Bộ đề thi học kỳ 1 môn Sinh học 7 (Có đáp án)

docx 43 trang hoanvuK 10/01/2023 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kỳ 1 môn Sinh học 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ đề thi học kỳ 1 môn Sinh học 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là: A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng. B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. C. Gây ngứa ở hậu môn. D. Gây tắc ruột, tắc ống mật. Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là A. Mọc chồi. B. Tái sinh. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn? A. Tôm sông, nhện, ve sầu. B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ. C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ. D. Kiến, ong mật, nhện. Câu 4: Động vật nguyên sinh kí sinh trong cơ thể người là: A.Trùng roi xanh B. Trùng kiết lị C. Trùng giày D. Trùng biến hình Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông? A. Chân trai thò ra và thụt vào. B. Trai hút và phun nước. C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để: A. Hô hấp. B. Tìm nơi ở mới. C. Dễ dàng bơi lội. D. Tìm thức ăn. Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng: A. Châu chấu B. Bướm. C. Bọ ngựa. D. Dế trũi. Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì: A. Không ăn đủ chất. B. Không biết ăn rau xanh. C. Có thói quen bỏ tay vào miệng. D. Hay chơi đùa. Câu 9. Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể qua con đường: A. ăn uống. B. muỗi đốt. C. da. D. máu. Câu 10. Vật chủ trung gian của sán lá gan là: A. Ốc B. Gà, C. Lợn D. Trâu , bò Câu 11. Lợn gạo có mang ấu trùng của: A. Sán dây B. Sán lá gan C. Sán bã trầu D. Sán lá máu Câu 12. Để phòng giun đũa kí sinh ta cần: A. Mang ủng khi vào vùng nước bẩn B. Tiêm văc xin chủng ngừa C. Đeo khẩu trang nơi nhiều bụi D. Giữ vệ sinh trong ăn uống II. TỰ LUẬN : (7đ) Câu 1:(2đ) Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? Câu 2:(2đ) Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm. Câu 3:(2đ) Quan sát hình 11.2 . “VÒNG ĐỜI SÁN LÁ GAN ” Hãy trình bày sơ đồ sự phát triển của sán lá gan?Giải thích tại sao trâu bò ở nước ta thường nhiễm sán lá gan cao ?
  2. Hình 11.2 .VÒNG ĐỜI SÁN LÁ GAN Câu 4:(1đ) Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông”? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 - MÔN SINH 7 I.TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,25đ). câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D B C A B C A D B D II- TỰ LUẬN (7đ) Câu 1:( 2 đ ). Vai trò: * Lợi ích: (1đ) - Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do, - Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm sông, cua, tép, - Là nguồn lợi xuất khẩu: cua nhện, tôm hùm, * Tác hại: (1đ) - Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun - Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh - Truyền bệnh giun sán: tôm, cua, Câu 2:( 2đ ). Mỗi ý trả lời đúng được 1đ. - Đặc điểm chung của ngành thân mềm: Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc có vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển. -Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm: Vỏ thân mềm được khai thác để bán làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng biển như: Hạ long, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Nha Trang Nhất là vỏ các lọai ốc vì chúng cừa đa dạng, vừa đẹp,vừa kì dị Câu 3: (2,0đ): “VÒNG ĐỜI SÁN LÁ GAN ” (1,5 điểm ) (1)trứng (2)ấu trùng có lông (3)ấu trùng kí sinh trong ốc ( 0,25 đ) ( 0,25 đ) ( 0,25 đ) (6)sán vào kí sinh ở (5)kén sán bám vào (4)ấu trùng có đuôi trâu bò( 0,25 đ) rau bèo( 0,25 đ) ( 0,25 đ)
  3. Do tập quán chăn nuôi bằng hình thức chăn thả tự do trên các đồng ruộng nên trâu bò ở nước ta nguy cơ nhiễm sán cao. (0,5đ) Câu 4 (1,0đ): Nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” vì: Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ màu mỡ cho đất. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là: A. chưa phân hóa B. phân tính C. lưỡng tính D. cả câu B và C Câu 2: Cách dinh dưỡng của ruột khoang? A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh D. Cả a và b Câu 3: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ? A. Ruồi. B. Châu chấu. C. Ong mật. D. Bọ ngựa Câu 4: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: A. Bạch cầu B. Máu C. Hồng cầu D. Ruột người Câu 5: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào? A. Muỗi Anôphen. B. Muỗi Mansonia. C. Muỗi Culex. D. Muỗi Aedes. Câu 6: Vị trí kí sinh của trùng sốt rét trong cơ thể người là A. trong máu. B. khoang miệng. C. ở gan. D. ở thành ruột. Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị? A. Mắc màn khi đi ngủ. B. Diệt bọ gậy. C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước. D. Ăn uống hợp vệ sinh. Câu 8: Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung? A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm. B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo. C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, D. Cả 3 phương án trên đều đúng. Câu 9: Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây? A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn. B. Có khả năng kết bào xác. C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi. D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 10: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng A. các xúc tu. B. các tế bào gai mang độc.
  4. C. lẩn trốn khỏi kẻ thù. D. trốn trong vỏ cứng. Câu 11: Thức ăn của trùng sốt rét là: A. Vi khuẩn. B. Vụn hữu cơ. C. Hồng cầu D. Động vật nhỏ. Câu 12: Trùng sốt rét có lối sống: A. Bắt mồi. B. Tự dưỡng. C. Kí sinh. D. Tự dưỡng và bắt mồi. Câu 13: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 14: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? A. Mang B. Hệ thống ống khí C. Hệ thống túi khí D. Phổi Câu 15: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng: A. Hệ tuần hoàn kín B. Hệ tuần hoàn hở C. Tim hình ống dài có 2 ngăn D. Chưa có hệ tuần hoàn Câu 16: Mực tự bảo vệ bằng cách nào? A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ B. Tiết chất nhờn C. Tung hỏa mù để chạy trốn D. Dùng tua miệng để tấn công Câu 17: Thức ăn của nhện là gì? A. Vụn hữu cơ B. Sâu bọ C. Thực vật D. Mùn đất Câu 18: Mai của mực thực chất là A. khoang áo phát triển thành. B. tấm miệng phát triển thành. C. vỏ đá vôi tiêu giảm. D. tấm mang tiêu giảm. Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan? A. Miệng nằm ở mặt bụng. B. Mắt và lông bơi tiêu giảm. C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển. D. Có cơ quan sinh dục đơn tính. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng ? A. Thích nghi với lối sống bơi lội tự do. B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. C. Sán lá gan không có giác bám. D. Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính. Câu 21: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người? A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược. B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người. C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người. D. Cả A và B đều đúng. Câu 22: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa? A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa. B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra. C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 23: Phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng ? A. Có lỗ hậu môn. B. Tuyến sinh dục kém phát triển. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Sống tự do.
  5. Câu 24: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì ? A. Bắt mồi và bò. B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. C. Giữ và xử lí mồi. D. Định hướng và phát hiện mồi. Câu 25: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù. B. Thu hút con mồi lại gần tôm. C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm. D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù. Câu 26: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở A. đỉnh của đôi râu thứ nhất. B. đỉnh của tấm lái. C. gốc của đôi râu thứ hai. D. gốc của đôi càng. Câu 27: Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Bắt mồi và bò. B. Giữ và xử lý mồi. C. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. D. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. Câu 28: Vỏ tôm được cấu tạo bằng A. kitin. B. xenlulôzơ. C. keratin. D. collagen. Câu 29: Ở tôm sông, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và bò? A. Chân bụng. B. Chân hàm. C. Chân ngực. D. Râu. Câu 30: Để phòng bệnh giun kí sinh, phải: A. Không tưới rau bằng phân tươi B. Tiêu diệt ruồi nhặng C. Giữ gìn vệ sinh ăn uống D. Giữ vệ sinh môi trường E. Tất cả đều đúng. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1(1,5 điểm): Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Nêu vai trò của ngành thân mềm đối với con người ? Câu 2(1 điểm): Nhện có tập tính chăng lưới, bắt mồi. Hãy mô tả lần lượt các bước mà nhện thực hiện tập tính đó? Vẽ hình lưới nhện? Hết ĐÁP ÁN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 7 D 13 B 19 B 25 D 2 B 8 D 14 B 20 D 26 C 3 B 9 B 15 B 21 D 27 B 4 D 10 B 16 C 22 C 28 A 5 A 11 C 17 B 23 A 29 C 6 A 12 C 18 C 24 B 30 E
  6. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Nêu vai trò của ngành thân mềm đối với con người ? Vì mực và ốc sên đều có những đặc điểm chung: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi - Có khoang áo - Hệ tiêu hóa phân hóa - Cơ quan di chuyển thường đơn giản Vai trò của thân mềm đối với con người: + Làm thực phẩm cho con người + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức + Có ý nghĩa địa chất Câu 2: Nhện có tập tính chăng lưới, bắt mồi. Hãy mô tả lần lượt các bước mà nhện thực hiện tập tính đó? Vẽ hình lưới nhện? Các bước nhện thực hiện tập tính chăng lưới: Bước 1: chăng dây tơ khung Bước 2: Chăng dây tơ Chăng các sợi tơ vòng phóng xạ Các bước nhện thực hiện tập tính bắt mồi: 1: Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc 2: Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi 3: Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. 4: Nhện hút dịch lỏng ở con mồi ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: (0,5điểm) Trùng roi thuộc ngành động vật nào?
