Bài kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 4 (Có đáp án)

docx 10 trang Hải Lăng 18/05/2024 1850
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_ket.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC Môn: Tiếng Việt 4 1/MA TRẬN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến Số câu T thức, kĩ và số TN N TN TN TL TL TL TL TNKQ TL ST năng điểm KQ K KQ KQ T Q Đọc thành Số câu 0 0 01 tiếng (3) Số điểm 0 0 Đọc Hiểu Số câu 1 1 1 1 1 2 3 02 văn bản (4) Số điểm 1,0 0,5 1 1 0,5 2 2 Tiếng Việt Số câu 1 1 2 2 2 03 (3) Số điểm 1 0,5 1,5 1,5 1,5 Chính tả Số câu 0 0 04 (2) Số điểm 0 0 Tập Làm Số câu 0 0 05 văn (8) Số điểm 0 0 Số câu 1 1 2 1 1 2 0 1 4 5 Tổng hợp Số điểm 1,0 0,5 2 1 0,5 1,5 0 0,5 3,5 3,5 Số câu 20% 40% 30% 10% 50% 50% Tỉ lệ % Số điểm 1,4 2,8 2,1 0,7 7
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1- LỚP 4 . Năm học: 2023- 2024 Môn: Tiếng Việt –Tờ 1 (Thời gian 35 phút) Họ và tên: Lớp Ghi rõ họ tên người coi, chấm KTĐK Điểm Nhận xét của giáo viên chấm GV coi GV chấm 1. 1. II. ĐỌC HIỂU, KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (7 điểm) *Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi, bài tập sau: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu.
  3. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Câu 1 (M1) (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? A. Rủ nhau vào rừng hái hoa. B. Rủ nhau vào rừng hái quả. C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn. Câu 2 (M2) (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn Câu 3 (M2) (1điểm): Nối nghĩa ở cột A với từ thích hợp ở cột B: A B a. chiếc vuốt, ngọn cỏ, nhát dao, đôi cánh, cái áo, chấm đuôi, tôi. 1. Động từ b. chạy, bố, bạn bè, lá, bay, bơi, hót. 2. Danh từ c. thử, co cẳng, đạp, lia, vũ, đi, soi gương. Câu 4 (M3) (0,5 điểm): Em hãy tìm 2 từ động từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống cánh phành phạch và cất tiếng . lanh lảnh ở đầu bản Phần 2: Tự luận:
  4. Câu 5 (M1) (0,5 điểm): Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? . Câu 6 (M2) (1 điểm): Việc làm cứu bạn của Sóc thể hiện điều gì? . Câu 7 (0,5 điểm): Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau: Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. Câu 8 (1,0 điểm): Tìm 2 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau: a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông. b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa. Câu 9 (0,5 điểm):Em hãy so sánh hai hạt lúa tượng trưng cho hai h? Hạt lúa thứ nhất kiểu người sống trong an toàn, không dám làm gì mạo hiểm Hạt lúa thứ nhất kiểu người dám sống khác dám đương đầu với thử thách
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1- LỚP 4 . Năm học: 2023- 2024 Môn Tiếng Việt- Từ 2 (Thời gian 35 phút) Họ và tên: Lớp Ghi rõ họ tên người coi, chấm KTĐK Điểm Nhận xét của giáo viên chấm GV coi GV chấm 1. 1. III/ CHÍNH TẢ: (2 điểm) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Đi vài bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc. (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1- LỚP 4 . Năm học: 2023- 2024 Môn: Tiếng Việt – tờ 3 (Thời gian 35 phút) Họ và tên: Lớp Ghi rõ họ tên người coi, chấm KTĐK Điểm Nhận xét của giáo viên chấm GV coi GV chấm 1. 1. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Em hãy viết một bài văn thuật lại hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. .
