Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 Cánh diều - Tuần 3, 4
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 Cánh diều - Tuần 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_4_canh_dieu_tuan_3_4.docx
Nội dung text: Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4 Cánh diều - Tuần 3, 4
- Họ và tên: . Lớp 4A2 Bài tập cuối tuần 2 Toán lớp 4 Cánh diều I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Số 6 183 284 được đọc là: A. Sáu một tám ba hai trăm tám mươi tư B. Sáu triệu một trăm tám mươi ba hai trăm tám mươi tư C. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai tám bốn D. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai trăm tám mươi tư Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 4 đứng ở hàng chục triệu? A. 40 278 891 B. 4 253 177 C. 8 272 417 D. 9 645 913 Câu 3: Cho các số 6 157 478, 26 483 918, 627 897 972, 8 276 792, 8 728 586, 9 276 842. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 6 đứng ở lớp triệu? A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 3, , 7, 9 là: A. 5 B. 13 C. 4 D. 6 Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2, 4, 6, ., 10 là: A. 0 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 6: Làm tròn số 253 747 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 253 000 B. 250 000 C. 300 000 D. 350 000 II. Phần tự luận Bài 1: Điền bảng sau Đọc số Viết số Một trăm hai mươi bảy nghìn chín trăm ba mươi lăm 562 970 Bốn triệu hai trăm nghìn ba trăm linh sáu 28 035 147 537 201 365 Bài 2: Tìm số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất có 3 chữ số, lớp nghìn hơn lớp triệu 357 đơn vị, lớp đơn vị kém lớp nghìn 143 đơn vị. Bài 3: Viết 3 số tiếp theo vào dãy số cho thích hợp: a, 1, 2, 3, 6, 11, , ., . b, 1, 3, 7, 15, 31, ., , c, 1, 3, 14, 28, 55, ., .,
- Họ và tên: . Lớp 4A2 Bài tập cuối tuần 3 Toán lớp 4 Cánh diều I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Số 14 384 286 được đọc là: A. Một bốn ba tám bốn hai tám sáu B. Mười bốn ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu C. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu D. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư hai trăm tám mươi sáu Câu 2: Số nào dưới đây mà chữ số 3 không đứng ở hàng chục nghìn? A. 1 738 485 B. 837 958 C. 36 489 D. 8 883 994 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 4, 13, ., 121 là: A. 40 B. 35 C. 26 D. 45 Câu 4: Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 56kg = 3560 . là: A. kg B. hg C. dag D. g Câu 5: Tổng của số lớn nhất và bé nhất có 4 chữ số được lập từ từ 4 số 3, 5, 9, 6 là: A. 13222 B. 12486 C. 12682 D. 13485 II. Phần tự luận Bài 1: Tìm những năm thuộc thế kỉ XIX mà tổng các chữ số của năm đó bằng 22. Bài 2: Tính tổng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 6, 8, 1. Bài 3: Viết tiếp 2 số vào dãy số: a, 4, 7, 10, 13, 16, , . b, 1, 2, 4, 7, 11, 16, ., . c, 10, 13, 18, 26, 39, 60, , . Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 16 yến = .kg 4kg 16dag = g 5 tạ 6 yến = hg 3 yến 18kg = dag 6862g = kg .g 9270hg = .yến .kg Bài 5: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày thứ ba 120kg gạo. Hỏi sau ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo? Bài giải