  7. A. Ngành ruột khoang. B. Ngành giun dẹp. C. Ngành động vật nguyên sinh. D. Ngành giun đốt. Câu 2: (0,5điểm) Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: A. Gây bệnh cho người và động vật khác. B. Di chuyển bằng tua. C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: (0,5điểm) Cơ thể tôm được chia làm mấy phần chính? A. 2 phần. B. 3 phần. C. 4 phần. D. 5 phần. Câu 4: (0,5điểm) Trai sông thuộc ngành nào: A. Ngành động vật nguyên sinh B. Ngành thân mềm. C. Ngành chân khớp. D. Ngành động vật có xương sống. Câu 5 : (0,5điểm) Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là tập tính của kiến? A. Tự vệ, tấn công. B. Dự trữ thức ăn. C. Sống thành xã hội. D. Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu. Câu 6 : (0,5 điểm) Ấu trùng của loài nào sống ở môi trường nước? A. Chuồn chuồn B. Ve sầu C. Ruồi D. Sâu bướm II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Hãy chỉ rõ đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp? Câu 8: (2 điểm) Giun đất thuộc ngành nào? Hãy trình bày cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất ? Câu 9: (3 điểm) Phân biệt hai lớp cá sụn và lớp cá xương? Đặc điểm nào ở cá chép giúp chúng thích nghi với môi trường sống ở tầng nước giữa và tầng đáy? Ở địa phương em bảo vệ nguồn lợi cá bằng cách nào? C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A B D A II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7 (2điểm): ĐẶC ĐIỂM CHUNG (1Đ) VAI TRÒ(1Đ) Phần phụ chân khớp phân đốt - Có lợi: Cung cấp thực phẩm cho Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền con người; là thức ăn của Đv khác; với sự lột xác làm thuốc chữa bệnh; thụ phấn cho Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài vừa cây trồng; làm sạch môi trường. làm chỗ bám cho cơ, có chức năng - Tác hại: Làm hại cây trồng; làm như bộ xương ngoài hại cho nông nghiệp; hại đồ gỗ, tàu thuyền ; là vật trung gian truyền bệnh. Câu 8: (2điểm) - Giun đất thuộc ngành giun đốt (1 đ) - Cấu tạo thích nghi với đời sống ở dưới đất (1đ) + Cơ thể dài, thuôn 2 đầu + Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ
  8. + Chất nhầy làm da trơn + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục Câu 9: (3 điểm) - Phân biệt: (1điểm) Lớp cá sụn Lớp cá xương Bộ xương bằng chất sụn Bộ xương bằng chất xương Khe mang trần Khe mang có nắp mang Da nhám Da phủ vảy Miệng nằm ở mặt bụng Miệng nằm ở đầu mõm - Đặc điểm thích nghi với môi trường sống tầng nước giữa và tầng đáy (1 điểm) + Hình dạng thân tương đối ngắn + Khúc đuôi khỏe + Vây chẵn bình thường + Di chuyển nhanh - Biện pháp: (1 điểm) + Tận dụng các vực nước + Không đánh bắt bừa bãi, không nổ mìn, dí điện + Khai thác cá to
  9. ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (3đ) : Em hãy chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm. phương án trả lời đú lời đúng). Câu 1: Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? A. Sứa B. Hải quỳ C.San hô D.Thủy tức Câu 2: Loài nào của Ruột khoang gây ngứa và độc cho người ? A.Sứa B.San hô C.Hải quỳ D. Thủy tức Câu 3: Sán nào thích nghi với lối sống tự do thường sống dưới nước vùng ven biển nước ta A. Sán lá gan B. Sán dây C.Sán bã trầu D. Sán lông Câu 4 : Tác hại của giun rễ lúa? A.Kí sinh ở rễ lúa B.Làm rễ lúa phát triển nhanh C.Gây thối rễ, lá úa vàng D. Cả a,b và c Câu 5 : Trai di chuyển nhờ bộ phận nào ? A.Trai di chuyển nhờ chân trai hình lưỡi rìu B.Chân trai thò ra rồi thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ C.Trai di chuyển nhờ chân trai D. Cả a,b và c. Câu 6: Cách tự vệ của ốc sên? A. Co rút cơ thể vào trong vỏ C. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù B. Đôi kìm có tuyến độc D. Cả a,b và c. II. TỰ LUẬN:(7,0điểm) Câu 7: (2đ) Neâu vai troø cuûa ngaønh ruoät khoang ñoái vôùi ñôøi soáng con ngöôøi vaø thieân nhieân. Câu 8 (2đ): Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm ? Câu 9(3đ): Em hãy vẽ vòng đời của sán lá gan? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì ? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ): Chọn phương án trả lời đúng, mỗi ý đúng ghi 0,5đ Câu 1B , Câu 2A , Câu 3D ,Câu 4C , Câu 5B , Câu 6A II. TỰ LUẬN:(7,0điểm) Câu 1: (2,0đ) Neâu vai troø cuûa ngaønh ruoät khoang ñoái vôùi ñôøi soáng con ngöôøi vaø thieân nhieân. -Làm thức ăn cho con người và gia súc: sứa -Làm cho môi trường biển thêm phong phú: San hô, Hải quỳ -Là nguồn nguyên liệu để sản xuất đá vôi: San hô -Làm sạch môi trường nước: Thuỷ tức. -Làm cản trở giao thông đường thuỷ: San hô Câu 2 (2.0đ): Đặc điểm chung của ngành thân mềm là : - Có thân mềm,cơ thể không phân đốt,có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể. - Cơ thể thường có đối xứng hai bên. - Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường kém phát triển Câu 3 (3,0đ): a/ Vòng đời của sán lá gan: Trứng sán lá gan → Ấu trùng lông→ Ấu trùng ốc→ Ấu trùng có đuôi ↑ ↓ Sán trưởng thành ở gan bò ← Kén sán (2đ) b/ Muốn tiêu điệt sán lá gan ta phải: Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén (1đ)
  10. ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Câu 1.Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng: A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh D. Cộng sinh Câu 2.Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào? A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Kí sinh Câu 3 . Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ở cá là A. Mực B. Trai sông C. Ốc bươu D. Bạch tuộc Câu 4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là: A. Mang B. Đôi khe thở C. Các lỗ thở ở bụng D. Thành cơ thể Câu 5. Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ: A. Di chuyển nhanh nhẹn B. Phát hiện ra mồi nhanh C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc D. Có miệng to và khoang ruột rộng Câu 6. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ: A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong Câu 7. Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là : A. Trứng - Ấu trùng B. Trứng – Trưởng thành C. Trứng- Ấu trùng – Trưởng thành D. Trứng - Ấu trùng – Nhộng – Trưởng thành Câu 8: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: A. Sống trong nước B. Cấu tạo đơn bào C. Cấu tạo đa bào D. Sống tự do Câu 9 . Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ? A. Không có râu, có 8 chân. B. Thở bằng phổi và khí quản. C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. D. Thụ tinh trong. Câu 10: Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán. C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do. Câu 11. Vì sao tôm cần phải lột xác để lớn? A.Lớp vỏ kitin cứng ngăn tôm lớn lên. B. Lớp vỏ kitin cũ xấu C. Lớp vỏ kitin cũ dễ vỡ D. Tôm lột xác không vì lý do nào cả. Câu 12. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành động vật nào? A. Ruột khoang. B. Giun đốt C. Giun tròn D. Thân mềm. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
  11. Câu 1( 2đ) Trình bày vòng đời trùng Sốt rét ? Câu 2:(2đ) Hãy trình bày vòng đời của Giun đũa, đề phòng bệnh giun sán em cần làm gì ? Câu 3: ( 2đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống ? Câu 4 .( 1đ)Vì sao nhiều nhà đào ao thả cá nhưng sau khi thu hoạch cá thì họ thấy trong ao có cả Trai? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. án B C B C C A D B C C A A II/ TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Câu 1 -Trùng sốt rét sống trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen 0.5 ( 2đ) - Sau khi vào máu người, chúng chui vào hồng cầu ăn chất nguyên sinh bên trong hồng và sinh sản rất nhanh phá vỡ hồng cầu rồi chui ra 1.0 - Lại chui vào hồng cầu khác, tiếp tục vòng đời kí sinh mới. 0.5 Câu 2 -Trứng theo phân ra ngoài phát triển thành ấu trùng phân tán đi khắp 0.5 (2đ) nơi. - Khi người ăn chúng chui vào ruột non, ấu trùng chui ra vào máu qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non kí sinh. 0.5 + Không ăn rau sống, uống nước lã 0.25 + Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch sẽ. 0.25 + Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy 0.5 thuốc. Câu 3 - Chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là nhờ thích 0.5 ( 2đ) nghi rất cao và lâu dài với điều kiện sống thể hiện ở: + Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. 0.5 + Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn khác nhau. 0.5 + Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. 0.5 Câu 4 - Vì trong vòng đời có giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang cá. ( 1đ) Khi người ta thả cá vào thì các ấu trùng theo cá vào hồ và phát triển 1.0 thành trai. ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Câu 1 . Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ở cá là A. Mực B. Trai sông