  7. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN - BIỂU ĐIỂM ĐỌC HIỂU Câu Đáp án Điểm Biểu điểm chấm 1 B 1 điểm Chấm theo đáp án 2 C 1 điểm Chấm theo đáp án 3 Nối: 1 điểm 1 - c Chấm theo đáp án 2 - a Nối đúng 1 ý được 0,5 điểm 4 Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống vỗ cánh Nếu HS trả lời khác đáp án phành phạch và cất tiếng gáy lanh 0,5 điểm nhưng nội dung phù hợp với câu hỏi thì được điểm tối đa lảnh ở đầu bản 5 Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ 0,5 điểm Nếu HS trả lời khác đáp án nên cả hai bị treo lơ lửng trên không nhưng nội dung phù hợp với câu hỏi thì được điểm tối đa chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn 6 Sóc là người yêu thương bạn bè và 1 điểm Nếu HS trả lời khác đáp án sẵn sàng quên bản thân mình để cứu nhưng nội dung phù hợp với câu hỏi thì được điểm tối đa bạn của mình. 7 Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa 0,5 điểm DT ĐT DT Xác định 2 Chấm theo đáp án bên kia đường đang nảy lộc. từ đúng được 0,25 ĐT điểm
  8. 8 a. 2 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước 1 điểm Tìm đúng 2 sông, sông cái, Nếu HS tìm từ khác đáp án danh từ b. 2 danh từ có tiếng mưa là: cơn nhưng nội dung phù hợp với được 0,5 câu hỏi thì được điểm tối đa. mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, điểm mưa xuân, 9 Bạn bè cần biết yêu thương, giúp đỡ Nếu học sinh trả lời khác lẫn nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn. 0,5 điểm nhưng đúng nội dung câu hỏi thì vẫn được điểm tối đa. Có như vậy tình bạn mới bền chặt HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ II/ CHÍNH TẢ: (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đẹp, đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm. + Viết chữ rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. + Viết đúng chính tả: 1 điểm *Điểm trừ: - Viết sai phụ âm đầu, phụ âm cuối, vần, dấu thanh và không viết hoa theo đúng quy định: 4 lỗi trừ 0,25 điểm. - Viết sai hoặc thiếu tiếng: 2 tiếng trừ 0,25 điểm. - Viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài viết bẩn (còn tẩy xóa): trừ 0,25 điểm/ toàn bài.
  9. - Viết sai nhiều lỗi giống nhau thì chỉ trừ điểm 1 lần. HƯỚNG DẪN CHẤM TẬP LÀM VĂN 1. Học sinh cần đạt những yêu cầu sau: - Thể loại: Viết thư - Hình thức: Viết đúng bố cục bài viết thư (đủ ba phần: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư); đúng hình thức trình bày; sử dụng câu từ đúng ngữ pháp. 2. Biểu điểm: 2.1. Phần đầu thư (tối đa 1 điểm) 2.2. Phần chính (tối đa 4 điểm) - Nội dung (tối đa 1,5 điểm) - Kĩ năng (tối đa 1,5 điểm) - Cảm xúc (tối đa 1 điểm) 2.3. Phần cuối thư (tối đa 1 điểm) 3. Trình bày 3.1. Chữ viết, chính tả (tối đa 0,5 điểm) 3.2. Dùng từ, đặt câu (tối đa 0,5 điểm) 3.3. Cảm xúc (tối đa 1 điểm) + Điểm 8: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ). + Điểm 6 – 7,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, sử dụng ít biện pháp nghệ thuật, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. + Điểm 4 – 5,5: Bài viết đạt yêu cầu 1 và 2, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu 3. Mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. + Điểm 2 – 3,5: Bài viết đạt yêu cầu 1, chưa đảm bảo yêu cầu 2 và 3. Diễn đạt còn vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả, trình bày bài chưa sạch sẽ. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
  10. + Điểm 0,5 - 1,5: Bài làm lạc đề. Bài làm chưa đạt yêu cầu 2 và 3. Yêu cầu 3 còn diễn đạt lủng củng, viết lan man, không trọng tâm, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.