Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh hay và khó của các tỉnh trên cả nước - Năm học 2021-2022

pdf 68 trang Kiều Nga 04/07/2023 22213
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh hay và khó của các tỉnh trên cả nước - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_lop_9_thcs_cap_tin.pdf

Nội dung text: Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh hay và khó của các tỉnh trên cả nước - Năm học 2021-2022

  1. TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 THCS CẤP TỈNH HAY VÀ KHÓ NĂM HỌC 2021 – 2022
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP AN GIANG TRUNG HỌC CƠ SỞ Khóa ngày: 02/4/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ (Đề thi gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa khối lượng m1 = 3 kg nước ở nhiệt độ 0 0 30 C , bình 2 chứa khối lượng m2 = 5 kg nước ở 69,6 C . a) Người ta rút m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ bình 2 sau cân bằng là 660 C . Tính khối lượng nước m. b) Tiếp tục rút m (kg) nước từ bình 2 sau khi cân bằng sang bình 1. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình 1. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình). Câu 2. (4,0 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy S= 40 cm2 , chiều cao h= 6 cm, được thả vào bể nước rộng và sâu, trục của khối gỗ luôn có phương thẳng đứng. a) Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là D=1000 kg / m3 , khối lượng của khối gỗ là 160g. b) Nếu phần chìm của khối gỗ trong nước gấp 3 lần phần nổi của khối gỗ. Hãy tính khối lượng riêng của khối gỗ. Câu 3. (4,0 điểm) Máy biến thế M gồm hai cuộn dây N A = 200 vòng và NB = 3600 vòng. a) Dùng máy biến thế trên để nối từ đường dây trung thế đến đường dây hạ thế. Hỏi trong hai cuộn dây trên cuộn nào là cuộn sơ cấp, thứ cấp? Vì sao? Tính hiệu điện thế trên đường dây trung thế. Biết hiệu điện thế trên đường dây hạ thế là 220V. b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn dây nào với nguồn điện xoay chiều? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế? Câu 4. (4,0 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm tạo ảnh A’B’. a) Biết ảnh ngược chiều vật và có độ lớn A’B’=4AB. Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa vật và ảnh thật của nó. Câu 5. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U=24V không đổi; RR02=4  ; = 15  . Đèn Đ loại 6V-3W sáng bình thường. Vôn kế có điện trở rất lớn và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M. a) Tính hiệu điện thế U NB ở hai đầu điện trở R3 b) Tính giá trị của R1 và . HẾT Giám thị không giải thích gì thêm, Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 23/3/2022 (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (5,0 điểm): m Hai quả cầu đồng chất, không thấm nước, có khối lượng m và m = 1 , có thể tích 1 2 5 bằng nhau và bằng 2000cm3 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn thả trong nước. Khi cân bằng, quả cầu ở bên dưới và chìm trong nước, một nửa quả cầu m2 bên 3 trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước dn =1000 Nm/ . Hãy tính: a. Trọng lượng riêng của các quả cầu. b. Lực căng của sợi dây. c. Cần phải đặt lên quả cầu bên trên một vật m có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai quả cầu đều chìm trong nước.Biết các vật không chạm vào đáy và thành bình. Câu 2 (5,0 điểm): 0 0 2.1. Để có 2kg nước ở 40 C , người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 20 C với khối lượng 0 m2 nước ở 90 C . Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/kg.độ. a. Tìm , và nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng đã truyền cho lượng nước có khối lượng . b. Trong thực tế, nhiệt lượng tỏa ra cho môi trường và bình chứa bằng 15% nhiệt lượng thu vào của lượng nước . Vậy phải tăng hay giảm khối lượng của lượng nước bao nhiêu so với câu trên? 2.2. Để làm ấm sữa trong bình cho trẻ em, người ta thả bình sữa ấy vào một phích đựng 0 0 nước ở nhiệt độ tC= 70 . Sau khi đạt cân bằng nhiệt, bình sữa nóng tới nhiệt độ tC1 = 36 , người ta lấy bình sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một bình sữa khác giống nhau như bình sữa thứ nhất. Hỏi khi cân bằng nhiệt, bình sữa thứ hai sẽ được làm nóng tới nhiệt độ 0 nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các bình sữa đều có nhiệt độ tC0 = 20 . Xem tỏa nhiệt ra môi trường là không đáng kể.