  12. C. Ốc bươu D. Bạch tuộc Câu 2. Cơ quan hô hấp của châu chấu là: A. Mang B. Đôi khe thở C. Thành cơ thể D. Các lỗ thở ở bụng Câu 3.Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng: A. Tự dưỡng B. Kí sinh C. Dị dưỡng D. Cộng sinh Câu 4.Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào? A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Kí sinh D. Tự dưỡng và dị dưỡng Câu 5 . Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là : A.Trứng - Ấu trùng B. Trứng – Trưởng thành C.Trứng- Ấu trùng – Trưởng thành D. Trứng - Ấu trùng – Nhộng – Trưởng thành Câu 6: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: A. Cấu tạo đa bào B. Cấu tạo đơn bào C. Sống trong nước D. Sống tự do Câu 7. Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ: A. Di chuyển nhanh nhẹn B. Phát hiện ra mồi nhanh C. Có miệng to và khoang ruột rộng D. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc Câu 8 . Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ: A. Bọ ngựa, ve bò, ong B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi Câu 9 . Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ? A. Không có râu, có 8 chân. B. Thở bằng phổi và khí quản. C. Thụ tinh trong. D. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. Câu 10: Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: A. chúng có lối sống kí sinh. B. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. C. chúng đều là sán. D. chúng có lối sống tự do. Câu 11. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành động vật nào? C. Giun tròn B. Giun đốt C. Thân mềm. D. Ruột khoang. Câu 12. Vì sao tôm cần phải lột xác để lớn? A. Lớp vỏ kitin cũ xấu B.Lớp vỏ kitin cứng ngăn tôm lớn lên. C. Lớp vỏ kitin cũ dễ vỡ D. Tôm lột xác không vì lý do nào cả. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1( 2đ) :Trùng Biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hóa mồi như thế nào ? Câu 2: ( 2đ) Nêu tác hại của Giun đũa với sức khỏe con người đề phòng bệnh giun sán em cần làm gì ? Câu 3: ( 2đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống ? Câu 4 .( 1đ)Vì sao nhiều nhà đào ao thả cá nhưng sau khi thu hoạch cá thì họ thấy trong ao có cả Trai? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. án A D C D D A D D D B D B II/ TỰ LUẬN:
  13. Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Trùng biến hình sống ở các lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở 0.5 ( 2đ) trong các bình nuôi cấy. - Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả. 0.5 - Dùng chân giả để bắt mồi 0.5 - Tiêu hóa mồi nhờ không bào tiêu hóa. 0.5 Câu 2 Giun đũa gây hại cho sức khỏe con người ở chổ: Ký sinh ở ruột lấy 0.5 (2đ) thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người. 0.5 + Không ăn rau sống, uống nước lã 0.5 + Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch sẽ. 0.5 + Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Câu 3 -Chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là nhờ thích 0.5 ( 2đ) nghi rất cao và lâu dài với điều kiện sống thể hiện ở: - Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. 0.5 - Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn khác nhau. 0.5 - Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. 0.5 Câu 4 - Vì trong vòng đời có giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang cá. ( 1đ) Khi người ta thả cá vào thì các ấu trùng theo cá vào hồ và phát triển 1.0 thành trai. ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (mọc chồi, phân đôi , tách khỏi ) (0,5 điểm) Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách (1) . Chồi con khi tự kiếm được thức ăn (2) cơ thể mẹ để sống độc lập. Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra (1,5 điểm) Câu 2. Vỏ trai sông có mấy lớp là: A. 1 C.3 B. 2 D. 4
  14. Câu 3. Mực tự vệ bằng cách nào ? A. Giấu mình. C. Dùng tua ngắn tấn công B. Phun mực để trốn D. Dùng tua dài tấn công Câu 4. Đâu là ý nghĩa thực tiễn của nghành thân mềm: A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu. B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí và dùng làm cảnh C. Có giá trị về mặt địa chất. D. A và C PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5: (3.5 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Nêu lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người? Câu 6: (2 điểm). Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? châu chấu di chuyển như thế nào? Câu7 : (2,5 điểm). Nêu cấu tạo của giun đũa? Ở nước ta qua điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao, em hãy giải thích vì sao? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM : • TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 Đáp án 1- Mọc chồi, 2- tách khỏi C B D ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) •TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm * Đặc điểm chung: - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng 0,5 sống. - Phần lớn dị dưỡng. 0,5 - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi và hữu tính 0,5 *Lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người: - Trong tự nhiên: 5 + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. 0,5 0,5 - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. 0,5 0,5 - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: 6 + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. 0,5
  15. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh 0,5 + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở 0,5 - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. 0,5 - Cấu tạo cảu giun đũa: 0,25 + Hình trụ dài 25 cm + Thành cơ thể: lớp biểu bì và cơ dọc phát triển 0,25 + Chưa có khoang cơ thể chính thức 0,25 + Ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn 0,25 + Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc 0,25 7 + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh bị tiêu hóa bởi dịch tiêu 0,25 hóa. * Ở nước ta qua điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: - Nhà tiêu, hố xí ở nhiều nơi chưa hợp vệ sinh tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. 0,5 - Trình độ vệ sinh công cộng còn thấp: tưới rau bằng phân tươi, ăn rau sống, bán hàng ăn ở nơi bụi bặm, mất vệ sinh. 0,5 ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài. Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Cả tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh. Câu 2. Trùng sốt rét thường phát triển ở miền núi, vì: a. Có nhiều đầm lầy, nước đọng. b. Có nhiều cây cối rậm rạp. c. Không khí thoáng mát. d. Cây cối rậm rạp, nhiều đầm lầy. Câu 3. Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải: a. Uống thuốc phòng bệnh. b. Giữ vệ sinh ăn uống. c. Thường xuyên tắm rửa. d. Đeo khẩu trang. Câu 4. Đặc điểm riêng của San hô so với Thủy tức, Sứa và Hải quỳ là:
  16. a. Sống thành tập đoàn. b. Sống bám. c. Sống dị dưỡng. d. Sống tự dưỡng. Câu 5. Loài Ruột khoang có thể cung cấp nhiều đá vôi là: a. Thủy tức b. San hô c. Hải quỳ d. Sứa Câu 6. Môi trường kí sinh của Giun đũa ở người là: a. Gan b. Thận c. Ruột non d. Ruột già Câu 7. Hệ thần kinh của Giun đất có dạng: a. Dây thần kinh b. Thần kinh dạng mạng lưới. c. Não và các dây thần kinh d. Chuỗi hạch thần kinh. Câu 8. Trai sông có lối sống: a. Nổi trên mặt nước b. Bơi lội trong nước c. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát d. Sống ở biển Câu 9. Cơ thể có phần phụ phân đốt khớp động với nhau, đây là những đặc điểm của: a. Tôm sông b. Nhện c. Sâu bọ d. Ngành chân khớp Câu 10. Các động vật nào dưới đây thuộc lớp Giáp xác? a. Tôm, mọt ẩm, cua đồng b. Tôm, ốc sên, bọ cạp c. Mực, bạch tuộc, bọ ngựa d. Trai sông, sò, ốc vặn Câu 11. Tim của cá được phân chia thành: a. 1 ngăn b. 2 ngăn c. 3 ngăn d. 4 ngăn Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? a. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi b. Mặt trong áo tạo thành khoang áo c. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể. d. Cả a,b,c đều đúng. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,5điểm) Cơ thể Tôm sông chia làm mấy phần? Hãy kể tên và nêu chức năng của các phần phụ ở mỗi phần. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. Câu 3: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày nơi sống, đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của Sán lá gan. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 7 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25 điểm). 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.b; 6.c; 7.d; 8.c; 9.d; 10.a; 11.b; 12.d. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 2,5 điểm Cơ thể tôm sông gồm 2 phần: Phần Đầu - ngực và phần bụng. 0,5đ - Đầu ngực: + Mắt, râu: định hướng phát hiện mồi. 0,5đ
  17. + Các chân hàm: giữ và xử lí mồi. 0,5đ + Chân ngực: bò và bắt mồi. 0,5đ - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). 0,5 đ + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 0,5 đ 2 1,0 điểm Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi: - Thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. - San hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn. 0,5 đ 0,5 đ 3 1,5 điểm *Đặc điểm chung của ngành thân mềm: + Thân mềm, không phân đốt. 0,5 đ + Có vỏ đá vôi. 0,25 đ + Khoang áo phát triển. 0,25 đ + Hệ tiêu hoá phân hoá. 0,25 đ + Cơ quan di chuyển thường đơn giản (Trừ mực và bạch tuộc) 0,25 đ 4 2,0 điểm - Nơi sống: kí sinh ở gan và mật trâu, bò. 0,5 đ - Cấu tạo: hình lá, dẹp, dài từ 2 – 5 cm, mắt và lông bơi tiêu giảm, 0,5 đ giác bám phát triển. - Dinh dưỡng: Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ 0,5 đ môi trường kí sinh đưa vào ruột phân nhánh. - Di chuyển: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. 0,5 đ ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm). Câu 1: Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?. A. Muỗi vằn. B. Ruồi. C. Bướm. D. Ong. Câu 2: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào?. A. Qua ăn uống. B. Qua máu. C. Qua da. D. Qua hô hấp. Câu 3: Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là: A. Chưa có cấu tạo tế bào. B. Chưa có nhân điển hình. C. Cùng có cơ thể là 1 tế bào. D. Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào. Câu 4: Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?. A. Tôm, cua, nhện, ốc. B. Mực, trai, tôm, cua. C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm. D. Cá, tôm ,mực, cua. Câu 5: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: A. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị. B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trung giày.
