Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Địa Lớp 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Địa Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_lop_9.docx
Nội dung text: Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Địa Lớp 9
- BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LỚP 9 ĐỀ SỐ 1 – HUYỆN YÊN HÒA VĨNH PHÚC - 2018 Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết: Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào? Tại sao nói: "Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam"? Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân? Câu 3 (5 điểm) a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào? c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Câu 5 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010 Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Dân số (nghìn người) 66.016,7 71.995,5 77.630,9 82.392,1 86.932,5 Sản lượng lương thực có hạt 19.897,7 26.142,5 34.538,9 39.621,6 44.632,5 (Nghìn tấn) a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét Đáp án Câu 1 (4,0đ) * Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia. Các cửa khẩu? Dựa át lát bản đồ Trang (thiếu -0,25 điểm) (3,0đ) Nước Trung Quốc Lào Campuchia Hướng Bắc Tây Tây Nam
- Điện Biên Kom Tum Sơn La Gia Lai Điện Biên Thanh Hóa Đắc Lắc Lai Châu Nghệ An Đắc Nông Lào Cai Các tỉnh biên Hà Tình Bình Phước Hà Giang giới Quảng Bình Tây Ninh Cao Bằng Quảng Trị Long An Lạng Sơn Thừa Thiên Huế Đồng Tháp Quảng Ninh Quảng Nam An Giang Kom Tum Kiên Giang - Tây Trang (Điện Biên) - Sơn La (Sơn La) - Nà Mèo (Thanh - Lệ Thanh (Gia Lai) - Lào Cai (Lào Cai) Hóa) - Hoa Lư (B Phước) - Thanh Thủy (Hà - Nậm Cắn (Nghệ - Xa mát , Mộc Bài Giang An) (Tây Ninh) - Trà Lĩnh, Tà Lùng Các cửa khẩu - Cầu Treo (Hà - Đồng Tháp (Đồng (Cao Bằng) dọc biên giới Tĩnh) Tháp) - Đồng Đăng (Lạng - Cha Lo (Quảng - An Giang (An Sơn) Bình) Giang) - Móng Cái (Quảng - Lao Bảo (Q Trị) - Hà Tiên (Kiên Ninh) - Nậm Giang Giang) (Quảng Nam) - Bờ y (Kom Tum) (Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam. * Đồi núi: Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5đ) • Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%. • Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25đ) * Đồng bằng: Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung (0,25đ) Câu 2: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam bản đồ dân cư trang Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều: * Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi: Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: (0,25đ) • Đồng bằng Sông Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2 • Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2
- Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp: (0,25đ) Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số 2000 người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2 (0,25đ) • Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km 2 Đồng Tháp Mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 100 người/km2 (0,25đ) * Phân bố không đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật độ > 2000 người /km2, phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2 (0,25đ) Nguyên nhân: (0,25đ) • Điều kiện tự nhiên • Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ • Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng Câu 3 (5 điểm) a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. • Đầu năm 1995 Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.Tháng 7- 1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN (0,5đ) • Nước ta cũng đang trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ đa phương và song phương (0,5đ) • Tháng 1- 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO (0,5đ) b, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. * Thuận lợi Điều kiện tự nhiên • Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km (0,25đ) • Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang. (0,25đ) • Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. (0,25đ) • Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài, (0,25đ) • Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. (0,25đ) • Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. (0,25đ) Điều kiện kinh tế xã hội • Dân cư có nhiều kinh nghiệm có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (0,25đ) • Cơ sở vật chất được chú trọng (0,25đ) • Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn (0,25đ)
- • Chính sách của Đảng và nhà nước đang có tác động tích cực tới ngành thủy sản (0,25đ) * Khó khăn • Hằng năm có 9- 10 cơn bão đổ bộ vào (0,25đ) • Phương tiện đánh bắt cò chậm đổi mới (0,25đ) • Hệ thống các cảng cá chưa chưa đáp ứng được yêu cầu (0,25đ) • Một số vùng biển môi trường bị suy thoái nguồn lợi hải sản bị suy giảm (0,25đ) Câu 4 (5 điểm) a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ * Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm • Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ) • Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,25đ) • Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,25đ) • Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ) b. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư: • Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp. (0,5đ) • Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (0,25đ) • Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt (0,25đ) • Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động (0,5đ) • Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư (0,5đ) • Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê. (0,25đ) * Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực: • Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ. (0,5đ) • Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa (0,5đ) c. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ) * Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ) Câu 5 (4 điểm) a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên (0,5đ) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 SLTT có hạt bình quân 301,4 363,1 444,9 480,9 513,4 theo đầu người (kg/người) b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100) Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%) (1,0đ) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Dân số 100 109,1 117,6 124,8 131,7 Sản lượng lương thực có hạt 100 131,4 173,6 199,1 224,3
- SLTT có hạt bình quân theo đầu người 100 120,5 147,6 159,6 170,3 (kg/người) Vẽ biểu đồ (1,25đ) Yêu cầu: • Vẽ biểu đồ đường • Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ. • Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi đường. • Trục tung: ghi đơn vị % phía trên bên trái trục tung. • Trục hoành: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ "năm" ở cuối trục. Trừ điểm: • Vẽ biểu đồ khác: không tính điểm. • Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí. c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều. • Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %) (0,25đ) • Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần ( tăng 124,3 %) (0,25đ) • Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần (tăng 70,3 %) (0,25đ) Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm vì nếu tăng 1% dân số sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số. (0,25đ) ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (3 điểm) 1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet? 3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu? Câu 2: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam? Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? Câu 4: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ? 2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ? Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA Số dân thành Tốc độ gia tăng Nă Tổng số dân thị (nghìn dân số tự nhiên m (nghìn người) người) (%)
- 199 71996 14938 1,65 5 199 73157 15420 1,61 6 199 76597 18082 1,51 9 200 77635 18772 1,36 0 200 79727 20022 1,32 2 200 83106 22337 1,31 5 200 84156 22824 1,26 6 Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét. Đáp án Câu 1: 1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? (1,0đ) • Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa • Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa 2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng? (1,0đ) 15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km) 3. Tỉ lệ bản đồ? (1,0đ) Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm) Bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần) Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 Câu 2: 1. Thuận lợi: (1,5đ) • Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để công nghiệp hóa. • Tài nguyên rừng giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. • Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi. • Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xêxan, ). • Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn 2. Khó khăn: (1,5đ) • Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. • Do mưa lớn, độ dốc lớn nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất.
- • Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. • Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô. • Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như tiếp nhận sự hỗ trợ và hội nhập với các vùng khác. Câu 3: 1. Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên: (2,0đ) • Đất: diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều Đất feralit trên đá badan và đá macma: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, rải rác ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, rất thuận lợi cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm Đất feralít phát triển trên các loại đá khác: phân bố rộng khắp trên toàn bộ các vùng đồi núi ở nước ta, có thể phát triển các cây công nghiệp lâu năm Đất xám trên phù sa cổ: tập trung ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm • Nguồn nước: dồi dào, từ các sông, hồ cung cấp nước tưới cho cây • Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, phân hóa từ Bắc đến Nam và phân hóa theo độ cao nên có thể trồng được nhiều loại cây công nghiệp lâu năm Điều kiện kinh tế - xã hội: (1,0đ) • Dân cư đông, lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp • Nguồn lương thực ngày càng được đảm bảo, tạo điều kiện để ổn định và mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm • Công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh • Thị trường ngày càng mở rộng • Chính sách đầu tư phát triển cây công nghiệp của Nhà nước 2. Khó khăn Điều kiện tự nhiên: (1,0đ) • Thiếu nước tưới mùa khô • Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hợp lí ở nhiều vùng, nguy cơ xói mòn, thoái hóa đất ở vùng đồi núi còn cao • Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai Điều kiện kinh tế - xã hội: (1,0đ) • Sự phân bố lao động không đồng đều, thiếu lao động ở nhiều vùng có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm • Công nghiệp chế biến còn lạc hậu • Thị trường còn nhiều biến động Câu 4: 1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ Thế mạnh: (1,5đ) • Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
- • Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc ), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung • Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm) • Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm • Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản Hạn chế: (1,0đ) • Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức • Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới • Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp • Thiếu lao động có trình độ chuyên môn 2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ Nhận xét: (1,5đ) • Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc, • Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố. • Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải. Một số trung tâm công nghiệp điển hình: (1,0đ) • Quảng Ninh: khai thác than, cơ khí, nhiệt điện • Bắc Giang: hóa chất phân bón, thực phẩm, chế biến gỗ, cơ khí • Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, khai thác chế biến gỗ, chế biến chè, nhiệt điện nhỏ • Việt Trì: hóa chất, cơ khí, vật liệu xây dựng, thực phẩm, gỗ, giấy • Hòa Bình: thủy điện, vật liệu xây dựng Câu 5: 1. Vẽ biểu đồ: (3,0đ) Yêu cầu: • Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp • Chính xác về khoảng cách năm • Có chú giải và tên biểu đồ • Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ Biểu đồ: 2. Nhận xét: (1,0đ) • Tổng số dân và số dân thành thị đều tăng (dẫn chứng) • Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm (1,65% năm 1995 xuống 1,26% năm 2006) do làm tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình) ĐỀ SỐ 3
- Câu 1: (3 điểm) Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. Nêu khái quát các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất. Câu 2: (3 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học cho biết nước ta chịu tác động của những loại gió nào. Trình bày khái quát cơ chế hoạt động và ảnh hưởng của các loại gió đó đến lãnh thổ nước ta. Câu 3: (4 điểm) Nêu các đặc điểm chủ yếu của lao động nước ta. Vì sao lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp và đang có xu hướng chuyển dịch sang hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ? Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 Nă Điện (tỉ Than (triệu Phân hóa học m kmh) tấn) (nghìn tấn) 200 26,7 11,6 1210,0 0 200 46,2 27,3 1714,0 4 200 57,9 38,8 2182,6 6 200 80,6 44,1 2360,0 9 201 115,0 42,4 2861,4 2 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2012. b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên. Câu 5: (5 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy. a) Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng. b) Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng này. Đáp án Câu 1: (3 điểm) Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất. • Hướng quay: từ Tây – Đông 0,5 đ • Thời gian: 24 giờ (1 ngày đêm) 0,5 đ • Vận tốc: lớn nhất ở xích đạo (464 m/giây) giảm về 2 cực 0,5 đ Các hệ quả. • Sự luân phiên ngày đêm 0,5 đ • Chuyển động biểu kiến của các thiên thể 0,25 đ • Gió trên Trái đất và đường chuyển ngày q.tế 0,5 đ • Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể 0,25 đ Câu 2: (3 điểm) Nước ta nằm trong phạm vi chịu tác động của gió mùa Châu Á và của gió tin phong bán cầu Bắc. * Hoạt động và ảnh hưởng của gió mùa. Gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc)
- • Nêu được nguồn gốc, hướng gió, ảnh hưởng 0,25 đ • Thời tiết đầu mùa đông 0,25 đ • Thời tiết cuối mùa đông 0,25 đ • Miền Nam: không chịu ảnh hưởng. 0,25 đ Gió mùa mùa hạ (gió mùa Tây Nam) • Nêu được nguồn gốc xuất phát 0,5 đ • Tính chất 0,25 đ • Hệ quả 0,25 đ * Hoạt động và ảnh hưởng của gió Tín phong. • Nêu được hướng thổi, thời gian (thổi quanh năm) 0,5 đ • Ảnh hưởng: gây nên mùa khô sâu sắc cho Tây nguyên và Đông Nam Bộ 0,5 đ Câu 3: (4 điểm) * Đặc điểm: • Nguồn lao động dồi dào (dẫn chính). Mỗi năm được bổ sung khoảng 1 triệu LĐ 1 đ • LĐ có kinh nghiệm 0,5 đ • Cần cù, chịu khó 0,5 đ • LĐ còn hạn chế 0,25 đ • Phân bố 0,25 đ * Giải thích: • Do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa 1 đ • Vì nước đông dân, lao động hạn chế về trình độ 0,5 đ Câu 4: (5 điểm) * Xử lý số liệu: (đơn vị %) (1đ) Phân hóa Năm Điện Than học 2000 100,0 100,0 100,0 2004 173,0 235,3 141,7 2006 216,9 334,5 180,4 2009 301,9 380,2 195,0 2012 430,7 365,5 236,5 * Vẽ biểu đồ: • Vẽ biểu đồ đường (Biểu khác không cho điểm) • Vẽ đúng, đẹp có chú thích, tên biểu đồ 2 đ * Nhận xét – giải thích: • Nhìn chung các sản phẩm đều tăng, mức tăng khác nhau. 1đ • Mức tăng của tính sản phẩm. * Giải thích: Giải thích từng sản phẩm tăng do nguyên nhân gì. 1đ Câu 5: (5 điểm) 1) Đặc điểm dân cư – xã hội của vùng ĐBSH • Dân cư đông đúc, mật độ dân số cao (dẫn chính) 0,5 đ • Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (dẫn chứng) 0,5 đ • Trình độ phát triển dân cư – xã hội cao 0,5 đ • Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện 0,5 đ • Hệ thống đê điều là nét văn hóa độc đáo 0,25 đ • Có nhiều đô thị hình thành từ lâu đời (dẫn chứng) 0,25 đ
- • Khó khăn: sức ép dân số 0,5 đ b) • Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế 0,5 đ • Đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ 0,5 đ • Giải quyết tốt việc làm 0,5 • GDP; GDP bình quân đầu người tăng nhanh 0,25 đ • Đảm bảo vấn đề phát triển bền vững 0,25 đ ĐỀ SỐ 4 Câu 1 (2,0 điểm): Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi các mùa như hiện nay không? Khi đó thì khí hậu ở các vành đai nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? Câu 2 (6,0 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy: a.Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều? b.Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều? c. Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta? Nêu biện pháp? Câu 3 (6,0 điểm): Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội? Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 1996 2000 2005 Cả nước 363,1 329,6 444,9 475,8 Đồng bằng sông Hồng 330,9 362,4 403,1 362,2 Đồng bằng sông Cửu 831,6 876,8 1025,1 1124,9 Long 1. Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên. 2. Nhận xét và giải thích. Câu 5 (3,0 điểm) Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Đáp án Câu 1 (2 điểm): Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì góc chiếu từ Mặt Trời đến từng vùng trên Trái Đất (trong một năm) không thay đổi, do đó sẽ không có các mùa khác nhau nữa mà lượng nhiệt sẽ giảm đều về xích đạo và 2 cực. • Vùng nhiệt đới: Khí hậu không thay đổi gì nhiều so với hiện nay (nóng quanh năm). • Vùng ôn đới: Quanh năm có khí hậu như mùa xuân, ngày và đêm lúc nào cũng bằng nhau. • Vùng cực: Quanh năm có ánh sáng và khí hậu bớt khắc nghiệt hơn hiện nay. Câu 2 (6 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy: a. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều: (1đ) • Không đều giữa các vùng đồng bằng, ven biển với vùng núi và cao nguyên (dẫn chứng). • Phân bố không đều giữa các đồng bằng (dẫn chứng).
- • Không đều trong nội bộ các vùng dân cư (dẫn chứng). b. Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều: (1đ) • Do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. • Do điều kiện kinh tế - xã hội. • Do lịch sử khai thác lãnh thổ. c. Ảnh hưởng của sự phân bố dân cư không đều đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta Sự phân bố dân cư không đều sẽ gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng. (1đ) (HS lấy VD cụ thể). * Biện pháp: • Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước, trong từng vùng. • Thực hiện tốt chính sách dân số - KHHGĐ. • Phát triển kinh tế - xã hội tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động. • Phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi. • Hạn chế nạn di dân tự do. • Hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động Câu 3 (6 điểm): * Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi: (4đ) • Về vị trí địa lí là dải đất hẹp ngang, là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, là cửa ngõ hướng ra biển đông của các nước tiểu vùng sông Meekông ở phía tây để phát triển kinh tế - xã hội. • Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên rừng khá lớn nhất là ở phía bắc dãy Hoàng Sơn, có một số khoáng sản trữ lượng khá thuận lợi cho các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, chế biên lâm sản phát triển, bờ biển dài và có nhiều bãi biển đẹp, vườn quốc gia, hang động. Phát triển du lịch; nhiều bãi tôm, cá, phát triển ngành thủy sản. * Những khó khăn ở Bắc Trung Bộ: (2đ) Thời tiết, khí hậu có nhiều thiên tai như lũ lụt hạn hán, gió bão, đất xấu, bạc màu ảnh hưởng lớn thế đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng, đến giao thông vận tải. Câu 4 (3 điểm): Vẽ biểu đồ (1đ) Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu: • Đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. • Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên, thì trừ đi 0,25 điểm Nhận xét và giải thích a. Nhận xét (1đ) Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các vùng •ĐB sông Cửu Long so với cả nước và ĐB sông Hồng có mức bình quân lương thực theo đầu người cao nhất (d/c) •ĐB sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước (d/c) Bình quân lương thực theo đầu người của ĐB sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng (d/c), ĐB sông Hồng còn biến động (d/c) Tốc độ tăng có sự khác nhau •ĐB sông Cửu Long có mức tăng nhanh hơn (1,35 lần) so với mức tăng trung bình của cả nước (1,31 lần) •ĐB sông Hồng chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả nước.