  4. Câu 3 (5,0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. RRR1=6  , 2 = 12  , 3 = 9  . Hiêu điện thế U AB không đổi và có giá trị 24V. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế. a. Điều chỉnh Rb đến giá trị 12 . Xác định số chỉ của ampe kế. Hình 1 b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng, tìm giá trị của để vôn kế chỉ 18V. c. Giữ nguyên vôn kế như câu b. Phải điều chỉnh đến giá trị bao nhiêu thì công suất tỏa nhiệt trên cực đại? Tính công suất cực đại đó. Câu 4 (5,0 điểm): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, A nằm trên trục chính cách thấu kính một đoạn d, ảnh A’B’ của AB cách thấu kính một đoạn d’. 1 1 1 a. Chứng minh rằng =+ f d d ' b. Nếu A cách thấu kính một đoạn d1 , ta thu được ảnh thật AB11 cao bằng nửa vật. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 20cm ta thấy ảnh AB22 vẫn là ảnh thật cách một đoạn 10cm. Tính f và . c. Giữ vật AB cố định, di chuyển thấu kính lại gần vật từ vị trí cách vật một đoạn đến vị trí cách vật một đoạn 0,5 . Tính quãng đường ảnh di chuyển. HẾT
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH BẮC GIANG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN THI: VẬT LÍ – LỚP 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 26/02/2022 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 291 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 0 0 Câu 1: Muốn có 60 lít nước ở 40 C , người ta đổ V1 lít nước sôi vào V2 lít nước ở 10 C . Coi chỉ có nước sôi và nước lạnh trao đổi nhiệt với nhau, giá trị của và lần lượt là: A. V1 = 20 lít và V2 = 40 lít B. V1 = 50 lít và V2 =10 lít C. V1 = 30 lít và V2 = 30 lít D. V1 = 40 lít và V2 = 20 lít Câu 2: Bản chất của quá trình dẫn nhiệt là: A. Sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác. B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Sự chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Câu 3: Dây quấn của biến trở có đường kính 0,4 mm, được làm từ Niken có điện trở suất là 0,4.10−6 m và được quấn một lượt các vòng sát nhau trên một lõi sứ hình trụ có đường kính 2 cm. Chiều dài phần quấn dây trên lõi sứ là 10 cm. Điện trở toàn phần của biến trở là: A. 30 B. 25 C. 60 D. 50 Câu 4: Trường hợp nào dưới dây vật không chịu tác dụng của hai lực cân bằng? A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Một vật nặng được treo đứng yên trên dây. C. Giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. D. Hòn đá nằm yên trên sườn dốc. Câu 5: Có hai loại điện trở là 2 và 4 . Người ta ghép nối tiếp hai loại điện trở trên để được đoạn mạch có điện trở tương đương là 20. Số điện trở phải dùng ít nhất là: A. 7 chiếc B. 5 chiếc C. 8 chiếc D. 6 chiếc Câu 6: Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi cho một khung dây dẫn kín chuyển động trong khoảng cách giữa hai từ cực của một nam châm hình chữ U sao cho mặt phẳng khung dây luôn: A. tạo với các đường sức từ một góc thay đổi. B. vuông góc với các đường sức từ. C. tạo với các đường sức từ một góc không thay đổi. D. song song với các đường sức từ. Câu 7: Hai bình trụ thông nhau, diện tích tiết diện của bình này gấp hai lần của bình kia và chứa nước. Ở bình lớn, mực nước thấp hơn miệng bình là h. Nếu đổ dầu vào bình lớn cho tới khi đầy thì ở bình nhỏ mực nước dâng lên một đoạn x là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của dầu là d1 , của nước là d 2 . 2dh 4dh 4dh 2dh A. x = 2 B. x = 2 C. x = 1 D. x = 1 (3dd12− ) (32dd12− ) (32dd21− ) (3dd21− )
  6. Câu 8: Một người đi bộ trên một con đường thẳng, dài 2,5 km từ nhà đến chợ với vận tốc không đổi 5 km/h. Khi đến chợ, thấy chợ đã đóng cửa, anh ta lập tức quay trở về nhà với vận tốc không đổi là 7,5 km/h.Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 đến 40 phút là: 35 45 25 A. (km/h) B. (km/h) C. 5 (km/h) D. (km/h) 4 8 4 Câu 9: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. D. Một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. Câu 10: Đun nước bằng một ấm điện. Biết rằng nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường tỉ lệ với thời gian đun nước. Khi dùng hiệu điện thế UV1 = 220 thì nước sôi sau 6 phút; còn khi dùng hiệu điện thế UV2 =110 thì nước sôi sau 30 phút. Nếu dùng ở hiệu điện thế UV3 =180 thì nước sôi sau khoảng thời gian bao lâu? A. 31,50 phút B. 12,00 phút C. 9,27 phút D. 8,75 phút Câu 11: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vòa rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của đồng và rượu lần lượt là 89000 Nm/ 3 và 8000 Nm/ 3 . A. 4,25N B. 4,45N C. 4,05N D. 4,15N Câu 12: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 3kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H=80%. Coi công suất của trạm phát không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải: A. tăng điện áp thêm 3kV. B. tăng điện áp thêm 4kV. C. tăng điện áp thêm 6kV. D. giảm điện áp xuống 1,5kV. Câu 13: Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R. Nếu thay dây dẫn trên bằng dây dẫn khác có cùng vật liệu và chiều dài nhưng đường kính dây dẫn tăng lên hai lần thì dòng điện chạy qua dây dẫn mới thay đổi như thế nào sao với dây dẫn cũ? A. Giảm đi bốn lần B. Tăng lên bốn lần C. Giảm đi hai lần D. Tăng lên hai lần Câu 14: Một ấm đun nước bằng đồng có khối lượng 400 g chứa 1,5 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 800J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun để nước trong ấm bắt đầu sôi là: A. 635,5 giây B. 630,0 giây C. 645,2 giây D. 650,0 giây Câu 15: Cho một đoạn mạch gồm biến trở R và một điện trở r =0, 2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một hiệu điện thế có giá trị không đổi 3,5V. Công suất trên biến trở R đạt cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52,6W B. 15,3W C. 17,5W D. 30,6W Câu 16: Có hai bình cách nhiệt cùng đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình I trút vào bình II và ghi lại nhiệt độ bình II khi có cân bằng nhiệt sau mỗi lần trút, được kết quả là: 10000CCC ;15 ;18 . Tính nhiệt độ của chất lỏng ở bình I. Coi lượng nước và
  7. nhiệt độ mỗi ca chất lỏng múc từ bình I trút vào bình II như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt vớ môi trường xung quanh. A. 250 C B. 330 C C. 300 C D. 280 C Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây có cường độ dòng điện I chạy qua. Biết độ lớn của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây sinh ra tại tâm của nó tỉ lệ thuận với số vòng dây. Theo tính toán thì độ lớn của từ trường ở tâm khung dây là B, nhưng khi đo thì thấy độ lớn từ trường 2 B. Số vòng dây quấn thiếu hay thừa là bao nhiêu? 3 A. Quấn thiếu 18 vòng dây B. Quấn thiếu 12 vòng dây C. Quấn thừa 12 vòng dây D. Quấn thừa 18 vòng dây Câu 18: Nhiệt lượng Q của 2 lít nước tỏa ra để hạ từ 550 C xuống 210 C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 . A. Q=285600 J B. Q=378 kJ C. Q=176400 J D. Q=462 kJ Câu 19: Một máy biến thế lí tưởng ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu cuộn thứ cấp để hở có hiệu điện thế 12 V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và tăng thêm 200 vòng ở cuộn thứ cấp rồi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp lúc này là: A. 30 V. B. 18 V C. 24 V D. 12 V. Câu 20: Hàng ngày, mẹ Xuân đi xe máy từ nhà tới trường đón con, bao giờ bà cũng đến trường đúng lúc Xuân ra đến cổng trường. Một hôm, Xuân tan học sớm 45 phút, bạn đi bộ về nhà, ngang đường thì gặp mẹ đến đón. Hai mẹ con về nhà sớm 15 phút so vớ mọi hôm. Coi các chuyển động trên mỗi đoạn đường là thẳng đều. Thời gian Xuân đã đi bộ là: A. 30 phút B. 15 phút C. 45 phút D. 37,5 phút II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm) Bài 1 (2,5 điểm): Hai xe ô tô chuyển động theo hai đường thẳng vuông góc như hình vẽ, xe A đi về hướng Đông với vận tốc 40 km/h, xe B đi về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Lúc 7 giờ sáng, xe A và B còn cách ở giao điểm của hai đường thẳng (ngã tư) lần lượt là 6 km và 8 km và tiến lại về phía giao điểm. a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 15 phút. b) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe bằng khoảng cách ban đầu của hai xe. c) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất? Khoảng cách nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu? Bài 2 (3,0 điểm): Cho hai nhiệt lượng kế: Bình A chứa nước và bình B chứa rượu ban đầu có nhiệt độ khác nhau. Một viên bi kim loại C được treo bởi sợi dây mảnh không dẫn nhiệt. Nhúng viên bi vào bình A, đợi cân bằng nhiệt rồi lại nhúng vào bình B sau đó lặp lại qui trình lần thứ hai. Người ta thu được nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt ở các bình A, B lần lượt là (600C; 160C) và (580C; 180C). Bỏ qua mất mát nhiệt với môi trường. a) Nếu quá trình lặp lại đến lần thứ 3 thì nhiệt độ ở bình A và B khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Tìm biểu thức xác định hiệu nhiệt độ giữa hai bình sau n lần nhúng viên bi qua lại giữa hai bình. Tính hiệu đó nếu n = 20 lần. Bài 3 (4,0 điểm): 1. Để giảm bớt hao phí khi truyền tải điện năng đi xa người ta có thể sử dụng những phương án nào? Chỉ rõ nhược điểm của mỗi phương án? Trong thực tế người ta thường chọn cách nào?