  18. Câu 6: Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được: A. Cua. B. Tôm ở nhờ. C. Sứa. D. Ốc. Câu 7: Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có: A. 5 đôi chân ngực. B. 6 đôi chân ngực. C. 4 đôi chân ngực. D. 3 đôi chân ngực. Câu 8: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là: A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn. B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn. C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào. Câu 9: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ?. A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác. C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò. Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng: A. Mang. B. Ống khí. C. Qua da. D. Phổi. II. TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Vì sao ta cần hạn chế tiêu diệt sâu bọ có hại bằng biện pháp hóa học? (3 điểm). Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước? Biện pháp phòng tránh? ( 3 điểm). Câu 3: Nêu chức năng của từng loại vây? (1 điểm). ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B B C C C D A D B B án II. Tự luận : Câu Nội dung Điểm
  19. 1 - Đặc điểm chung của lớp sâu bọ: + Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. 1 + Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. + Hô hấp bằng ống khí. + Phát triển qua biến thái. - Trình bày được lý do ô nhiểm môi trường. 1 2 + Bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước vì có nước tù 0,5 đọng nơi sinh đẻ của muỗi Anôphen. 0,5 + Đời sống còn thiếu thốn, trình độ văn hóa thấp nên vệ sinh kém và y thức phòng chống bệnh sốt rét còn ít 1 + Nêu được các biện pháp phòng tránh, 3 - Vây chẵn: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng lại, bơi 1 đứng. - Vây lẻ: + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. + Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước. ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Mực tự bảo vệ bằng cách nào? A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ B. Tiết chất nhờn C. Tung hỏa mù để chạy trốn D. Dùng tua miệng để tấn công Câu 2: Cách dinh dưỡng của ruột khoang? A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh D. Cả a và b Câu 3: Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là: A. Gan B. Thận C. Ruột non D. Ruột già Câu 4: Bệnh sốt rét lây truyền qua trung gian nào? A.Ruồi B. Muỗi thường C. Muỗi anophen D. Gián Câu 5: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai? A. Hô hấp bằng phổi. B. Tim hình ống. C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. D. Là động vật không xương sống. Câu 6: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là đúng?
  20. A. Hô hấp bằng mang. B. Có hạch não phát triển. C. Là động vật lưỡng tính. D. Là động vật có xương sống. Câu 7: Nhận đinh nào dưới đây nói về hệ tuần hoàn của châu chấu? A. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn hở. B. Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín. C. Tim hình ống, hệ tuần hoàn hở. D. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. B. Có hệ thống ống khí. C. Vỏ cơ thể bằng kitin. D. Cơ thể phân đốt. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai? A. Ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau. B. Hệ tuần hoàn kín. C. Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng. D. Hạch não phát triển. Câu 10: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 11: Nhện có những tập tính nào? A. Chăng lưới, bắt mồi. B. Sinh sản, kết kén. C. Tất cả các ý đều đúng D. Tất cả các ý đều sai Câu 12: Châu chấu di chuyển bằng cách nào? A. Nhảy. B. Bay C. Bò. D. Tất cả các ý đều đúng Câu 13: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? A. Mang B. Hệ thống ống khí C. Hệ thống túi khí D. Phổi Câu 14: Hệ tuần hoàn của châu chấu có chức năng gì ? A. Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào. B. Cung cấp ôxi cho các tế bào. C. Cung cấp ôxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm. D. Tất cả các ý đều đúng Câu 15: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng: A. Hệ tuần hoàn kín B. Hệ tuần hoàn hở C. Tim hình ống dài có 2 ngăn Câu 16: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ? A. Châu chấu. B. Ong mật. C. Bọ ngựa D. Ruồi. Câu 17: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm? A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt. C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá. Câu 18: Để phòng bệnh giun kí sinh, phải: A. Không tưới rau bằng phân tươi B. Tiêu diệt ruồi nhặng C. Giữ gìn vệ sinh ăn uống D. Giữ vệ sinh môi trường E. Tất cả đều đúng. Câu 19: Hình dạng của sán lá gan là: A. hình trụ tròn. B. hình sợi dài. C. hình lá. D. hình dù. Câu 20: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau : (1): Chăng tơ phóng xạ. (2): Chăng các tơ vòng. (3): Chăng bộ khung lưới. Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
  21. A. (3) → (1) → (2). B. (3) → (2) → (1). C. (1) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1). Câu 21: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai? A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ. B. Làm sạch môi trường nước. C. Có giá trị về mặt địa chất. D. Làm thức ăn cho các động vật khác. Câu 22: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? A. Thân mềm. B. Hệ tiêu hóa phân hóa. C. Không có xương sống. D. Không có khoang áo. Câu 23: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người? A. Làm hại cây trồng. B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán. C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 24: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm. A. Một lớp tế bào. B. Ba lớp tế bào xếp xít nhau. C. Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng. Câu 25: Mai của mực thực chất là A. khoang áo phát triển thành. B. tấm miệng phát triển thành. C. vỏ đá vôi tiêu giảm. D. tấm mang tiêu giảm. Câu 26: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị ? A. Mắc màn khi đi ngủ. B. Diệt bọ gậy. C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước. D. Ăn uống hợp vệ sinh. Câu 27: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là: A. chưa phân hóa B. phân tính C. lưỡng tính D. cả câu B và C Câu 28: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Làm sạch môi trường nước. C. Làm thực phẩm. D. Dùng làm đồ trang trí. Câu 29: Trùng sốt rét có lối sống: A. Bắt mồi. B. Tự dưỡng. C. Kí sinh. D. Tự dưỡng và bắt mồi. Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan? A. Miệng nằm ở mặt bụng. B. Mắt và lông bơi tiêu giảm. C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển. D. Có cơ quan sinh dục đơn tính. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1(1 điểm): Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang ? Câu 2(1,5 điểm): Trình bày cấu tạo ngoài của tôm? Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng (màu đỏ gạch) ?
  22. Hết ĐÁP ÁN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 7 C 13 B 19 C 25 C 2 B 8 B 14 A 20 A 26 D 3 C 9 B 15 B 21 A 27 B 4 C 10 B 16 A 22 D 28 D 5 A 11 C 17 B 23 D 29 C 6 B 12 D 18 E 24 C 30 B PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tb, giữa 2 lớp là tầng keo - Tự vệ, tấn công bằng tế bào gai. Vai trò: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị + Hóa thạch san hô là vật chỉ thị trong nghiên cứu địa chất - Tác hại: + Một số loài gây ngứa và độc cho con người + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. Câu 2: Cấu tạo ngoài của tôm: Cơ thể tôm được chia làm 2 phần: + Phần đầu – ngực. + Phần bụng. Vỏ tôm rất cứng cáp (do được cấu tạo bằng Kitin có thấm thêm Canxi).
  23. Vỏ tôm có sắc tố nên vỏ tôm có thể thay đổi theo màu sắc của môi trường. - Các phần phụ của tôm: + Phần đầu ngực: Mắt kép, hai đôi râu, chân hàm, chân ngực. +Phần bụng : Chân bụng, tấm lái. - Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì:vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng. ĐỀ 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: A. Trùng giày, trùng kiết lị. B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị. D. Trùng roi xanh, trùng giày. Câu 2. Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là: A. Trùng giày. B. Trùng biến hình. C. Trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh. Câu 3. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là: A. Tự dưỡng B . Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Cộng sinh Câu 4. Một trùng biến hình phân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số trùng biến hình được tạo ra sau 5 lần phân đôi là: A. 10 B. 16 C. 20 D.32 Câu 5. Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở: A. Có diệp lục. B. Có thành xenlulôzơ. C. Có roi. D. Có điểm mắt. Câu 6. Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở điểm: A. Có chân giả. B. Sống tự do ngoài thiên nhiên. C. Di chuyển tích cực. D. Có hình thành bào xác. Câu 7. Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là: A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn B. Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng xuống hậu môn. C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Câu 8. Thủy tức sống ở môi trường: A. Nước ngọt. B. Nước lợ. C. Nước mặn. D. Cả A, B và C. Câu 9. Khi môi trường có đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản theo hình thức: A. Hữu tính. B. Tái sinh. C. Mọc chồi. D. Cả A, B và C. Câu 10. Đặc điểm không có ở San hô là: A. Cơ thể đối xứng toả tròn B. Sống di chuyển thường xuyên. C. Kiểu ruột hình túi. D. Sống tập đoàn.
