2 Đề kiểm tra Vật lí 8 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Vật lí 8 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_vat_li_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_truong_ptd.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Vật lí 8 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ 8 Năm học 2022-2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề Cộng TNKQ TL TNKQ TNKQ TNKQ TL TNKQ TL Chuyển HS nhận biết HS vận dụng Phân tích động (2,5đ) được một vật được công được một vật a) Chuyển có thể chuyển thức vận tốc chuyển động động cơ động so với tính được vận đều hay b) Tính vật này, nhưng tốc TB trên chuyển động tương đối lại đứng yên từng đoạn không đều của chuyển so với vật khác đường và trên động cả đoạn đường c) Vận tốc Câu C2 C4 C8 3 Điểm 0,5 2 1 3,5 Lực (3,5đ) HS nhận biết - Hiểu được lực a) Lực. Biểu được dưới tác ma sát lăn xuất diễn lực dụng của hai hiện khi nào ? b) Quán tính lực cân bằng, Lấy VD lực ma của vật một vật đang sát có lợi, có hại. c) Lực ma sát đứng yên sẽ - HS giải thích tiếp tục đứng được hiện tượng yên. Một vật thực tế về quán đang chuyển tính động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều Câu C1 C6 3 C7(Pisa) Điểm 0,5 3 3,5 Áp suất (4đ) - HS nhận biết a) Khái niệm công thức tính áp suất áp suất, áp b) Áp suất suất chất lỏng, chất lỏng lực đẩy Ác si c) Áp suất mét và đơn vị khí quyển của các đại d) Lực đẩy lượng Ác si mét. Sự - HS biết tính
- nổi áp suất chất lỏng trong bài tập đơn giản Câu C3 C5 2 Điểm 1 2 3 TS câu 4 2 1 1 8 TS điểm 4 3 2 1 10
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường PTDTBT THCS Năm học 2022-2023 Thải Giàng Phố Môn: VẬT LÍ 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ SỐ 1: I. Trắc nghiệm (2đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 2: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Ôtô đứng yên so với người lái xe. B. Ôtô chuyển động so với người lái xe. C. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. D. Ôtô đứng yên so với cây bên đường. Câu 3: Em hãy nối mỗi ý ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A Nối B 1. Công thức tính áp suất là 1 -> . a. F = d.V 2. Công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng là 2 -> . b. Niutơn (N) 3. Công thức tính lực đẩy Acsimet là 3 -> . c. p = F/S 4. Đơn vị của áp suất là 4 -> . d. p = d.h e. Paxcan (Pa) Phần 2: Tự luận (8đ) Câu 4 (2 điểm): Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 42km. Người đó đi quãng đường đầu dài 33km mất 3 giờ. Quãng đường sau mất 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ? Câu 5 (2 điểm): Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. a) Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy thùng ? b) Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên điểm A cách đáy thùng 1m ?
- Câu 6 (1 điểm): Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ? Lấy 2 ví dụ về lực ma sát có lợi ? Câu 7 (2 điểm). Quán tính. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc và hướng chuyển động của vật. Câu hỏi: Em hãy cho biết khi ôtô đột ngột rẽ phải, thì hành khách trên xe sẽ bị nghiêng về bên nào ? Giải thích ? Câu 8 (1 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 3m, trong giây đầu tiên nó đi được 1m, trong giây thứ 2 nó đi được 1m, trong giây thứ 3 nó cũng đi được 1m. Có thể kết luận vật chuyển động thẳng đều không ? BÀI LÀM
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường PTDTBT THCS Môn: VẬT LÍ 8 Thải Giàng Phố Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ SỐ 2: I. Trắc nghiệm (2đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục chuyển động. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 2: Có một đoàn tàu đang rời khỏi ga. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Hành khách chuyển động so với toa tàu. B. Hành khách đứng yên so với toa tàu. C. Toa tàu đứng yên so với cây bên đường. D. Toa tàu chuyển động so với cây bên đường. Câu 3: Em hãy nối mỗi ý ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A Nối B 1. Công thức tính áp suất là 1 -> . a. F = d.V 2. Công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng là 2 -> . b. Niutơn (N) 3. Công thức tính lực đẩy Acsimet là 3 -> . c. p = F/S 4. Đơn vị của áp suất là 4 -> . d. p = d.h e. Paxcan (Pa) Phần 2: Tự luận (8đ) Câu 4 (2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 54m đi hết 28s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường dốc ? Câu 5 (2 điểm) Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. a) Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy thùng ? b) Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên điểm A cách đáy thùng 1m ? Câu 6 (1 điểm) Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ? Lấy 2 ví dụ về lực ma sát có hại ?
- Câu 7 (2 điểm). Quán tính. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc và hướng chuyển động của vật. Câu hỏi: Giải thích tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại ? Câu 8 (1 điểm) Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 3m, trong giây đầu tiên nó đi được 1m, trong giây thứ 2 nó đi được 1m, trong giây thứ 3 nó cũng đi được 1m. Có thể kết luận vật chuyển động thẳng đều không ? BÀI LÀM
- ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÍ 8 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25đ Câu hỏi 1 2 3 Đề số 1 B,D A,C 1+c 2+d 3+a 4+e Đề số 2 A,D B,D 1+c 2+d 3+a 4+e II. Phần tự luận (8 điểm) Câu Đề số 1 Đề số 2 Điểm Tóm tắt: Tóm tắt: s = 42km s1 = 120m; t1 = 30s 0,5 s1 = 33km; t1 = 3h; t2 = 0,5h s2 = 60m; t2 = 24s vtb = ? vtb = ? Giải Giải Vận tốc TB của người đó trên cả Vận tốc TB của người đó trên cả 4 (2đ) quãng đường là: hai quãng đường là: 푠 푠1 푠2 0,5 vtb = vtb = 푡1 푡2 푡1 푡2 42 120 54 = = 3 0,5 30 28 0,5 = 12 (km/h) = 3 (m/s) 0,5 Tóm tắt: h1 = 1,5m 0,5 h2 = h1 – 1 = 0,5m d = 10 000 N/m3 a/ p = ? b/ pA = ? 5 (2đ) Giải a/ Áp suất của nước lên đáy thùng là: p = d.h1 = 10 000 . 1,5 = 15 000 (Pa) 0,5 b/ Áp suất của nước lên điểm A cách đáy thùng 1m là: pA = d. h2 = 10 000 . 0,5 = 5 000 (Pa) 0,5 Đáp số: a/ p = 15 000Pa b/ pA= 5000Pa 0,5 6 (1đ) Lực ma sát trượt xuất hiện khi Lực ma sát lăn xuất hiện khi một 0,5 một vật trượt trên bề mặt của vật vật lăn trên bề mặt của vật khác khác VD: Viết bảng, ma sát giúp mình VD: Dép bị mòn, làm mòn ổ trục 0,5 đi không bị trơn trượt hoặc ngã hoặc ổ bi ... 7 (2đ) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, thì Nhảy từ bậc cao xuống, chân 2 hướng chuyển động người ngồi chạm vào đất thì dừng ngay lại, trên xe vẫn là hướng cũ, theo lực nhưng tốc độ của cơ thể vẫn chưa
- quán tính nên người sẽ bị nghiêng kịp thay đổi, theo lực quán tính sang bên trái. nên chân gập lại. 8 (1đ) Không thể kết luận là vật chuyển động thẳng đều được. Vì 2 lí do: 0,5 + Một là chưa biết đoạn đường đó có thẳng hay không. 0,25 + Hai là trong mỗi mét vật chuyển động có đều hay không. 0,25