  8. 2. Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu hiệu điện thế tại hai đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 240 lên 288. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi. a) Nếu hiệu điện thế truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân? b) Ta có thể tăng hiệu điện thế trạm phát đến giá trị nào để số hộ dân được cung cấp đủ điện năng là cực đại? Tìm số hộ dân cực đại khi đó. Bài 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: có hai cuộn dây được quấn trên lõi sắt theo cùng một chiều. Hãy cho biết dòng điện chạy qua điện trở r có chiều sang phải hay sang trái và giải thích cho từng trường hợp: a) Điện trở R giảm. b) Cuộn dây A được đẩy ra xa cuộn dây B. c) Công tắc K đang mở. Bài 5 (2,0 điểm): Một miếng cao su hình tròn bán kính R có bề dày đồng nhất bằng h, nếu thả vào nước thì chìm. Cho một ống nhựa rỗng hở hai đầu, hình trụ thành mỏng, bán kính r (r<R) khối lượng không đáng kể; một bình nước lớn (nước đã biết khối lượng riêng là D) và một thước đo chiều dài. Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng Dx của miếng cao su nói trên. HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH BÌNH ĐỊNH LỚP 9 THCS – KHÓA NGÀY 18 – 3 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18/3/2022 Bài 1: (5,0 điểm) a) Cho một vật có khối lượng riêng không đồng nhất theo độ cao có thể tích 2V. Khi thả vật này vào nước có khối lượng riêng D0 thì hai phần ba thể tích của nó chìm trong nước khi cân bằng (hình vẽ H.1). Nếu cắt đôi vật làm hai phần có thể tích bằng nhau theo đường OO’ rồi thả nửa trên (1) vào trong nước thì nó nổi và phần chìm trong nước khi cân bằng có thể tích VC1. Kha thả nửa dưới V (2) vào nước, hãy tìm điều kiện k = C1 để nó ở trang thái V (H.1) nổi, lơ lửng, hoặc chìm? b) Một máy rửa xe sử dụng áp lực cao của nước để làm sạch các vết bẩn trên bề mặt kim loại và xe cộ. Nhãn mác của loại máy này ghi như sau: Loại máy CC5020 Áp lực định mức 5.106 Pa Nguồn điện 220 V/50 Hz Lưu lượng định mức 20 lít/phút Công suất định mức 2,2 kW Tiêu chuẩn an toàn IP25 Ở góc độ vât lí học, trong bảng thuyết minh trên có tên và đơn vị của một đại lượng vật lí không tương ứng với nhau. Hãy chỉ ra và đính chính tên gọi đại lượng này. Máy làm việc ổn định trong 10 phút thì nước do máy phun ra thực hiện một công là bao nhiêu? Tính hiệu suất của máy. Bài 2: (5,0 điểm) a) Người ta rót một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ 200C vào một bình nhiệt lượng kế đã chứa 10 g nước đá ở 00C. Tìm sự phụ thuộc của nhiệt độ cân bằng của chất trong bình nhiệt lượng kế theo khối lượng m của nước rót vào? Biết nhiệt dung riêng của nước c= 4200 J / kgK và nhiệt nóng chảy của nước đá  = 3,36.105 J / kg . b) Có hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200 g nước, bình A có nhiệt độ 400C và bình B có nhiệt độ 300C. Từ bình A lấy ra 50 g nước đổ qua bình B rồi quấy đều, sau đó lại lấy 50 g nước từ bình B đổ lại bình A và quấy đều. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50 g để hiệu nhiệt độ của hai bình nhỏ hơn 10C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình nhiệt lượng kế và môi trường. Bài 3: (5,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (hình vẽ H.2). a) Nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 60 W khi chốt 3 và 4 để hở và bằng 100 W khi chốt 3 và 4 chập lại với nhau. Nếu mắc hai chốt (H.2) 3 và 4 vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 40 W khi chốt 1 và 2 để hở. Hỏi nếu hai chốt 3 và 4 vẫn mắc vào