  24. Câu 11. Mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ là: A. Cộng sinh B. Hợp tác . C. Kí sinh D. Hoại sinh. Câu 12. Hải quỳ có miệng ở phía: A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng Câu 13. Môi trường sống của hải quỳ là: A. Trên cạn. B. Nước ngọt. C. Nước lợ. D. Nước mặn. Câu 14. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở Sán lông mà không có ở Sán lá gan và sán dây? A. Giác bám phát triển. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. C. Mắt và lông bơi phát triển. D. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn. Câu 15. Đặc điểm không có ở Sán lá gan là: A. Giác bám phát triển. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. C. Mắt và lông bơi tiêu giảm. D. Ruột phân nhánh, có hậu môn. Câu 16. Người bị nhiễm sán dây là do ăn phải: A. Trứng sán có trong ốc B. Nang sán có trong thịt của lợn, bò C. Ốc có ấu trùng của sán D. Các loại thức ăn rau, ốc, thịt có trứng sán Câu 17. Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người? A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây Câu 18. Nơi kí sinh của giun đũa là: A.Ruột non. B. Ruột thẳng. C. Ruột già. D. Dạ dày. Câu 19. Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều? A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám Câu 20. Giun đất hô hấp bằng: A. Da B. Mang C. Da và mang D. Phổi Câu 21. Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao? A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2 D. Cả A, B, C theo từng điều kiện Câu 22. Vào mùa mưa, sau những trận mưa lớn, ta hay bắt gặp giun đất chui lên mặt đất để: A. Kiếm mồi. B. Hô hấp. C. Sinh sản. D. Tìm nơi ở mới. Câu 23. Hệ thần kinh của giun đất có dạng: A. Mạng lưới. B. Chuỗi hạch. C. Dạng ống. D. Phân tán. Câu 24. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt? A. Trai, Sò. B. Sò, Mực. C. Trai, ốc sên. D. Trai, ốc vặn. Câu 25. Vỏ trai sông thường gồm mấy lớp? A. Một lớp. B. Hai lớp. C. Ba lớp. D. Bốn lớp. Câu 26. Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì? A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi. B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ.
  25. Câu 27. Bạch tuộc thường có: A. 7 tua, mai lưng tiêu giảm. C. 9 tua, mai lưng tiêu giảm. B. 8 tua, mai lưng tiêu giảm. D. Không có tua, mai lưng tiêu giảm. Câu 28. Mực bắt mồi bằng: A. Tua ngắn. C. Tua ngắn và tua dài. B. Tua dài. D. Giác bám. Câu 29. Những đặc điểm chỉ có ở mực là: A. Bò chậm chạp, có mai. C. Bơi nhanh, có mai. B. Bò nhanh, có 2 mảnh vỏ. D. Bơi chậm, có 1 mảnh vỏ. Câu 30. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là: A. Các chân hàm. B. Các chân ngực (càng, chân bò). C. Các chân bơi (chân bụng). D. Tấm lái. Câu 31. Người ta thường câu Tôm sông vào thời gian nào trong ngày? A. Sáng sớm. B. Buổi trưa C. Chập tối. D. Ban chiều. Câu 32. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: A. Cơ thể chia làm 2 phần: đầu ngực và bụng. B. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. C. Thở bằng mang. D. Cả A, B, C Câu 33. Chấu chấu có những hình thức di chuyển nào? A. Bay B. Bò C. Nhảy D. Cả A, B, C Câu 34. Những đại diện của lớp giáp xác là: A. Trai sông, chân kiếm, sun, cua đồng. B. Mọt ẩm, rận nước, sun, chân kiếm, cua nhện. C. Cua đồng, ve bò, sun, chân kiếm. D. Bọ cạp, sun, cua đồng, cua nhện. Câu 35. Đặc điểm của lớp giáp xác là A. Đầu có đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau B. Đẻ trứng, ấu trùng lột các nhiều lần C. Cơ thể được bao bọc bởi lớp vỏ kitin ngấm Canxi D. Sống ở nước và thở bằng mang Câu 36. Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp? A. Núm tuyến tơ B. Lỗ sinh dục C. Khe thở D. Miệng Câu 37. Số đôi phần phụ của nhện là: A. 4 đôi B. 5 đôi. C. 6 đôi. D. 7 đôi. Câu 38. Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào? A. Chuỗi hạch B. Lưới C. Tế bào rải rác D. Không có hệ thần kinh Câu 39. Đáp án đúng cho bài nối dưới đây là Đại diện Đặc điểm 1. Trùng roi a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. 2. Trùng biến hình b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.
  26. 3. Trùng kiết lị c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. 4. Trùng sốt rét. d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. A. 1.g; 2.c; 3.d; 4.g. B. 1.g; 2.c; 3.d; 4.g. C. 1.e; 2.c; 3.a; 4.d. D. 1.e; 2.g; 3.a; 4.d Câu 40. Đáp án đúng cho bài nối dưới đây là Đại diện Đặc điểm a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co 1. Thủy tức bóp 2. Nhện b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi 3. Trùng c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. giày 4. Trai d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, chân rìu. A. 1.a; 2.b; 3.c; 4.e. B. 1.b; 2.d; 3e.; 4.a. C. 1.e; 2.c; 3.a; 4.d. D. 1.b; 2.d; 3.a; 4.e Hết Đáp án 1.C 2.D 3.B 4.D 5.A 6.A 7.D 8.A 9.C 10.B 11.A 12.B 13.D 14.C 15.D 16.B 17.D 18.A 19.A 20.A 21.B 22.B 23.B 24.D 25.C 26.C 27.B 28.B 29.C 30.A 31.C 32.B 33.D 34.B 35.C 36.C 37.C 38.A 39.C 40.D ĐỀ 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Phần trắc nghiệm Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc động vật nguyên sinh? a. Trùng đế giày c. Kiến b. Trùng biến hình d. Trùng roi xanh Câu 2: Mực tự vệ bằng cách nào: a. Làm to cơ thể c. Phun túi mực b. Bỏ chạy d. Đứng yên. Câu 3: Côn trùng phát triển qua mấy giai đoạn:
  27. a. 1 c. 3 b. 2 d. 4 Câu 4: Bộ phận nào làm tôm có màu đỏ khi luộc: a. Râu c. Càng b. Chân d. Lớp vỏ Câu 5: Cá chép không có vây nào: a. Vây ngực c. Vây lưng b. Vây đầu d. Vây bụng Câu 6: Loài nào sau đây không thuộc ngành ruột khoang a. San hô c. Mực b. Thủy tức d. Hải quỳ Câu 7: Ngọc trai được tạo thành nhờ bộ phận nào? a. Lớp vỏ đá vôi c. Lớp vỏ xà cừ b. Lớp sừng d. Lớp thịt. Câu 8: Sán lá gan lây truyền qua con đường nào? a. Ăn uống c. Tiếp xúc b. Hô hấp d. Máu Câu 9: Loài nào không thuộc chân khớp? a. Tôm c. Nhện b. Châu chấu d. Ốc sên Câu 10: Vì sao cá ngủ không nhắm mắt? a. Không có mí mắt c. Không thích b. Phát hiện kẻ thù d. Phát hiện con mồi Câu 11: Biện phát phòng bệnh kiết lị: a. Không nắm tay nhau. c. Không dùng chung đồ cá nhân b. Không ăn đồ ngọt. d. Ăn chín uống sôi Câu 12: Đĩa có ứng dụng trong: a. Chế biến thực phẩm c. Y học b. Dùng làm vật nuôi d. Trang trí. Câu 13: Loài ruột khoang nào có giá trị thực phẩm. a. San hô c. Hải quỳ b. Thủy tức d. Sứa Câu 14: Nuôi kiến vàng ở vườn cam để làm gì? a. Làm thức ăn cho chim c. Canh giữ vườn cam b. Tiêu diệt sâu bọ hại cây cam d. Ăn hết lá khô. Câu 15: Cá sấu không thuộc lớp cá vì? a. Sống ở dưới nước. c. Đẻ trứng b. Phân tính. d. Thở bằng phổi
  28. Phần tự luận Câu 1: Kể tên các lớp đã học thuộc ngành chân khớp, nêu đại diện ở từng lớp. Câu 2: ” Sau nhiều mùa vụ hành thất bát do sâu, rầy tấn công trên diện rộng, nhiều nông dân ở làng trồng hành Thanh Thủy, xã Bình Hải, Bình Sơn, Quảng Ngãi đã nghĩ cách làm ra các bẫy đèn, để tiêu diệt sâu, rầy. Đây là cách làm thân thiện với môi trường và mang lại hiệu quả cao. Chong bẫy đèn, tiêu diệt được hơn 100 con rầy, bướm đẻ trứng/đêm” (Theo Ý Thu, báo Danviet.vn) Theo em, người dân Quảng Ngãi đã lợi dụng tập tính nào của côn trùng để làm bẫy đèn. Em hãy giải thích cách hoạt động của bẫy đèn? Câu 3: Vì sao cá có thể lặn, nổi dễ dàng dưới nước? Câu 4: “ Ngày 26 tháng 3 năm 2013, Cơ quan Lương Nông quốc tế (FAO) đưa ra báo động về tình trạng trầm trọng của nạn châu chấu ở Madagascar và cho biết cần nhiều triệu dollar cho công cuộc cứu đói. Hàng tỷ con châu chấu tràn ngập trên phân nửa quốc gia này. Hàng đàn châu chấu bay như những đám mây, đáp xuống đâu ăn trụi hết cây cối hoa cỏ. FAO dự đoán nạn châu chấu sẽ gây thiếu lương thực và đói cho 60% dân chúng Madagascar với 2/3 mùa màng bị tiêu hủy, và cho đến tháng 9 cần phải có $41.5 triệu cho công cuộc cứu trợ khẩn cấp. Theo tài liệu của FAO, châu chấu mỗi ngày có thể bay xa tới 50 dặm và các đàn châu chấu trải ra trên mỗi dặm vuông khoảng 200 triệu con, đồng thời tiếp tục sinh đẻ và nở ra những con nhỏ. Một tấn châu chấu - chỉ là phần rất nhỏ trong một đàn - mỗi ngày tiêu thụ hay phá hoại một lượng lương thực cần dùng của 2.500 người. Tuy nhiên nhiều dân tộc, kể cả dân Do Thái, cũng ăn châu chấu và coi là một món thực phẩm hợp khẩu vị.” (Theo Wikipedia.org) Dựa vào đoạn trích trên, em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của việc châu chấu di cư? Câu 5: Người ta thường câu cá vào những thời điểm nào? Vì sao?
