải Chiều cao của hình tam giác là (chiều cao của hình thang) 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Độ dài đáy lớn của hình thang là 19 x 2 = 38 (cm) 1 19 :2 = 38 (cm) Diện tích hình thang ban đầu là ( 38 + 19 ) x 12 : 2 = 342 (cm2) A
- TIẾNG VIỆT (KHÁ KHÓ) Học sinh đọc kĩ các câu hỏi dưới đây rồi trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những chữ cái A, B, C hoặc D của dòng đúng nhất : Câu 1: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào toàn là từ ghép ? A. Chập chững, chùa chiền, buôn bán, hớt ha hớt hải, róc rách B. Học hành, cần cù, thích thú, thung lũng, bạn bè C. Tươi tốt, trắng trẻo, mát mắt, mát mẻ, cao ráo D. Thướt tha, trong trắng, gậy gộc, nhỏ nhẹ, sạch sành sanh Câu 2: Từ “ thoai thoải ” là từ chỉ gì ? A. Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ trạng thái D. Từ chỉ đặc điểm Câu 3: “ Anh hùng dân tộc ” là người như thế nào ? A. Là người rất dũng cảm B. Là người có đức dộ và tài năng C. Là người có công lớn với dân với nước D. Là người làm nên những việc phi thường Câu 4: Câu nào dưới đây đặt dấu phân cách chủ ngữ và vị ngữ đúng ? A. Lũ trẻ / ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. B. Lũ trẻ ngồi im / nghe các cụ già kể chuyện. C. Lũ trẻ ngồi / im nghe các cụ già kể chuyện. D. Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già / kể chuyện. Câu 5:Thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người? A. Thương người như thể thương thân. B. Mắt phượng mày ngài. C. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. D. Tốt danh hơn lành áo. Câu 6: Từ “ trong ” ở cụm từ “ phấp phới trong gió ” và từ “ trong ” ở cụm từ “ nắng đẹp trời trong ” có quan hệ với nhau như thế nào ? A. Đó là từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 7 : Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái ? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo
- C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ Câu 8 : Cách nói “ Những em bé lớn trên lưng mẹ ” có nghĩa là gì ? A. Các em bé lúc nào cũng ở trên lưng mẹ. B. Các em bé thường được mẹ địu trên lưng để đi làm việc (kể cả lúc bé ngủ), sự lớn khôn của bé gắn bó với lưng mẹ. C. Các em bé theo mẹ đi làm nên được mẹ địu trên lưng. D. Các em bé không có bố nên mẹ phải địu trên lưng. Câu 9 : Trong những câu ghép sau đây, câu nào có dùng cặp từ hô ứng ? A. Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. B. Mưa xối nước được một lúc lâu thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. C. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. D. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu. Câu 10 : Trong các từ ngữ “ chiếc dù, chân đê, xua xua tay ” từ nào mang nghĩa chuyển ? A. Chỉ có từ “ chân ” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “ dù ” và “ chân ” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “ dù ”, “ chân ” và “ tay ” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “ chân ” và “ tay ” mang nghĩa chuyển Câu 11 : “ Thơm thoang thoảng ” có nghĩa là gì ? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan toả đậm đà Câu 12 : Dòng nào dưới đây đã thành câu ? A. Nhân dân Việt Nam chúng ta B. Bức tranh đẹp này C. Có những buổi đi học về sớm D. Trời đã bắt đầu chuyển sang nắng nóng Câu 13 : Dấu phẩy trong câu “ Đứng trên đồi cao, Lan nhìn thấy dòng sông, con đò, bến nước ” có tác dụng gì ? A. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu
- C. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ, các bộ phận cùng làm bổ ngữ trong câu. Câu 14 : Câu tục ngữ nào sau đây có kết cấu là câu ghép ? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Biết nhiều nghề, giỏi một nghề. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. D. Chị ngã em nâng. Câu 15 : Bộ phận in đậm trong câu “ Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng ” trả lời cho câu hỏi nào sau đây ? A. Khi nào ? B. Làm gì ? C. Ở đâu ? D.Như thế nào? Câu 16 : Trong câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá Câu 17 : Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện ? “ Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi năng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau ” A. Một trạng ngữ B. Hai trạng ngữ C. Ba trạng ngữ Câu 18 : Câu nào sau đây sử dụng sai dấu câu ? A. Hãy học tập tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi ! B. Hè này, mình được bố mẹ cho đi nghỉ mát, thích thật ! C. Tôi là vợ quan thái sư, thế mà kẻ dưới dám khinh nhờn là thế nào ! D. Trăng rằm đẹp quá chị ơi ! Câu 19 : Nội dung chính phần thân bài của bài văn tả người là gì ? A. Tả ngoại hình của người ấy B. Nêu đặc điểm (hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy D. Cả ba ý trên Câu 20 : Dòng nào dưới đây chỉ toàn là từ láy ? A. Minh mẫn, lim dim, hồng hào B. Thong thả, thông thái, buồn bực C. Hối hả, xao xuyến, bát ngát D. Hoàn toàn, băn khoăn, tinh tế