- b. Giải thích (1đ) • Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh (chủ yếu là do tăng năng suất, mở rộng diện tích) •ĐB sông Cửu Long có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp •ĐB sông Hồng có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình CNH và ĐTH, đây là vùng có dân số quá đông Câu 5 (3,0 điểm) * Thuận lợi (1,0đ) • Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và các nước trên thế giới. • Phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc - Nam, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài 3260km nên giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng. * Khó khăn (1,0đ) • Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đổi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông - Tây có phần trở ngại. • Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường xá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của. • Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ ĐỀ SỐ 5 Câu 1: (3 điểm) Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 20/11/2015 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ ngày nào tại các địa điểm sau: Tokyo kinh độ 135 oĐ; Niu Đê-li kinh độ 750 oĐ, Xít-ni kinh độ 150oĐ, Oa-sinh-tơn kinh độ 75oT, Lốt An-giơ-let kinh độ 120oT. Câu 2: (3 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: a, Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam. b, Chứng minh rằng: các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta. Câu 3: (4 điểm) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Nêu biện pháp giải quyết? Câu 4: (5 điểm) Dựa vào số liệu sau: 1990 1995 1998 2000 2002 2005 2007 Nông - Lâm - Ngư 38,7 27,2 25,8 24,5 23,0 21,0 20,3 nghiệp Công nghiệp - Xây 22,7 28,8 32,5 36,7 38,5 41,0 41,5 dựng Dịch vụ 38,6 44,0 41,7 38,8 38,5 38,0 38,2 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2002. Nêu nhận xét và giải thích. Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu:
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2006 (Đơn vị: nghìn ha) Trung du và miền núi Tây Vùng Bắc Bộ Nguyên Diện tích cây công nghiệp 19 634,4 lâu năm Trong đó Cà phê 3,3 445,4 Chè 8,0 27,0 Cao su 109,4 Cây khác 7,7 52,5 a, Hãy so sánh sự giống và khác khau về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên. b, Giải thích sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng. (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí) Đáp án Câu 1: • Sân bay Tân Sơn Nhất (VN): múi giờ thứ 7 (0,25đ) • Luân Đôn múi giờ gốc: 0 (0,25đ) • Sau 12 giờ máy bay hạ cánh khi đó ở Việt Nam là 6 + 12 = 18 giờ, ngày 20/11/2015, khí đó Luân Đôn là: 18 – 7 = 11 giờ ngày 20/11/2015 (0,5đ) Luân Oa-sinh- Lốt An- 2đ Tokyo Niu-đê-li Xít-ni Đôn tơn giơ-let Múi giờ 0 9 5 10 19 16 Giờ 11 20 16 21 6 3 20/11/20 20/11/20 20/11/20 20/11/20 20/11/20 20/11/201 Ngày 15 15 15 15 15 5 Câu 2: a. Ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam: • Phục vụ nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp • Cung cấp nước cho sản xuất công ngiệp, thủy năng cho ngành thủy điện. (0,5đ) • Phục vụ giao thông đường thủy nội địa. (0,5đ) • Cung cấp nước cho sinh hoạt b) * Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta: (1,0đ) Địa hình: • Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung (sông Hồng, sông Đà, Sông Mã, sông Gâm ) • Sông ngòi chảy ở vùng đồng bằng lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc quanh co. • Duyên hải miền Trung địa hình hẹp ngang, song ngòi ngắn và dốc. * Khí hậu: (1,0đ) • Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. • Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. • Mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa, địa hình dốc, xói mòn rửa trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
- Câu 3: * Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì: • Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân). (0,25đ) • Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. (0,25đ) • Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ. (0,25đ) • Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.( 0,25đ) * Việc làm làm vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay: • Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay: nguồn lao động nước ta dồi dào mỗi năm tăng 1 triệu lao động trong khí nền kinh tế chưa phát triển (0,75đ) • Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt thể hiện năm 2003: (025đ) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6% Tỉ lệ thời gian làm việc ở nông thôn là 77,7% * Hướng giải quyết: Hướng chung: (1,0đ) • Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên. • Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. • Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. • Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông. Xuất khẩu lao động Nông thôn: (0,25đ) • Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình. • Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn. Thành thị: (0,25đ) • Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. • Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. Câu 4: Vẽ biểu đồ: (2,5đ) Dạng biểu đồ miền Yêu cầu: • Đẹp, chính xác. • Có tên biểu đồ, có chú giải và ghi các số liệu cần thiết. * Nhận xét: • Tỉ trọng khu vực nông – lâm- ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) (0,5đ) • Tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng tăng nhanh (dẫn chứng) (0,5đ) • Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn chưa ổn định (dẫn chứng) (0,5đ) * Giải thích: Sự tăng, giảm tỉ trọng trong các khu vực kinh tế là phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất của đất nước ta và xu thế phát triển chung của thế giới. (1,0đ) Câu 5: a/ So sánh: * Giống nhau: • Đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu. (0,5đ)
- • Có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng gồm cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.(0,5đ) * Khác nhau: • Quy mô: Tây Nguyên là vùng chuyên canh quy mô lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng) (0,5đ) • Cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên đa dạng hơn (dẫn chứng), cà phê là cây công nghiệp quan trọng nhất: Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp cận nhiệt đới, chè là cây công nghiệp quan trọng nhất. (0,5đ) b/ Giải thích: Giống nhau: • Cả hai vùng đều thuộc miền núi, cao nguyên, đất đai rộng lớn nhưng địa hình khó giữ nước nên không thích hợp để trồng lúa. Đất đai chủ yếu là đất Feralit hoặc đát Badan chỉ thích hợp cho trồng cây công nghiệp. (0,5đ) • Dân cư thưa nhưng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. (0,5đ) • Do ảnh hưởng của độ cao địa hình nên Tây Nguyên cũng trồng được chè giống như ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. (0,5đ) Khác nhau: • Về quy mô: Do Tây Nguyên có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất badan màu mỡ, ) cho tổ chức sản xuất với quy mô lớn. Còn Trung du và miền núi Bắc Bộ địa hình chia cắt mạnh, đất dốc khó khăn cho quy hoạch vùng chuyên canh. (0,5đ) • Về cơ cấu: Tây Nguyên có đất đỏ Badan thích hợp cho cây cà phê, khí hậu cận nhiệt xích đạo phân hoá theo độ cao địa hình, nên trồng cả cây nhiệt đới và cận nhiệt; (0,5đ) Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho cây cận nhiệt đới, đặc biệt là chè (0,5đ) ĐỀ SỐ 6 Câu 1: (3 điểm) Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất? Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam chứng minh rằng khí hậu nước ta rất đa dạng và thất thường. Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%) Nhóm 1979 1989 1999 2002 tuổi 0-14 42,5 39,9 33,2 30,2 15-59 50,4 52,9 58,7 61,0 >= 60 7,1 7,2 8,1 8,7 a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên. b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm? Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007) 199 199 199 199 200 200 2007 0 3 5 9 2 5 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100
- Nông - lâm - 38,7 29,9 27,2 25,4 23 21 20,3 ngư Công nghiệp - 22,7 28,9 28,8 34,5 38,5 41 41,5 XD Dịch vụ 38,6 41,2 44,0 40,1 38,5 38 38,2 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1990 - 2007 b) Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì? Câu 5: (5 điểm) Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 Câu 1: • Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì lúc đó trên trái đất vẫn có ngày đêm. (0,5đ) • Nhưng một năm chỉ có một ngày đêm. Ngày sẽ dài 6 tháng và đêm cũng dài 6 tháng đối với tất cả mọi nơi trên Trái Đất. • Ban ngày (dài 6 tháng), mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội. (0,5đ) • Trong khi đó ban đêm (dài 6 tháng) mặt đất lại tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống hết sự thấp. (0,5đ) • Trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch như vậy, sự sống trên bề mặt Trái Đất như hiện nay không thể tồn tại được. (0,5đ) • Ngoài ra, sự chênh lệch về nhiệt độ cũng gây ra một sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm, dẫn tới việc hình thành những luồng gió mạnh không sao tưởng tượng nổi trên bề mặt Trái Đất. (0,5đ) Câu 2: * Khí hậu nước ta rất đa dạng. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng không thuần nhất trên cả nước mà phân hóa theo không gian, thời gian và theo mùa: (0,25đ) Phân hóa theo không gian. • Miền khí hậu phía Bắc. Từ vĩ tuyến 16 trở ra, có mùa đông lạnh, khô hanh, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. (0,5đ) • Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông. (0,5đ) • Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm phần Tây Nguyên và Nam Bộ. Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc. (0,5đ) • Miền khí hậu biển Đông: Bao gồm biển Đông Việt Nam có khí hậu nhiệt đới hải dương. (0,25đ) Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo mùa và theo độ cao. * Khí hậu nước ta còn mang tính thất thường: • Thể hiện có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm nhiều bão, có năm ít bão, có năm mưa lớn, có năm khô hạn (0,75đ) • Ngoài ra hiện tượng nhiễu loạn thời tiết như En Nino và La Nina cũng làm tăng tính thất thường của khí hậu nước ta. (0,25đ) Câu 3: a) Nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì 1979 - 2002 Nhận xét:
- • Nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm từ 42,5% năm 1979 xuống 30,3% năm 2002 (0,5đ) • Nhóm tuổi từ 15-59 tăng trên 10% từ 50,4% năm 1979 lên 61% năm 2002. Nhóm tuổi này chiếm tỉ lệ cao (0,5đ) • Nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ thấp và cũng có xu hướng tăng từ 7,1% năm 1979 đến 8.7% năm 2002 (0,5đ) Giải thích: • Nhóm tuổi 0-14 giảm do thưc hiện tốt chính sách dân số (0,5đ) • Nhóm tuổi 15-59 tăng do sư trưởng thành của nhóm tuổi từ 0-14 tuổi (0,5đ) • Nhóm tuổi trên 60 tuổi tăng do tình hình kinh tế, y tế phát triển (0,5đ) b) Tình hình thay đổi cơ cấu đặt ra những vấn đề sau: • Vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm cho người lao động (0,5đ) • Vấn có sư quan tâm đến người cao tuổi (0,5đ) Câu 4: a, Vẽ biểu đồ miền, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ) b, Tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) xuống còn 20,3% (2007) α chứng tỏ Việt Nam đang từng bước từ 1 nước nông nghiệp→ nước công nghiệp • Tỉ trọng nhóm ngành CN - XD tăng nhanh nhất: từ 22,7% (1990) →41,5% (2007) α chứng tỏ quá trình công nghiệp hóa đã và đang đạt được những thành tựu nhất định. (1,0đ) • Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ tăng, nhưng chưa ổn định vì phụ thuộc vào tình hình chính trị các nước trong khu vực và trên thế giới (1,0đ) Câu 5: Trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều thuận lợi để trồng chè: • Diện tích trồng chè chiếm 68,8% diện tích chè cả nước, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước. (0,5đ) • Có nhiều thương hiệu chè nổi tiếng như chè Mộc Châu, chè Tuyết, chè Tân Cương (Thái Nguyên), chè San (Hà Giang) (0,5đ) • Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây chè (Khí hậu cận nhiệt). (0,5đ) • Đất feralit diện tích rộng. (0,5đ) • Sinh vật: có nhiều chè như chè san, chè đắng, chè tuyết (0,5đ) • Dân cư: có nhiều kinh nghiệm trồng và thu hoạch chế biến chè. (0,5đ) • Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ chế biến chè ngày càng hiện đại. (0,5đ) • Nhà nước quan tâm khuyến khích trồng chè đặc biệt là khuyến khích đồng bào dân tộc ít người nhằm tạo nguồn thu nhập. (0,5đ) • Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trong nước: là thức uống truyền thống (0,5đ) Thế giới: chè là thức uống ưa chuộng của nhiều nước như Nhật Bản, các nước Tây Nam Á, các nước liên minh châu Âu (EU) (0,5đ) ĐỀ SỐ 7 Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
- Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta. Câu 4 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng? 2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng Nông Lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 2010(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2007 2010 Cây công nghiệp hàng 542,0 716,7 778,1 864,0 797,6 năm Cây công nghiệp lâu 657,3 902,3 1.451,3 1.821,0 2.010,5 năm Tổng số 1.199,3 1.619,0 2.229,4 2.685,0 2.808,1 Em hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010. 2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng? Đáp án Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm - 2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. (0,5đ) Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. (0,5đ) • Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng. (0,25đ) • Mùa mưa từ tháng 5 - 10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão (0,25đ) • Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. (0,25đ) Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ - thu (tháng 5 - 10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. (0,25đ) Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão (0,25đ) Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ) • Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800 mm/năm): Huế - Đà Nẵng, Móng Cái, Hoàng Liên Sơn do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão (0,5đ) • Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400 mm/năm): Lạng Sơn, cực nam Trung Bộ đều nằm ở vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió (0,5đ) • Khu vực mưa trung bình, (1600-2000 mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao. (0,5đ) Câu 2: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. * Việt Nam là nước đông dân: (0,5đ)
- • Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người) • Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới. * Cơ cấu dân số trẻ: (0,5đ) Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp Năm 1999: • Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 33,5% • Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 58,4% • Nhóm 60 tuổi trở lên (trên tuổi lao động): 8,1% * Mật độ dân số cao: Năm 2003: 246 người/km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2) (0,25đ) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: (0,75đ) • Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn • Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao • Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới Câu 3: Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta. 1. Các nhân tố tự nhiên: (2,5 điểm) • Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở về nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. (0,5đ) • Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Nhiên liệu (than, dầu, khí); kim loại (sắt, mangan, crôm, đồng, thiếc, chì kẽm, ); phi kim (apatit, pirit, photphorit, ); vật liệu xây dựng (sét, đá vôi, ) tạo cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp năng lương, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng (0,5đ) • Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông có giá trị lớn về thuỷ năng tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện). (0,5đ) • Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển nước ta rất đa dạng. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. (0,5đ) • Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau của các vùng. (0,5đ) 2. Các nhân tố kinh tế xã hội: (2,5 điểm) Dân cư và lao động: (0,5đ) • Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên, tạo nên thị trường trong nước rộng lớn. • Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây là một điều kiện hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và hạ tầng cơ sở: (0,75đ) • Cơ sở vật chất chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Trình độ công nghệ của nhiều ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
- • Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, nước, đang từng bước được cải thiện, nhất là các vùng kinh tế trọng điểm. Chính sách phát triển công nghiệp: (0,5đ) • Chính sách công nghiệp hoá và chính sách đầu tư phát triển công nghiệp. • Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại. Thị trường: (0,75đ) • Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. • Hàng công nghiệp nước ta có lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng, Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta trở nên đa dạng, linh hoạt hơn. Câu 4: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang ( ) (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm) 1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng Đồng Bằng Sông Hồng (4,0đ) * Thuận lợi: (3,0) Điều kiện tự nhiên: • Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tếxã hội với các vùng trong cả nước. (0,25đ) • Địa hình tương đối bằng phẳng. (0,25đ) • Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính. (0,25đ) • Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu. (0,25đ) • Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước. (0,25đ) • Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng. (0,25đ) • Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản (0,25đ) Điều kiện dân cư xã hội: (1,25đ) • Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao. (0,25đ) • Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. (0,25đ) • Cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hoàn thiện (0,25đ) • Tập trung nhiều di tích, lế hội, làng nghề truyền thống (0,25đ) • Một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Thành phố Hà Nội, Hải Phòng). (0,25đ) * Khó khăn: (1,0) • Mùa đông khí hậu lạnh, ẩm, nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. (0,25đ) • Mật độ dân số cao, kinh tế chuyển dịch chậm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. (0,25đ) • Diện tích đất phèn, đất lầy thụt lớn cần được cải tạo. (0,25đ) • Mùa lũ nước sông Hồng dâng cao gây ngập lụt, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. (0,25đ) 2. Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nônglâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,0đ) • Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất. (0,25đ)
- • Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi. (0,25đ) • Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy. (0,25đ) • Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc. (0,25đ) Câu 5: 1. Vẽ biểu đồ (2,0đ) Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. Lưu ý: • Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. • Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. 2,0 2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng a) Nhận xét (1,5 đ) Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. (0,25đ) Trong đó: Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808, 1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. (0,25đ) • Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. (0,25đ) • Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. (0,25đ) Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: • Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. (0,25đ) • Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. (0,25đ) b) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do (0,5 đ) • Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu ) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. • Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. (0,25đ) • Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. • Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất (0,25đ) ĐỀ SỐ 8 Câu 1: (4 điểm) 1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ? 2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ? Câu 2: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003: 1985 1990 1995 2000 2003 Số dân thành thị (nghìn 11360, 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5 người) 0 Tỷ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm như thế nào? Câu 3: (5 điểm) Dựa và bảng số liệu: Sản lượng công nghiệp năng lượng nước ta 1975 1980 1986 1990 1995 2000 2002 2004 Than (triệu tấn) 5,2 5,2 6,4 4,6 8,4 11,6 15,9 27,3 Dầu thô (nghìn 1629 1660 - - 40 2700 7620 20051 tấn) 1 0 Điện (triệu 1466 2668 3556 2428 3680 5683 5790 46202 Kwh) 5 2 2 Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển ngành công nghiệp năng lượng nước ta? Câu 4: (5 điểm) Hãy đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu: GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta (đơn vị: tỉ đồng) Nông, lâm Nă Công nghiệp Dịch nghiệp và thủy m và xây dựng vụ sản 199 16252 9513 16190 0 199 11564 75514 80876 6 6 200 17107 108356 162220 0 0 200 20618 123383 206197 2 2 1) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu trên? 2) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta? Thí sinh được tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) Đáp án Câu 1: 1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi Bắc Trung Bộ. Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. (0,5đ) Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng. a, Địa hình • Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển. (0,25đ) • Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đông Nam. (0,25đ) • Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt manh mún. (0,25đ) b, Khí hậu Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: (0,25đ) • Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm do gió mùa Tây Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khô nóng. (0,25đ)
- • Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bắc, hội tụ, bão gây mưa lớn vào mùa đông. • Phân hóa khí hậu theo đai cao. (0,25đ) c, Sông ngòi Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi của vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. (0,25đ) • Núi chạy sát biển: sông ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng bằng – ra biển, hàm lượng phù sa ít. (0,25đ) • Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam làm cho hướng sông hầu hết là hướng Tây – Đông. (0,25đ) • Kết hợp với khí hậu, nhịp điệu mùa của sông trùng với mùa khí hậu, lưu lượng và tốc độ dòng chảy lớn vào mùa mưa. (0,25đ) 2) Những khó khăn Vùng núi nhiều tiềm năng nhưng khó khai thác. (0,25đ) Bắc Trung Bộ gánh chịu hầu hết các loại thiên tai của nước ta: (0,25đ) • Hạn hán vào mùa khô: thiếu nước tưới tiêu, sinh hoạt • Lượng mưa lớn nhưng tập trung vào mưa: lũ lụt. • Thiên tai khác: lở đất, cháy rừng, động đất, Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ. (0,25đ) Câu 2: Sự thay đổi đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm: • Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp ( 25,8% năm 2003) điều đó chứng tỏ hoạt động nông nghiệp ở nước ta vẫn ở vị trí khá cao. (0,5đ) • Quá trình đô thị hoá có sự di dân từ nông thôn ra thành thị. (0,5đ) • Đồng thời với quá trình công nghiệp hoá và sự hình thành các thành phố công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất trong những năm đổi mới. (0,5đ) • Những vần đề bức xúc tạo nên những sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị; và các vấn đề xã hội khác. (0,5đ) Câu 3: a) Nhận xét chung Trong 30 năm, công nghiệp năng lượng phát triển nhanh, do: • Nhu cầu năng lượng ngày càng cao, công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước để phục vụ nhu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế. (1,0đ) • Thế mạnh tài nguyên đã được đẩy mạnh khai thác: thủy điện, than, dầu khí. (0,5đ) b) Nhận xét cụ thể và giải thích Than: • 1975-1990: Ổn định,1990: Giảm so với 1986 do thị trường cũ thu hẹp, chưa thích ứng với thị trường mới. (1,0đ) • 1995-2004: Tăng nhanh do nhu cầu cho các nhà máy nhiệt điện tăng và thị trường xuất khẩu mở rộng. (0,5đ) Dầu thô: 1986: khai thác tấn dầu đầu tiên. Sản lượng tăng nhanh chóng do đẩy mạnh khai thác dầu trên thềm lục địa phía Nam, số mỏ đưa vào khái thác ngày càng nhiều. (1,0đ) Điện: Sản lượng tăng nhanh, đặc biệt từ năm 1990 trở lại đây do việc đưa vào hoạt động của các tổ máy thủy điện Hòa Bình và xây dựng hàng loạt nhà máy điện trên cả nước. (1,0đ) Câu 4: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển tông hợp kinh tế biển: Vị trí địa lí, tài nguyên biển, kinh tế xã hội. (0,25đ) a) Vị trí-lãnh thổ • Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia (0,5đ) • Vùng biển Nam Trung Bộ bao gồm thềm lục địa rộng lớn và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa vừa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng vừa có giá trị kinh tế. (0,5đ) • Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ấm quanh năm. (0,25đ) • Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng, nuôi trồng thủy hải sản. (0,5đ) b) Tài nguyên biển • Trữ lượng thủy hải sản phong phú dồi dào với hai ngư trường lớn ở cực Nam Trung Bộ và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Nhiều loại có giá trị kinh tế cao, trữ lượng lớn. (0,5đ) • Nhiều loài đặc sản: yến, tôm hùm, rong biển, (0,25đ) • Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, các đảo ven bờ có thể khai thác phát triển du lịch. (0,5đ) • Cung cấp lượng muối dồi dào (Sa Huỳnh, Cà Ná). (0,25đ) • Ven biển có một số khoáng sản có thể khai thác ở quy mô công nghiệp như Titan, cát thủy tinh, (0,5đ) c) Tiềm năng kinh tế - xã hội • Người dân có truyền thống nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản. (0,25đ) • Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật được cải thiện. (0,25đ) • Cơ sở chế biến thủy sản đa dạng: truyền thống, hiện đại (0,25đ) Tóm lại, vùng có thế mạnh vượt trội về phát triển kinh tế biển bao gồm cả nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, du lịch biển, công nghiệp chế biến thủy sản, khai khoáng, (0,25đ) Câu 5: 1) Vẽ biểu đồ: Kết quả xử lí số liệu (%) (1,0đ) Chia ra Nă Tổng Nông, lâm nghiệp và Công nghiệp và Dịch m cộng thủy sản xây dựng vụ 199 100 38,7 22,7 38,6 0 199 100 27,8 29,7 42,5 6 200 100 24,5 36,7 38,8 0 200 100 23,0 38,5 38,5 2 Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu: • Vẽ đẹp khoảng cách hợp lý chia chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trung tung, năm ở trục hoành. (1đ) • Có tên biểu đồ, chú giải (0,5đ) 2) Nhận xét • Có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng Công nghiệp hóa. (0,5đ) • Nhóm nông,lâm nghiệp và thủy sản giảm tỉ trọng. (0,5đ)
- • Nhóm công nghiệp và xây dựng tăng liên tục (0,5đ) • Nhóm dịch vụ có sự biến động. (0,5đ) ĐỀ SỐ 9 Câu 1: (4 điểm) a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1 là 1/500.000 và bản đồ 2 là 1/1.500.000, em hãy cho biết cùng độ dài 6cm trên từng bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa và so sánh hai khoảng cách ấy? b) Khoảng cách từ Rạch Giá đến đảo Phú Quốc là 130 km, trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai địa diểm đo được 6,5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? Câu 2: (4 điểm) a) Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào ? Việc tiếp giáp như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì? b) Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn ? Câu 3: (4 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên. Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2005 (%) Thành phần kinh tế 2000 2005 Nhà nước 9,3 9,5 Ngoài Nhà nước 90,1 88,9 Có vốn đầu tư nước 0,6 1,6 ngoài a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2005. b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005. Câu 5: (3 điểm) Em hãy nêu tên các đảo và quần đảo của tỉnh Kiên Giang. Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 Câu 1: Tỉ lệ bản đồ: a) Cách tính khoảng cách thực địa. • Bản đồ 1 khoảng cách là: 500.000 x 6 cm= 3.000.000cm= 30 km (1,0đ) • Bản đồ 2 khoảng cách là: 1.500.000 x 6 cm=9.000.000cm=90 km (1,0đ) • Khoảng cách thực địa của bản đồ 2 lớn hơn bản đồ 1, bản đồ 2 có tỉ lệ nhỏ (1,0đ) b) Cách tính tỉ lệ. 130 km = 13.000.000 cm : 6,5 cm = 2.000.000 6,5 = 1, 13.000.000 = 2.000.000 Bản đổ có tỉ lệ 1/2.000.000 (1,0đ) Câu 2: a) Biển Việt Nam Biển Việt Nam trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển 8 quốc gia: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây, Philippin.(1,0đ) Ảnh hưởng:
- • Thuận lợi: Giao thương, quan hệ phát triển KT – XH (0,5đ) • Khó khăn: nảy sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng về chủ quyền, quyền lợi (0,5đ) b) Vùng biển chủ quyền của nước CHXHCN Việt Nam Là vì: • Các đảo là tuyến tiền tiêu bảo vệ đất nước (0,5đ) • Các đảo là cơ sở để nước ta tiến ra biển trong tương lai (0,5đ) • Các đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền của ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo (0,5đ) • Các đảo là địa bàn để phân bố dân cư (0,5đ) Câu 3: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì: Thiệt hại của lũ: • Với nông nghiệp: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoạch (0,5đ) • Với thủy sản: Vỡ bè, tràn ao (0,5đ) • Với đời sống: đi lại, sinh hoạt khó khăn, dịch bệnh phát triển (0,5đ) Nguồn lợi do lũ mang lại: • Bồi đắp phù sa màu mỡ; (0,5đ) • Nước ngọt để tháo chua rửa mặn; (0,5đ) • Cung cấp nguồn tôm cá theo lũ; (0,5đ) • Làm nhà bè nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ (0,5đ) Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới. a) Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2005: • Xử lí bảng: Từ tỉ lệ % chuyển sang độ(0) góc ở tâm. (1,0đ) • Tên biểu đồ, vẽ đúng, đủ, đẹp. (1,0đ) b) Nhận xét: • Có sự khác nhau trong cơ cấu TPKT: Cao nhất ở KV ngoài NN, thấp nhất thấp nhất ở KV có vốn ĐTNN, (1,0đ) • Có sự chuyển dịch: Lao động ở KV NN tăng nhẹ, KV ngoài NN giảm nhẹ, khu vực có vốn ĐTNN tăng nhanh. (1,0đ) • Chứng tỏ nước ta có sự chuyển dịch Cơ cấu TPKT theo kinh tế thị trường, mở rộng quan hệ nước ngoài để phát triển, chủ động hòa nhập. (1,0đ) Câu 5: Địa lí Kiên Giang. Các đảo và quần đảo của Kiên Giang: • Đảo Phú Quốc và quần đảo An Thới (0,5đ) • Quần đảo Thổ Chu (0,5đ) • Quần đảo Nam Du (0,5đ) • Quần đảo Bà Lụa (0,5đ) • Quần đảo Hải Tặc (0,5đ) • Hòn Tre, Hòn Nghệ, Hòn Lại Sơn. (0,5đ ĐỀ SỐ 10 Câu 1 (1 điểm): Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? Câu 2 (3,5 điểm):
- 1. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Việt Nam (đơn vị %). Nhóm Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 tuổi Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15-59 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 a. Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ của nước ta thời kì 1979-1989. b. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999. c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999. Câu 3 (2,5 điểm): Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Hãy cho biết tình trạng đường bộ nước ta hiện nay như thế nào? Câu 4 (1,5 điểm): Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta. Câu 5 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta (đơn vị: %) Nhóm hàng 1995 1999 2000 2005 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25.3 31.3 37.2 36.l Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công 28.5 36.8 33.8 41.0 nghiệp Hàng nông, lâm, thuỷ sản 46.2 31.9 29.0 22.9 Từ bảng số liệu trên em hãy: • Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta. • Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ và giải thích tại sao có sự lựa chọn này. Đáp án Câu 1. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? • Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa. • Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa và sản xuất theo thời vụ. Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe con người. Câu 2. a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999: (đơn vị %) Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999
- Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 • Tỉ lệ dân số nam có xu hướng tăng dần. Dẫn chứng. • Tỉ lệ dân số nữ có xu hướng giảm dần. Dẫn chứng. b. Tính tỉ số giới tính của các năm (số nam so với 100 nữ): Dựa vào bảng số liệu ta thấy năm 1979 (tính theo tổng số 100%) thì nam chiếm 48,5%, còn 51,5% là nữ. Vậy 100 nữ có: 100 x 48,5 / 51,5 = 94,2 (nam) Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 94,2% 94,9% 96,9% (94,2 nam/100 (94,9 nam/100 (96,9 nam/100 nữ) nữ) nữ) c. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: (đơn vị %) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 0-14 42,5 39,0 33,5 15-59 50,4 53,8 58,4 60 trở lên 7,1 7,2 8,1 • Vẽ biểu đồ tròn: ba vòng tròn cho ba năm. Bán kính r bằng nhau hoặc r79< r89< r99 • Yêu cầu: có chú giải, tên biểu đồ, chính xác. Câu 3. * Thuận lợi: • Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á, giáp biển có điều kiện thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và các nước trên thế giới. • Phần đất liền nước ta kéo dài theo hướng Bắc-Nam, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài trên 3260km, nên việc giao thông giữa miền Bắc, miền Trung và miền Nam khá dễ dàng. * Khó khăn: • Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông-Tây có phần trở ngại. • Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của. • Cơ sở vật chất-kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều tiền của Nhà nước và nhân dân. * Tình trạng đường bộ nước ta hiện nay: • Hiện nay nước ta có gần 205.000km đường bộ trong đó có hơn 15.000km quốc lộ. • Vận tải đường bộ chuyên chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất và được đầu tư nhiều nhất trong những năm gần đây. • Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp như quốc lộ 1A, quốc lộ 18 quốc lộ 5, • Các đường đèo cao, nguy hiểm trên quốc lộ 1 được làm thêm đường hầm xuyên núi như đường hầm Hải Vân, đường hầm Hoành Sơn và dự án đường Hồ Chí Minh đã được hoàn thành. • Nhiều phà lớn được thay bằng cầu, nhiều cầu mới được xây dựng giúp giao thông được thông suốt mau chóng. Câu 4. * Thuận lợi:
- • Đối với ngành khai thác thủy sản: Khai thác thủy sản nước ngọt: Trong các sông, suối, ao, hồ. Khai thác thủy sản nước lợ, nước mặn: Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá. Đặc biệt là có 4 ngư trường trọng điểm như: Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh. Quần đảo Hoàng Sa – quần đảo Trường Sa. • Đối với ngành nuôi trồng thủy sản: Nước ta có các bãi chiều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: Thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ. Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi thủy sản nước mặn. Nước ta có nhiều sông suối, ao, hồ có thể nuôi tôm, cá nước ngọt. * Khó khăn: • Biển động trong mùa mưa bão. • Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm ở nhiều vùng. • Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư còn thiếu nhiều Câu 5. 1. Các dạng biểu đồ có thể vẽ được: • Biểu đồ miền • Biểu đồ hình tròn • Biểu đồ cột chồng • Biểu đồ cột ghép • Biểu đồ hình vuông 2. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất và giải thích • Biểu đồ miền • Giải thích: vì chuỗi số liệu là nhiều năm và phù hợp nhất. 3. Nhận xét: • Từ năm 1995 đến 2005 cơ cấu hàng xuất khẩu thay đổi theo hướng: • Tăng tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (dẫn chứng) . ĐỀ SỐ 11 Câu I. (2,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó. 2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Câu II. (2,0 điểm) 1. Cho đoạn thông tin sau: "Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi". (Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012) Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên. 2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
- Câu III. (2,5 điểm) 1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? 2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước? 3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao? Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2012 (đơn vị: nghìn tỉ đồng) 2000 2005 2008 2010 2012 Tổng số 441,7 914,0 1.616,1 2.157,8 3.245,4 Nông-Lâm-Ngư nghiệp 108,4 176,4 329,9 407,7 638,4 Công nghiệp xây dựng 162,2 348,5 599,2 824,9 1.253,5 Dịch vụ 171,1 389,1 687,0 925,2 1.353,5 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012. 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích. Đáp án Câu I: 1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó. Phân hoá Bắc - Nam: miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam (dẫn chứng) do càng vào Nam càng gần xích đạo nên có nền nhiệt cao hơn. (0,25đ) Phân hoá theo độ cao: ở một số khu vực địa hình cao có nền nhiệt thấp hơn những khu vực có địa hình thấp (dẫn chứng) do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. (0,25đ) Theo mùa: • Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miền Bắc và miền Nam (dẫn chứng) do lúc này ở miền Bắc là mùa đông còn miền Nam là mùa khô. (0,25đ) • Nhiệt độ trung bình tháng VII cao (dẫn chứng) và ít có sự chênh lệch giữa các vùng, miền do lúc này là vào mùa hè. (0,25đ) 2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. * Các nhân tố đầu vào: • Khoáng sản: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và vật liệu xây dựng. (0,25đ) • Thủy năng của sông suối; tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển. (0,25đ) • Dân cư và lao động. (0,25đ) • Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng. (0,25đ) * Các nhân tố đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước. (0,25đ) * Nhân tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra vì vậy có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. (0,25đ) Câu II: 1. Cho đoạn thông tin sau: "Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch
- hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi". Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên. • Việt Nam là nước đông dân (dẫn chứng). (0,25đ) • Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (dẫn chứng). (0,25đ) • Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng). (0,25đ) • Cơ cấu dân số theo giới thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ. (0,25đ) 2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta? * Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ: • Theo ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động. (0,25đ) • Theo lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động, (0,25đ) * Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm: • Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cấp tự túc lên sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp và dịch vụ nhất là những ngành cần nhiều lao động tạo ra việc làm mới cho người lao động. (0,25đ) • Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động. (0,25đ) Câu III: 1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Chế độ mưa mùa gây ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô. (0,25đ) Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi sẽ: • Chống úng, lụt trong mùa mưa bão, đảm bảo nước tưới trong mùa khô. (0,25đ) • Cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng, (0,25đ) => Kết quả tăng năng suất và sản lượng cây trồng. (0,25đ) 2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước? • Diện tích đất trồng lúa lớn nhất cả nước, khí hậu, nguồn nước, địa hình thuận lợi canh tác lúa. (0,25đ) • Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. (0,25đ) • Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng tốt hơn: thuỷ lợi, giống, phân bón, máy móc, (0,25đ) • Các yếu tố khác: chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng, (0,25đ) 3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao? • Các ngành chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh do vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào. (0,25đ) • Công nghiệp thủy điện với một số dự án quy mô lớn đã và đang được triển khai do vùng có trữ năng thủy điện lớn. (0,25đ) Câu IV:
- 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012. Biểu đồ: cột chồng số liệu tuyệt đối. (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). (1,5đ) Yêu cầu: vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ; Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích. * Nhận xét: Nhìn chung tổng sản phẩm của các khu vực kinh tế có sự chênh lệch và đều tăng nhưng sự gia tăng khác nhau. (0,25đ) Cụ thể: • Tổng số và các khu vực kinh tế có tổng sản phẩm đều tăng qua các năm (dẫn chứng). (0,25đ) • Giữa ba khu vực kinh tế có sự gia tăng khác nhau (dẫn chứng). (0,25đ) • Tổng sản phẩm giữa ba khu vực kinh tế có sự chênh lệch (dẫn chứng). (0,25đ) * Giải thích: • Tổng sản phẩm đều tăng do nước ta đạt được nhiều thành tựu trong tăng trưởng và phát triển kinh tế. (0,25đ) • Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng mạnh hơn do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0,25đ) ĐỀ SỐ 12 Câu 1 (2.0 điểm) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 2 (2.0 điểm) Tính chất đa dạng, thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao khí hậu nước ta có tính chất trên. Câu 3 (4.0 điểm) a. Trình bày đặc điểm sử dụng lao động ở nước ta. b. Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. Câu 4 (3.0 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta. b. Cho biết tài nguyên thiên nhiên của nước ta có những thuận lợi gì để phát triển ngành công nghiệp điện lực. Câu 5 (3.0 điểm) Nêu những thành tựu đạt được về kinh tế trong thời kỳ đổi mới ở nước ta. Trong những thành tựu đó nội dung nào là nét đặc trưng của quá trình đổi mới? Trình bày nội dung đó. Câu 6 (6.0 điểm) Cho bảng bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990-2003 Sản lượng lúa (nghìn tấn) Diện tích lúa Chia ra Năm cả năm Cả năm Vụ đông (nghìn ha) Vụ hè thu Vụ mùa xuân 1990 6042,8 19225,1 7865,6 4090,5 7269,0
- 1995 6765,6 24963,7 10736,6 6500,8 7726,3 2000 7666,3 32529,5 15571,2 8625,0 8333,3 2003 7449,3 34518,6 16822,9 9390,0 8305,7 a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian trên. b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích. Đáp án Câu 1 (2.0 điểm) • Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên ngả gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. • Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc đó là mùa nóng của nửa cầu đó. • Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. Câu 2 (2.0 điểm) * Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta: • Khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta không thuần nhất trên toàn quốc mà phân hoá mạnh mẽ theo thời gian và không gian hình thành nên các miền và các khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt : Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160 B) trở ra Miền khí hậu phía nam từ dãy Bạch Mã trở vào Khu vực đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ trung bộ phía đông dãy Trường Sơn, từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh Khí hậu biển Đông Việt Nam * Tính chất thất thường của khí hậu nước ta: • Khí hậu Việt Nam rất thất thường, biến động mạnh: năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm hạn hán, năm nhiều bão, năm ít bão * Giải thích: • Do vị trí địa lý và lãnh thổ (nằm ở đông nam châu Á và kéo dài theo vĩ tuyến) • Địa hình đa dạng (độ cao và hướng của các dãy núi lớn), gió mùa. Câu 3 (4.0 điểm) a. Đặc điểm sử dụng lao động ở nước ta • Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước, số lao động có việc làm ngày càng tăng. Trong giai đoạn 1991 - 2003 số lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. • Cơ cấu sử dụng lao động nước ta phân theo ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. • Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tuy nhiên, lao động khu vực này vẫn còn chiếm tỉ lệ cao. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng (dẫn chứng) Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) => Sự chuyển dịch trên phù hợp với quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên sự chuyển dịch trên còn chậm. b. Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay
- • Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng và thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. • Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn (nghề truyền thống, thủ công nghiệp ), phát triển công nghiệp-xây dựng và dịch vụ ỏ thành thị. • Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. • Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề. • Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý. Câu 4 (3.0 điểm) a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta. • Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc, Cà Mau • Các nhà máy thủy điện được xay dựng ở nước ta: Thác Bà, Hòa Bình, Y-a-ly, Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn (Lưu ý: HS kể được 4 nhà máy thủy điện và nhiêt điện trở lên cho điểm tối đa) b. Tài nguyên thiên nhiên của nước ta có những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện lực (nhiệt điện và thủy điện) • Nguồn nhiên liệu dồi dào thuận lợi cho việc phát triển nhiệt điện Than: Than antraxit có trữ lượng lớn, nhiệt lượng cao ở Quảng Ninh, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Dầu khí: trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích tại thềm lục địa và đồng bằng châu thổ. • Tiềm năng thủy điện lớn Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước, các sông có lượng nước dồi dào, độ dốc lớn thuận lợi cho việc phát triển thủy điện. Các vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai. • Các nguồn năng lượng khác: mặt trời, sức gió Câu 5 (3.0 điểm) * Những thành tựu đạt được về kinh tế trong thời kỳ đổi mới • Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, tốc độ tăng trưởng khá cao và khá ổn định. • Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. • Sự phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đang thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài. • Từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Nội dung được coi là nét đặc trưng của quá trình đổi mới: • Là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở 3 mặt chủ yếu: • Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ trọng ở khu vực nông- lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng ở khu vực công nghiệp - xây dựng; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhưng còn nhiều biến động. • Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế năng động (d/c các vùng chuyên canh nông nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm). • Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 6 (6.0 điểm)
- a. Vẽ biểu đồ: • Biểu đồ kết hợp đường (diện tích) và cột chồng (sản lượng). Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. • Biểu đố phải đảm bảo tính chính xác, trực quan (chia khoảng cách năm), có ký hiệu, có chú thích, tên biểu đồ. * Lưu ý: nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ điểm (0,25đ) b. Nhận xét và giải thích: • Diện tích và sản lượng lúa nước ta thời kỳ 1990-2003 có xu hướng tăng: • Diện tích lúa tăng nhưng không ổn định: Từ năm 1990 đến năm 2000 tăng (d/c) vì khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ (chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long) Từ năm 2000 đến năm 2003 giảm (d/c) vì một phần đất nông nghiệp bị chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư (Đb sông Hồng ) • Sản lượng: Liên tục tăng (d/c) chủ yếu do thâm canh tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. • Về mùa vụ: Vụ đông xuân đóng vai trò chủ đạo, liên tục tăng. Do năng xuất cao nhất và trở thành vụ chính. Vụ hè thu liên tục tăng và được đưa vào trồng đại trà. Vụ mùa: Có năng xuất lúa thấp hơn so với 2 vụ trên. ĐỀ SỐ 13 Câu 1: (2,25đ) Cho biết những nơi nào trên Trái Đất: • Có độ dài ngày đêm luôn bằng nhau? • Mỗi năm có 1 ngày có ngày dài 13 giờ 30 phút và 1 ngày có đêm dài 13 giờ 30phút? Đó là những ngày nào? • Mỗi năm có 1 ngày là gày dài 24 giờ và 1 ngày là đêm dài 24 giờ? Đó là những ngày nào? • Có ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng? Câu 2: (1,5đ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các nhân tố chủ yếu làm cho khí hậu nước ta đa dạng, thất thường? Câu 3: (3,75đ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện thuộc miền Bắc, Tây Nguyên và nhiệt điện thuộc miền Bắc và Đông Nam Bộ của nước ta? b) Hãy nêu thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển ngành điện lực nước ta? c) Cho biết ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La? Câu 4: (5,5đ) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta giai đoạn hiện nay? Nêu hướng giải quyết? Câu 5: (6,5đ) Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha) 1990 2002 Tổng số 9040,0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây 1366,1 2173,8 khác a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ,hãy nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng gieo trồng của các nhóm cây. c) So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sồng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án Câu 1: Trên Trái Đất: Xích đạo là nơi có độ dài ngày và đêm luôn bằng nhau. (0,25đ) Chí tuyến Bắc (23o27'B) và chí tuyến Nam (23o27'N) là những nơi mỗi năm có 1 ngày có ngày dài 13 giờ 30 phút và 1 ngày có đêm dài 13 giờ 30 phút (0,25đ) •Ở chí tuyến Bắc đó là ngày Hạ chí (22/6) và Đông chí (22/12). Hạ chí ngày dài 13 giờ 30 phút và Đông chí đêm dài 13 giờ 30 phút. (0,25đ) • Chí tuyến Nam,đó là ngày Đông chí (22/12) và ngày Hạ chí (22/6). Đông chí ngày dài 13 giờ 30 phút và Hạ chí đêm dài 13 giờ 30 phút. (0,25đ) Vòng cực Bắc (66o33'B) và vòng cực Nam (66o33'N) là những nơi trên Trái Đất mỗi năm có 1 ngày dài 24 giờ (ngày địa cực) và 1 ngày là đêm dài 24 giờ (đêm địa cực). (0,25đ) • Vòng cực Bắc là ngày Hạ chí (22/6)và Đông chí (22/12) (0,25đ) •Ở vòng cực Nam là ngày Đông chí (22/12) và ngày Hạ chí (22/6). (0,25đ) Cực Bắc và Cực Nam là 2 nơi có ngày dài 24 giờ kéo dài 6 tháng sau đó là đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng. Ở 2 cực hiện tượng này diễn ra trái ngược nhau hoàn toàn. (0,5đ) Câu 2: Các nhân tố chủ yếu làm cho khí hậu nước ta đa dạng, thất thường: • Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ: tạo ra tính chất khí hậu cơ bản của nước ta là nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá sâu sắc theo chiều Bắc – Nam. (0,5đ) • Địa hình đồi núi và hướng sườn tạo ra sự phân hoá khí hậu theo đai cao (tạo cho nước ta bên cạnh hậu nhiệt đới cơ bản còn có khí hậu cận nhiệt và ôn đới núi cao); đồng thời hình thành mộtsố khí hậu mang tính chất địa phương. (0,5đ) • Tính chất mùa và biến động khí hậu (năm rét sớm, năm rét muộn; năm mưa nhiều, năm khô hạn; ). (0,25đ) • Nhiễu loạn khí tượng và tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu (bão, hạn hán, EnNinô, LaNina, ) (0,25đ) Câu 3: a) Các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện của nước ta: Các nhà máy thuỷ điện: (0,5đ) • Miền Bắc có: Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Nậm Mu. • Tây Nguyên có: Xa Xan, Xê Xan3, Xê Xan3A, Đrây Hling. Các nhà máy nhiệt điện: (0,5đ) • Miền Bắc có: Uông Bí, Phả Lại, Na Dương, Ninh Bình. • Đông Nam Bộ có: Phú Mĩ, Thủ Đức, Bà Rịa. b) Thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển điện lực nước ta
- Công nghiệp sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên than, dầu khí và nguồn thuỷ năng. (0,75đ) • Than đá: Than nước ta chủ yếu là than Antraxít, tập trung ở Đông Bắc, sản lượng khai thác năm 2007 đạt 42,5 triệu tấn như bể than ở Quảng Ninh. (0,25đ) • Dầu khí: hiện nay nước ta đang tập trung khai thác tại các mỏ ở thềm lục địa phía Nam như Lan Tây, Cái Nước, Rồng, Bạch Hổ. Sản lượng khai thác đạt 15,9 triệu tấn năm 2007. (0,25đ) • Nguồn thuỷ năng: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông có trữ lượng thuỷ năng cao như sông Đà, sông XêXan, sông Đồng Nai, sông Ba, (0,25đ) Các nguồn năng lượng khác (gió, thuỷ triều, năng lượng Mặt Trời, (0,25đ) c) Ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La: • Đây là công trình thủy điện lớn nhất nước ta được xây dựng trên sông Đà với công suất thiết kế 2.400MW và cũng là thuỷ điện lớn nhất khu vực Đông Nam Á. (0,25đ) • Thuỷ điện Sơn La góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động lớn tại tỉnh Sơn La, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, dịch vụ phục vụ cán bộ công nhân công trường thuỷ điện. (0,25đ) • Thuỷ điện Sơn La hoàn thành góp phần giải quyết bài toán thiếu điện nghiêm trọng của nước ta hiện nay; đảm bảo điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. (0,25đ) • Giúp giảm bớt áp lực về điều tiết lũ về mùa mưa; bảo vệ thuỷ điện Hoà Bình; dự trữ nước vào mùa khô cho vùng Tây Bắc và đồng bằng sông Hồng. (0,25đ) Câu 4: * Những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta: • Có nguồn lao động dồi dào. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động. (0,25đ) • Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (0,25đ) • Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. (0,25đ) • Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu người (chiếm 13% lao động). Số lao động trình độ kĩ thuật khoảng 23%. (0,25đ) * Những mặt tồn tại: • Thiếu tác phong công nghiệp; kỉ luật lao động chưa cao. (0,25đ) • Đội ngũ cán bộ KHKT và công nhân có tay nghề còn ít. (0,25đ) • Hạn chế về thể lực. (0,25đ) • Lực lượng lao động phân bố không đều, tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn đến thiếu việc làm ở đồng bằng; thất nghiệp ở các thành phố lớn trong khi miền núi trung du lại thiếu lao động. (0,25đ) • Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiêp còn chiếm ưu thế. (0,25đ) * Việc làm đang là vấn đề KT- XH gay gắt ở nước ta hiện nay vì: Nguồn lao động còn dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm của nước ta giai đoạn hiện nay. (0,25đ) •Ở nông thôn: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển của các ngành còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 23% năm 2003. (0,5đ) •Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6% trong khi lại thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật. (0,5đ) * Hướng giải quyết:
- • Đẩy mạnh công tác kế hoạch hoá gia đình. (0,25đ) • Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hải miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên). (0,25đ) • Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. (0,25đ) • - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. (0,25đ) • Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở các trường phổ thông. (0,25đ) • Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn. (0,25đ) • Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các công nghiệp mới. (0,25đ) • Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. (0,25đ) Câu 5: a) Vẽ biểu đồ • Xử lí số liệu ra %. • Tính bán kính hình tròn: R1990=2cm; R2002=2,4cm • Vẽ biểu đồ Yêu cầu: chính xác, có tên, chú giải, số liệu, hình thức đẹp. b) Nhận xét: Qui mô diện tích các nhóm cây từ 1990-2002 tăng từ 9040,0 nghìn ha lên 12831,4 nghìn ha, tăng thêm 3791,4 nghìn ha. Trong đó: • Cây lương thực tăng thêm 1845,7 nghìn ha. • Cây công nghiệp tăng thêm 1138 nghìn ha. • Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng thêm 807,7 nghìn ha. Tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây từ 1990-2002 có sự thayđổi: • Tỉ trọng cây lương thực giảm 7% • Tỉ trọng cây công nghiệp tăng 5% • Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng 2% c) Sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long: Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải đất Đất đai Đất phù sa màu mỡ, diện tích nhỏ, ven sông Tiền và sông Hậu, diện tích (0,5đ) có đê bao bọc lớn, không có đê bao bọc. Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa Cận xích đạo, nóng quanh năm với 2 (0,5đ) đông lạnh. mùa mưa và khô. Hệ thống sông ngòi dày đặc, lớn Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng Nguồn nước nhất là hệ thống sông Hồng –Thái chịt, lớn nhất là hệ thống sông Tiền (0,5đ) Bình. và sông Hậu Có nguồn lao động đông, nhất là Có nguồn lao động ít hơn,chất lượng Dân cư, lao lao động có chuyên môn kĩ thuật, lao động và kinh nghiệm sản xuất động (0,5đ) kinh nghiệm sản xuất cao. thấp hơn. Cơ sở vật Nhìn chung tốt hơn, mật độ dày chất kỹ thuật Thưa hơn và chất lượng kém hơn. đặc. (0,5đ)
- ĐỀ SỐ 14 Câu 1: (3 đ) Cho biết các địa phương trên Trái Đất vào ngày nào có ngày và đêm dài bằng nhau? Giải thích? Một trận bóng đá World được truyền hình trực tiếp tại Việt Nam vào 21 giờ ngày 11 tháng 6 năm 2014. Hỏi ở Ấn Độ muốn xem trực tiếp trận bóng đá đó thì phải xem vào lúc mấy giờ vào ngày nào? Biết ở Việt Nam nằm ở vĩ độ 105o Đ, ở Ấn Độ nằm ở vĩ độ 75oĐ. Câu 2 (3đ): Cho biết đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? Giải thích nguyên nhân? Câu 3 (4đ): Tại sao nói vấn đề việc làm trở nên gay găt ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? Để giải quyết vấn đề việc làm cần phải có những giải pháp nào? Câu 4 (5đ): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết: Vùng Bắc Trung Bộ có các trung tâm kinh tế nào? Nêu chức năng và các ngành công nghiệp chính của từng trung tâm? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Câu 5 (5đ). Cho bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm. Năm 1982 1986 1990 1995 1998 2002 Số dân (triệu 56.2 61.2 66 72 75.5 79.7 người) Sản lượng lúa 14.4 16 19.2 25 19.1 34.4 (triệu tấn) a. Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm (kg/người/năm) b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm. c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó. Đáp án Câu 1: (3 điểm) a. Các địa phương trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm vào ngày 21/3 (xuân phân) và ngày 23/9 (Thu phân) (1,0đ) Vì vào ngày đó Mặt trời chiểu vuông góc với Trái Đất tại xích đạo. Mọi địa điểm trên bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau nên ngày dài bằng đêm. (0,5đ) b. Xác định múi giờ của mỗi địa điểm (0,5đ) •Ở Việt Nam:105:15= 7 (múi giờ) •Ở Ấn Độ : 75: 15 = 5 (múi giờ) Độ chênh lệch múi giờ giữa 2 nước là: 7 – 5 = 2 (múi giờ) (0,5đ) Vậy ở Ấn Độ muốn xem trận bóng đá: 21 – 2 = 19 giờ ngày 11/6/2014. (0,5đ) Câu 2: (3 điểm) Sông ngòi nước ta có 4 đặc điểm chính (2,0đ) Giải thích được (1,0đ) a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. (0,5đ) Phần lớn các sông ngắn và dốc (0,25đ) • Giải thích: Nước ta nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên lượng mưa lớn tập trung theo mùa. nên sông ngòi dày đặc.
- • Địa hình chủ yếu là đồi núi, hẹp ngang nên sông thường ngắn và dốc b. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5đ) Mùa lũ chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm Giải thích: Khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô: Về mùa mưa lượng nước lớn, chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm (0,25đ) c. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. (0,5đ) Giải thích: Địa hình nước ta chảy theo 2 hướng là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.(0,25đ) d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước khoảng 200 tr tấn/ năm (0,5đ) Giải thích: Địa hình bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn, mưa tập trung theo mùa, tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn (0,25đ) Câu 3: (4 điểm) Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta: (0,5đ) •Ở nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên thiếu việc làm ở nông thôn, VD: Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% (năm 2003) (0,5đ) •Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT.(0,5đ) • Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta (0,5đ) Hướng giải quyết: • Thực hiện tốt chính sách dân số. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mổi vùng vừa tạo thêm việc làm mới. (0,5đ) • Đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn. Khôi phục các ngành nghề truyền thống, các hoạt động dịch vụ, các hoạt động công nghiệp hóa ở nông thôn. (0,5đ) • Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Mở rộng liên doanh, đầu tư nước ngoài và xuất khẩu lao động cũng là những hướng tạo khả năng giải quyết việc làm. (0,5đ) • Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp ở nhà trường, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm, giúp cho người lao động tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm (0,5đ) Câu 4 a) Những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, chức năng và ngành công nghiệp của từng trung tâm: (2đ) • Thành phố Thanh Hóa là trung tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc. Ngành công nghiệp chính: Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phấm (0,5đ) • Thành phố Vinh: Là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng (ngành công nghiệp chính: cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm) • Thành phố Huế: Trung tâm du lịch lớn của vùng và cả nước (ngành công nghiệp Cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm) Chứng minh được du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng * Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú. (3,0đ)
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: • Nhiều phong cảnh và bãi tắm đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Pù Mát( Nghệ An), bãi tắm Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm • Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên: Bến Én, Pù Mát, Bạch Mã, với nhiều loại động thực vật quý hiếm. Tài nguyên du lịch nhân văn: • Có nhiều công trình kiến trúc, các di tích lịch sử: Cố đô Huế, ngã ba Đồng Lộc, Quê Bác • Có nhiều làng nghề truyền thống: Mây tre đan, gốm Quảng Bình • Các lễ hội dân gian: Lễ hội Cầu Ngư, Lễ hội thả diều (Huế), và các lễ hội khác như festival Huế • Văn hóa dân gian: Hò vĩ dặm, nhã nhạc cung đình Huế (công nhận là di sản văn hóa vi vật thể) Hệ thống nhà hàng, khách sạn phục vụ du lịch được đầu tư nâng cấp hiện đại phù hợp với du khách. Lao động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo có chuyên môn Cơ chế chính sách: Đảng và nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển ngành dịch vụ trong đó có du lịch. Câu 5: a) Tính sản lượng sản lương lúa bình quân đầu người qua các năm (1,0đ) Năm 1982 1986 1990 1995 1998 2002 Sản lượng 256 261 291 347 385,4 431,6 (kg/người/năm) b) Xác định biểu đồ cần vẽ là biểu đồ đường biểu diễn * Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1,0đ) 198 198 Năm 1990 1995 1998 2002 2 6 117, 128, 134, 141, Số dân 100 109 4 1 3 8 111, 133, 173, 238, Sản lượng lúa 100 202 1 3 6 9 Sản lượng 113, 135, 150, 168, 100 102 (kg/người/năm) 7 5 5 6 Đơn vị: % * Vẽ biểu đồ đường: (1,5đ) • Vẽ 3 đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm trong thời gian 1982 – 2002. • Đảm bảo chính xác, có tên và ký hiệu rõ ràng. • Chú ý khoảng cách giữa các năm. (Thiếu chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, khoảng cách giữa các năm sai trừ 0,25 đ) b. Nhận xét (0,75đ) • Số dân tăng.(d/c) • Sản lượng lúa tăng mạnh. • Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng (d/c) Nguyên nhân: (0,75đ)
- Dân số tăng là do những người ở độ tuổi sinh đẻ ngày càng tăng. • Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kỳ 1995 – 2005 (d/c) • Nguyên nhân là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có ý nghĩa quan trọng nhất. • Sản lượng lượng lúa bình quân đầu người tăng là tổng sản lượng tăng (số dân tăng chậm hơn so với tổng sản lượng). ĐỀ SỐ 15 Câu 1 (3 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy: Trình bày những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. Nêu nguyên nhân của những biểu hiện đó? Câu 2 (3 điểm) Lao động là nguồn lực quan trọng bậc nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Em hãy: a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có còn dồi dào không? Vì sao? Câu 3 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy: Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta? Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta? Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn ha) Cây công nghiệp lâu Cây công nghiệp hàng Năm năm năm 1990 657,3 542,6 1995 902,3 716,7 2000 1451,3 778,1 2005 1633,6 861,5 2008 1885,8 806,1 2010 1987,4 800,2 Đáp án Câu 1: a. Biểu hiện: (1,5đ) • Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên, dọc bờ biển trung bình cứ 20 km có 1 cửa sông. • Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm, tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm.
- • Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa. b. Nguyên nhân: (1,5đ) • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, kết hợp với địa hình nhiều đồi núi. • Nước ta có lượng mưa lớn, sông chảy qua nhiều miền địa hình khác nhau trước khi đổ ra biển. • Chế độ mưa theo mùa, tính chất thất thường trong chế độ mưa của nước ta. Câu 2: a. Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: (2,0đ) Số lượng: Nước ta có nguồn lao động đông đảo, gia tăng nguồn lao động nhanh: Năm 2005, nước ta có 42,53 triệu lao động hoạt động kinh tế chiếm 52,1% dân số. trung bình mỗi năm nước ta bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động. Chất lượng: • Lao động nước ta có nhiều phẩm chất đáng quý: cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú. • Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên: Tính đến 2005 cả nước có 25% số lao động đã qua đào tạo; tăng gấp 2 lần so với năm 1996. Thuận lợi: • Đảm bảo đủ lao động trong quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. • Cho phép nước ta phát triển các ngành cần nhiều lao động nhưng không đòi hỏi quá nhiều về trình độ như công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, các ngành nông – lâm – ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp • Có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Lợi thế trong thu hút đầu tư nước ngoài. b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. (1,0đ) Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005 có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hùng hậu cho tương lai. Câu 3: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan trang 22 * Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ) Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ) Năm 2000 2005 2007 Dầu (triệu 16,3 18,5 15,9 tấn)