  29. PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CHẤM Phần trắc nghiệm 1. C 2. C 3.B 4.D 5.B 6.C 7.C 8.A 9.D 10.A 11.D 12.C 13.D 14.B 15.D Phần tự luận Câu Trả lời Điểm 1 Các lớp thuộc ngành chân khớp: Giáp xác, hình nhện, sâu bọ. 0.5 Các đại diện: - Lớp giáp xác: tôm, cua, . 0.5 - Lớp hình nhện: nhện, bọ cạp, 0.5 - Lớp sâu bọ: ong, kiến, bướm, 0.5 2 Tập tính: hướng sáng của côn trùng 1.0 Buổi tối bật đèn lên, sâu bọ hại cây trồng sẽ bay đến và mắc bẫy 1.0 3 Cá chép lặn, nổi dễ dàng vì: - Có hệ thống các vây bơi 0.5 - Có bóng hơi bên trong cơ thể 0.5 4 Nguyên nhân, hậu quả châu chấu di cư: Nguyên nhân: nhiệt độ ấm áp, số lượng tăng nhanh, thiếu thức ăn nên phải di 0.5 cư để tìm kiếm thức ăn. Hậu quả: phá hoại mùa màng, gây cản trở giao thông. 0.5 5 Câu cá vào thời điểm chiều tối hoặc trời mưa phùn. 0.5 Vì tập tính kiếm ăn của cá vào những buổi chiều tối hoặc lúc mưa phùn. 0.5 ĐỀ 13 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là: A. Hút máu, bám vào niêm mạc ta tràng. B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. C. Gây ngứa ở hậu môn. D. Gây tắc ruột, tắc ống mật. Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là A. Mọc chồi. B. Tái sinh. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn? A. Tôm sông, nhện, ve sầu. B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ. C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ. D. Kiến, ong mật, nhện. Câu 4: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn bướm B. Giai đoạn nhông. C. Giai đoạn sâu non. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông? A. Chân trai thò ra và thụt vào. B. Trai hút và phun nước.
  30. C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để: A. Hô hấp. B. Tìm nơi ở mới. C. Dễ dàng bơi lội. D. Tìm thức ăn. Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng: A. Châu chấu B. Bướm. C. Bọ ngựa. D. Dế trũi. Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì: A. Không ăn đủ chất. B. Không biết ăn rau xanh. C. Có thói quen bỏ tay vào miệng. D. Hay chơi đùa. II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau. Nhện hoạt động chủ yếu về . có các tập tính thích hợp với . mồi sống. Trừ một số đại điện (như cái ghẻ, ve bò ) còn đa số nhện đều chúng săn bắt sâu bọ có hại. III. Hãy ghép các chữ cái (a, b, c, d) vào cột (1, 2, 3, 4) để xác định chức năng của từng bộ phận. Các phần phụ Nối Chức năng a. 2 mắt kép và 2 đôi râu 1. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. b. Các chân ngực 2. Định hướng, phát hiện mồi. c. Chân bơi (Chân bụng) 3. Giữ và xử lí mồi. d. Các chân hàm 4. Bắt mồi và bò. B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1:(2đ) Lấy ví dụ chứng minh vai trò của lớp Giáp xác? Câu 2:(2đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? Câu 3:(1đ) Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan? Câu 4:(1đ)Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông”? ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KÌ I NĂM HỌC MÔN SINH HỌC 7 A. TRẮC NGHIỆM (4đ) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,25đ). I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D C C A B C II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau. HS điền theo thứ tự sau: ban đêm, săn bắt, có hại, có lợi. III. Hãy ghép các chữ cái (a, b, c, d) vào cột (1, 2, 3, 4) để xác định chức năng của từng bộ phận. a - 2 b - 4 c - 1 d - 3 B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1:(2đ) Vai trò của lớp Giáp xác: * Lợi ích: (1đ) - Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do, - Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm sông, cua, tép, - Là nguồn lợi xuất khẩu: cua nhện, tôm hùm, * Tác hại: (1đ) - Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun - Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh - Truyền bệnh giun sán: tôm, cua, Câu 2:(2đ) * Cấu tạo và dinh dưỡng: (0,5đ)
  31. - Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào. - Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu, sử dụng chất dinh dưỡng trong hồng cầu. * Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp ) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. (1đ) * Biện pháp: (0,5đ) - Vệ sinh môi trường: Phát quang bụi rậm, đặc biệt là ao tù nước động, phun thuốc diệt muỗi. - Vệ sinh cá nhân, ngủ phải có màn. Câu 3:(1đ) Vòng đời của sán lá gan: Trâu bò trứng ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi môi trường nước  bám vào rau bèo  kết kén Câu 4:(1đ) Nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” vì: Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ màu mỡ cho đất. ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài. Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Cả tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh. Câu 2. Trùng sốt rét thường phát triển ở miền núi, vì: a. Có nhiều đầm lầy, nước đọng. b. Có nhiều cây cối rậm rạp. c. Không khí thoáng mát. d. Cây cối rậm rạp, nhiều đầm lầy. Câu 3. Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải: a. Uống thuốc phòng bệnh. b. Giữ vệ sinh ăn uống. c. Thường xuyên tắm rửa. d. Đeo khẩu trang. Câu 4. Đặc điểm riêng của San hô so với Thủy tức, Sứa và Hải quỳ là: a. Sống thành tập đoàn. b. Sống bám. c. Sống dị dưỡng. d. Sống tự dưỡng. Câu 5. Loài Ruột khoang có thể cung cấp nhiều đá vôi là: a. Thủy tức b. San hô c. Hải quỳ d. Sứa Câu 6. Môi trường kí sinh của Giun đũa ở người là: a. Gan b. Thận c. Ruột non d. Ruột già
  32. Câu 7. Hệ thần kinh của Giun đất có dạng: a. Dây thần kinh b. Thần kinh dạng mạng lưới. c. Não và các dây thần kinh d. Chuỗi hạch thần kinh. Câu 8. Trai sông có lối sống: a. Nổi trên mặt nước b. Bơi lội trong nước c. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát d. Sống ở biển Câu 9. Cơ thể có phần phụ phân đốt khớp động với nhau, đây là những đặc điểm của: a. Tôm sông b. Nhện c. Sâu bọ d. Ngành chân khớp Câu 10. Các động vật nào dưới đây thuộc lớp Giáp xác? a. Tôm, mọt ẩm, cua đồng b. Tôm, ốc sên, bọ cạp c. Mực, bạch tuộc, bọ ngựa d. Trai sông, sò, ốc vặn Câu 11. Tim của cá được phân chia thành: a. 1 ngăn b. 2 ngăn c. 3 ngăn d. 4 ngăn Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? a. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi b. Mặt trong áo tạo thành khoang áo c. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể. d. Cả a,b,c đều đúng. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,5điểm) Cơ thể Tôm sông chia làm mấy phần? Hãy kể tên và nêu chức năng của các phần phụ ở mỗi phần. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. Câu 3: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày nơi sống, đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của Sán lá gan. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không được giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25 điểm). 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.b; 6.c; 7.d; 8.c; 9.d; 10.a; 11.b; 12.d. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 2,5 điểm Cơ thể tôm sông gồm 2 phần: Phần Đầu - ngực và phần bụng. 0,5đ - Đầu ngực: + Mắt, râu: định hướng phát hiện mồi. 0,5đ
  33. + Các chân hàm: giữ và xử lí mồi. 0,5đ + Chân ngực: bò và bắt mồi. 0,5đ - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). 0,5 đ + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 0,5 đ 2 1,0 điểm Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi: - Thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. - San hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn. 0,5 đ 0,5 đ 3 1,5 điểm *Đặc điểm chung của ngành thân mềm: + Thân mềm, không phân đốt. 0,5 đ + Có vỏ đá vôi. 0,25 đ + Khoang áo phát triển. 0,25 đ + Hệ tiêu hoá phân hoá. 0,25 đ + Cơ quan di chuyển thường đơn giản (Trừ mực và bạch tuộc) 0,25 đ 4 2,0 điểm - Nơi sống: kí sinh ở gan và mật trâu, bò. 0,5 đ - Cấu tạo: hình lá, dẹp, dài từ 2 – 5 cm, mắt và lông bơi tiêu giảm, 0,5 đ giác bám phát triển. - Dinh dưỡng: Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ 0,5 đ môi trường kí sinh đưa vào ruột phân nhánh. - Di chuyển: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. 0,5 đ ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Các động vật nguyên sinh nào sau đây có lối sống tự do ngoài môi trường: A.Trùng giày, trùng roi B.Trùng biến hình, trùng sốt rét. C.Trùng sốt rét, trùng biến hình. D.Trùng roi xanh, trùng kiết lị. Câu 2. Nhóm động vật nào dưới đây kí sinh và phá hồng cầu của người? A.Trùng kiết lị, trùng biến hình B.Trùng sốt rét, trùng giày C.Trùng sốt rét, trùng kiết lị D.Trùng roi xanh, trùng biến hình Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan và loài sán dây? A.Giác bám phát triển B.Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên. C.Mắt và lông bơi phát triển D.Ruột phân nhánh. Câu 4. Để phòng tránh bệnh giun, sán ta phải làm gì? A.Tiêm phòng đúng quy định. B. Uống thuốc phòng bệnh đầy đủ C. Ăn ở giữ vệ sinh tốt D. Tất cả các phương án trên. Câu 5. Các loài trai, ngao, sò, ốc, hến, sên đều có điểm gì sau đây giống nhau? A.Thân mềm, hai mảnh vỏ B.Thân mềm, có vỏ đá vôi cứng C.Thân mềm, có phân đốt D.Thân mềm, có khả năng di chuyển. Câu 6. Các loài thân mềm nói chung đều có giá trị thế nào ? A. Đa số có hại cho con người. B. Hầu hết là có lợi nhiều mặt.
  34. C. Vừa có lợi, vừa có hại. D. Không xác định rõ ràng lợi ích. Câu 7. Đặc điểm nào đặc trưng nhất cho các loài Sứa, Thủy tức, San hô, Hải quỳ: A. Cơ thể đối xứng. B. Có hệ thần kinh phát triển C. Ruột dạng túi D. Thành cơ thể hai lớp tế bào. Câu 8. Vai trò quan trọng của các loài Ruột khoang với môi trường là điểm nào: A. Tạo cảnh quan đẹp. B. Làm sạch môi trường sinh thái nước. C. Có tế bào gai tự vệ, tấn công D. Nguyên liệu quý giá để trang trí. Câu 9. Trong ngành chân khớp, nhiều chân nhất là nhóm các loài nào sau đây: A. Tôm, tép. B. Châu chấu, cào cào. C. Nhện, bọ cạp D. Cua biển, cua đồng Câu 10. Tôm, nhện, ong, cua, mọt có điểm nào giống nhau nhất trong sau đây: A. Có chân bò. B. Có hệ thần kinh chuỗi hạch phát triển C. Có vỏ áo giáp cứng D. Có phần phụ phân đốt và khớp động với nhau Câu 11.Vây lưng cá có tác dụng gì trong đời sống của cá: A. Để rẽ nước nhanh hơn khi bơi. B. Để giữ thăng bằng chiều dọc cơ thể. C. Để hướng lên trên khi bơi. D. Để giữ thăng bằng chiều ngang cơ thể Câu 12. Vì sao trứng cá chép mỗi lứa đẻ có hàng vạn trứng được sinh ra? A. Tỉ lệ con non sống sót thấp. B. Tỉ lệ cá con nở ra quá thấp C. Thụ tinh ngoài nên tỉ lệ sống sót thấp D. Được thụ tinh trong nước B.Tự luận (7đ ) Câu 1 (2,0đ ): Bệnh do kí sinh trùng và giun sán kí sinh rất hại cho sức khỏe con người, chúng ta cần phòng tránh bệnh do chúng gây ra thế nào cho cá nhân và cộng đồng? Câu 2 ( 2,0đ ): Động vật lớp sâu bọ rất phong phú, chúng có cấu tạo gì điển hình? Câu 3 (3đ ): Các động vật thân mềm và ruột khoang có vai trò gì với sinh cảnh biển và con người? Em cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn cảnh quan biển đảo chúng ta hiện nay? HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng, được 0,25 điểm. ( 0,25đ x 12= 3,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B C D B C B A D B C 2. Tự luận ( 7 điểm) Câu Nội dung Điểm * HS trình bầy một số cách phòng tránh bệnh do kí sinh trùng, giun sán gây ra ( 8 việc làm trong các ý sau): Câu 1 - Thực hiện ăn chín, uống sôi không ăn thức ăn ôi thiu, . 0,25 - Vệ sinh cá nhân và gia đình được sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 0,25 2,0 đ - Vệ sinh cộng đồng: sạch rác, dọn quang ngõ xóm, ao tù, 0,25 - Tuyên truyền giáo dục, phổ biến phòng, chống bệnh tật, 0,25 - Tiêm phòng, uống thuốc, diệt muỗi, tẩy giun . 0,25 - Quản lí trồng rau an toàn, thân thiện môi trường, 0,25 - Xử lí, phân loại rác thải tránh ảnh hưởng môi trường, 0,25 - Xử lí vụ việc thực phẩm bẩn và ô nhiễm môi trường, . 0,25 * Động vật chân khớp có cấu tạo điển hình ( có 8 yêu cầu): Câu 2 - Lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngoài, áo ngụy trang, 0,25
  35. - Cơ thể ba phần: đầu, ngực, bụng. 0,25 2,0 đ - Phát triển qua biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn 0,25 - Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, và 2 đôi cánh. 0,25 - Hô hấp bằng hệ thống ống khí ở bụng 0,25 - Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt bụng 0,25 - Thần kinh phát triển cao, có hạch não phát triển. 0,25 - Đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, thính giác, thị giác, vị giác 0,25 a* Lợi ích ( 4 trong các ý sau): - Chúng ăn phù du trôi nổi, chất hữu cơ làm sạch môi trường nước. 0,5 - Tạo nên hệ sinh thái quan trọng của biển cả thăm quan, du lịch. 0,5 Câu 3 - Làm đồ trang sức đẹp, có giá trị, cảm hứng sáng tác nghệ thuật. 0,5 - Làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, xuất khẩu có giá trị. 0,5 3,0 đ - Dùng làm thuốc phòng, chữa bệnh cho người. - Thức ăn, nơi ở cho động vật khác trong hệ sinh thái. b* Việc cần làm để bảo vệ môi trường biển đảo (4 trong các ý sau): - Không xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng môi trường biển 0,25 - Không săn bắt bừa bãi, phá hoại động vật biển, đảo. 0,25 - Tuyên truyền, phổ biến, vận động, ngăn chặn hành vi vi phạm 0,25 - Học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu phát triển, bảo vệ biển 0,25 - Bảo vệ và giữ gìn các khu bảo tồn tài nguyên biển. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh, chung tay dọn rác bãi biển, Học sinh trình bầy đảm bảo các nội dung, đáp án có thể khác vẫn đúng, phù hợp đến đâu, GV cho điểm đến đó để đảm bảo tính độc lập và sáng tạo của HS. ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4đ ) ( Trả lời ghi vào phần bài làm ) I- Chọn ý trả lời đúng nhất: (2đ) 1/ Trùng biến hình di chuyển nhờ: a) Chân giả b) Lông bơi c) Vây bơi d) Roi bơi 2/ Thế nào là dị dưỡng? a) Là tự tổng hợp được chất hữu cơ ngoài ánh sáng nhờ có diệp lục. b) Là gây hại cho vật chủ. c) Là sống cộng sinh với nhau. d) Là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. 3/ Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? a) Thủy tức. b) Hải quì c) Sứa. d) San hô.
  36. 4/Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là: a) Tái sinh b) Thụ tinh c) Mọc chồi d ) Tái sinh và mọc chồi II- Chọn và điền từ thích hợp vào chổ trống ( Các từ cho sẵn: cứng, đá vôi, kitin, tiêu giảm, phát triển, mềm) (1đ) Trai, sò, ốc sên, ốc vặn, ngao, hến, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có đặc điểm chung là: thân .(1) , không phân đốt, có vỏ .(2) , có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ .(3) và cơ quan di chuyển . .(4) III- Ghép cột A với cột B cho phù hợp: (1đ) A. Đặc điểm cấu tạo ngoài B. Sự thích nghi 1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân a- Giảm ma sát 2.Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước b-Cử động theo chiều ngang 3 . Vảy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy c- Giảm sức cản của nước 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp d- Bơi chèo e- Màng mắt không bị khô B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6đ) Câu 1: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? (1,5đ) Câu 2: Trình bày các tập tính của nhện? (2đ) Câu 3: Địa phương em có những biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? (1,5đ) Câu 4: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao ? (1đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: (2đ) 1 2 3 4 a d b c Đúng mỗi ý 0,5đ Câu 2: (1đ) 1 2 3 4 Mềm Đá vôi Tiêu giảm Phát triển Điền đúng mỗi từ 0,25đ Câu 3: (1đ) Ghép cột A với Cột B: 1-c ; 2-e ; 3-a ; 4-b . Đúng mỗi ý 0,25đ B. Phần tự luận: (6đ) Câu 1: (1,5đ) Nêu được:
  37. - Sán lá gan ký sinh ở nội tạng trâu bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm (0,5đ) - Nhờ các giác bám phát triển giúp chúng bám chặt vào nội tạng vật chủ (0,5đ) - Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc,luồn lách trong môi trương ký sinh (0,5đ) Câu 2: (2đ) Các tập tính của nhện: chăng lưới và bắt mồi a. Chăng lưới: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi.(1đ) b. Bắt mồi: Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. (1đ) Câu 3: (1,5đ) Nêu được các ý: - Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn ( như: thiên nông, thuốc trừ sâu vi sinh vật, ); bảo vệ các sâu bọ có ích (0,5đ) - Dùng biện pháp vật lý, biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có hại (như bẫy đèn, ) (0,5đ) - Dùng biện pháp đấu tranh sinh học như: dùng ong mắt đỏ để trừ sâu hại lúa; dùng kiến để diệt sâu hại cam ,chanh; dùng bọ rùa diệt rệp cây; thả vịt đồng ruộng để ăn sâu hại lúa (0,5đ) Câu 4: (1đ) Nêu được: Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. (1đ) ĐỀ 17 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ) Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng? A. Trùng biến hình B. Trùng roi xanh C. Trùng giày D. Trùng sốt rét Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao? A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2 C. Cả A, B, C theo từng điều kiện Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp? A. Núm tuyến tơ B. Lỗ sinh dục C. Khe hở D. Miệng Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào? A. Chuỗi B. Lưới C. Tế bào rải rác D. Không có hệ thần kinh Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người? A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều? A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía: A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Cộng sinh BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ) Tôm sống trong nước, thở , có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần: và bụng. Phần đầu - ngực có: , miệng với các chân hàm xung quanh và BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ) A (Đại diện) B (Đặc điểm) Kết quả 1. Thủy tức a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp, 1+
  38. 2. Nhện b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi 2+ 3. Trùng c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. 3+ giày 4. Trai d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm, 4+ e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu, B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ) Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ) Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ) BÀI LÀM: . ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN SINH 7 A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ) 1 câu đúng 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C A D A B B BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống : (1đ) 1 câu đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án Bằng mang Đầu – ngực Giác quan Chân bò BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ) 1 câu đúng 0.25đ Kết quả 1+b 2+d 3+ a 4+e B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng?(2đ) *Cấu tạo ngoài của tôm: (1đ) (sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0.25đ) - Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi nên cứng cáp (bộ xương ngoài) - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng - Phần đầu - ngực: Mắt kép, râu, chân hàm, chân ngực - Phần bụng: Các chân bụng và tấm lái * Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: Vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.(1đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất.(1.5đ) * Nói giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun đất có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.(1đ) *Để bảo vệ giun đất cần: (0.5đ) - Bảo vệ môi trường đất - Hạn chế thuốc trừ sâu v v Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang.(1đ) Tuy rất khác nhau về lối sống, hình dạng, kích thước nhưng loài ruột khoang đều có đặc điểm chung: - Đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào - Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?(1.5đ) *Vì: (1đ) - Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn - Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào miệng nên khép kín vòng đời giun đũa * Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (0.5đ) - Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi
  39. ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm): Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào câu trả lời đúng. (Mỗi câu 0.5 điểm) Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể của thuỷ tức gồm: A. ba lớp tế bào xếp xít nhau. B. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng. C. một lớp tế bào. D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng. Câu 2: Sự thích nghi phát tán của trai là A. ấu trùng bám vào da cá di chuyển đến vùng khác. B. ấu trùng bám trên tôm. C. ấu trùng theo dòng nước. D. ấu trùng bám trên mình ốc. Câu 3: Máu của nhện màu gì? A. xanh. B. đỏ. C. không màu sắc. D. vàng. Câu 4: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào? A. vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh. B. sinh sản vô tính đơn giản. C. sinh sản hữu tính. D. sinh sản kiểu tái sinh. Câu 5: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là A. bạch cầu. B. máu. C. ruột người. D. hồng cầu. Câu 6: Trùng sốt rét có lối sống A. tự dưỡng và bắt mồi.B. tự dưỡng. C. kí sinh. D. bắt mồi. Câu 7: Cơ quan hô hấp của tôm là A. mang. B. tuyến bài tiết. C. chân hàm. D. chân. Câu 8: Cơ quan trao đổi khí ở trai sông là A. mang. B. phổi. C. bề mặt cơ thể. D. da. Câu 9: Cơ quan hô hấp của châu chấu là A. phổi. B. hệ thống túi khí. C. hệ thống ống khí. D. mang. Câu 10: Các bộ phận chính của cơ thể nhện gồm: A. đầu và bụng. B. đầu và ngực. C. đầu-ngực, bụng. D. đầu, ngực, bụng. Phần II : Tự luận (5 điểm) Câu 1: Trình bày vòng đời của sán lá gan? (2 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông? (2 điểm) Câu 3: Hô hấp ở châu chấu khác với tôm như thế nào? (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 7 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  40. Đáp án B A C A C C A A C C PHẦN II : TỰ LUẬN(5 đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Vòng đời của sán lá gan (2 điểm) - Sán lá gan để nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày). - Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. 0,5đ - Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho 0.5 đ nhiều ấu trùng có đuôi. 0.5 đ - Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi kết vỏ cứng trở thành kén sán. 0.5 đ - Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan. Câu 2 Đặc điểm sinh sản của trai sông. (2 điểm) - Cơ thể trai phân tính. 0.5 đ - Đến mùa sinh sản trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non để ra được giữ 0.5 đ trong tấm mang. - Ấu trùng nở ra sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám 1 đ vào da và mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. Câu 3 - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, 0.5 đ (1 điểm) sau đó phân nhánh nhiều đến các tế bào. - Tôm sông hô hấp bằng mang. 0.5 đ ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng 1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm: A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Ký sinh D. Cộng sinh 2. Môi trường sống của thủy tức: A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất 3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức: A. Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi D. Tái sinh và mọc chồi 4. Đặc điểm không phải của giun dẹp: A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng toả tròn . C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng 2 bên
  41. 5.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là: A. Gan B. Thận C. Ruột non D. Ruột già 6. . Số đôi phần phụ của nhện là: A. 4 đôi B. 6 đôi C. 5 đôi D. 7 đôi 7.Nơi sống phù hợp với giun dất là: A. Trong nước B. Đất khô C. Lá cây D.Đất ẩm 8 Trai hô hấp bằng: A. Phổi B. Da C. Các ống khí D. Mang 9. (1đ) Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời. CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1. Giun đũa A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. 1 2.Thủy tức B. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ 2 3. Trùng biến hình thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và 3 4. Châu chấu hậu môn. 4 C. Cơ thể có 3 phần Rõ : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân ,2 đôi cánh. D. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường biến đổi. II. Tự luận (7đ): Câu 1: (4 điểm). a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện? b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Câu 2: (3 điểm). Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi cña giun đũa thÝch nghi víi ®êi sèng kí sinh? Nêu cách phòng chống giun sán? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất mỗi câu 0,25đ ĐỀ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 B A C B C B D D 1.B 2.A 3. D 4.C II. Tự luận a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. 0.5 - Phần đầu – ngực: + Đôi kìm có tuyến độc 0.25 + Đôi chân xúc giác 0.25 + 4 đôi chân bò 0.25 1 - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở 0.25 + Ở giữa là một lỗ sinh dục 0.25 + Phía sau là các núm tuyến tơ 0,25 b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ Kitin cứng rắn bao bọc không 1 lớn theo cơ thể được. 1
  42. c. Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. - §Æc ®iÓm c¬ thÓ giun ®ũa thÝch nghi víi ®êi sèng kí sinh + C¬ thÓ dµi, thu«n hai ®Çu. + Cã lớp vỏ cuticun 0.5 + Lớp cơ phát triển. 0.5 2 - Cách phòng chống giun sán 0,5 +Uống thuốc giun định kì 0.5 + Ăn uống hợp vệ sinh 0.5 + Rửa tay sạch trước khi ăn 0,5 ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng 1. Trai hô hấp bằng: A. Các ống khí B. Phổi C. Mang D. Da 2. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức: A. Thụ tinh B. Mọc chồi C. Tái sinh D. Tái sinh và mọc chồi 3. Số đôi phần phụ của nhện là: A. 4 đôi B. 5 đôi C. 6 đôi D. 7 đôi 4. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm: A. Tự dưỡng B. Ký sinh C. Dị dưỡng D. Cộng sinh 5. Đặc điểm không phải của giun dẹp: A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng 2 bên C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng toả tròn . 6.Nơi sống phù hợp với giun dất là: A. Đất khô B. Lá cây C. Trong nước D.Đất ẩm 7. Môi trường sống của thủy tức: A. Nước lợ B. Nước ngọt C.Ở đất D. Nước mặn 8.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là: A. Ruột non B. Gan C. Ruột già D. Thận 9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời. CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1. Trùng biến hình A. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ 1 2. Châu chấu thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và 2 3. Giun đũa hậu môn. 3 4.Thủy tức B. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường 4 biến đổi. C. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. D. Cơ thể có 3 phần Rõ : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân ,2 đôi cánh.
  43. II. Tự luận (7đ): 1. Dinh dưỡng của sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? (2đ) 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? (3đ) 3. Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?(2đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 7 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất mỗi câu 0,25đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA C B C A D D B A 1.B 2.D 3. A 4.C II. Tự luận (7 điểm) 1/ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như : - Giống: cùng ăn hồng cầu. (0,5đ) - Khác: +Trùng kiết lị lớn,”nuốt” nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp(0,5đ) + Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh trong hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng mới cung một lúc, rồi phá vở hồng cầu ra ngoài. Sau đó mổi trùng chui vào 1 hồng cầu khác cứ thế tiếp diễn (1đ) 2/ +Cơ thể dẹp. (0,5đ) +Đối xứng 2 bên. (0,5đ) + Ruột phân nhánh. (0,5đ) + Mắt, lông bơi tiêu giảm. (0,5đ) + Không có hậu môn. (0,5đ) + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. (0,5đ) 3/ *San hô chủ yếu có lợi về: - Ấu trùng của san hô là thức ăn của động vật biển (0,5đ) - Các loài san hô tạo thành các rạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô, là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương. (0,5đ) *Người ta bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, còn lại là bộ xương bằng đá vôi chính là vật trang trí. (1đ)