  10. hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch bằng bao nhiêu khi chốt 1 và 2 chập lại với nhau? b) Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của các điện trở R1, R2, R3; nếu các dụng cụ đo, dân dẫn và nguồn chỉ được mắc vào các chốt 1, 2, 3 (chốt 4 bị gãy). Dụng cụ gồm có: Nguồn điện không đổi (E,r); Ampe kế lí tưởng (A); Vôn kế lí tưởng (V); Khóa ngắt điện (K) và các dây dẫn có điện trở không đáng kể. Bài 4: (5,0 điểm) a) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Điểm sáng S ban đầu nằm trên trục chính của thấu kính cho ảnh thật S’. Cố định vị trí thấu kính và di chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính về phía thấu kính 6 cm thì ảnh không thay đổi tính chất và di chuyển 15 cm. Xác định vị trí ban đầu của điểm sáng S. b) Bây giờ đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Sau đó cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính dọc theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của ảnh A’ so với ảnh B’. HẾT
  11. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH TỈNH BÌNH DƯƠNG MÔN: VẬT LÍ – NĂM HỌC 2021 - 2022 Ngày thi: 17/3/2022 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3,5 điểm) Cho một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết 2 diện ngang S = 2 cm , có trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2=0,02N. Người ta giữ cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dai l=16 cm. Cho trọng lượng riêng 3 của nước là d0 =10000 N / m . Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua. 1. Tính P1 và d1 . Hình 1 2. Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt. a) Trong quá trình nến cháy mực nước trong cốc thay đổi như thế nào? Giải thích? b) Tính chiều dài l’của phần nến còn lại sau khi nến tắt. Câu 2 (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Cho biết U=60V, RRR1= 2 =10  , 3 = 6  , R4 là biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 40. Điện trở của các vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của các dụng cụ đo khi: a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị. b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất. c) Con chạy C ở đầu P của biến trở. Hình 2
  12. Câu 3 (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình 3, bên cạnh ống dây có một kim nam châm nằm cân bằng dưới một dây treo mảnh, nhẹ, một đầu được giữ cố định. Khi đóng khóa K, kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ của ống dây (vẽ lại hình vào bài làm) và chiều các đường sức từ. Từ đó xác định từ cực của ống dây và của kim nam châm. Giải thích cách xác định. b) Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Hình 3 c) Thay nguồn điện trên bằng một nguồn điện xoay chiều có tần số 50Hz. Đóng khóa K, kim nam châm vẫn đứng yên, giải thích tại sao. Câu 4 (5,0 điểm) Vật AB xác định đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm hoặc lại gần thêm 6cm thì sẽ cho các ảnh có cùng độ lớn. Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu từ vật tới thấu kính và tiêu cự của thấu kính đó. Câu 5 (3,0 điểm) Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Cho dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc K1 và K2, một dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể. Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn. Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ mạch điện thể hiện rõ cách bố trí các dụng cụ thí nghiệm. - Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. - Thiết lập biểu thức tính điện trở của ampe kế. HẾT
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đề thi môn: VẬT LÝ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 26/03/2022 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (5,0 điểm) 1) (3,0 điểm) Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc . Biết v1 = 20 km/h và v2 = 60 km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát sau xe đi từ A 30 phút thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB? 2) (2,0 điểm) Treo một vật vào một lực kế, khi vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 7N. Thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì thấy lực kế chỉ 4N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt 3 3 là dn =10000 N / m và dd = 9000 N / m . Bài 2: (4,0 điểm) 0 Trong một bình có chứa m1 = 4 kg nước ở nhiệt độ tC1 = 30 . Người ta thả vào bình một 0 cục nước đá có khối lượng m2 = 0,4 kg ở tC2 =−10 . Cho nhiệt dung riêng của nước và của nước đá lần lượt là c1 = 4200 J / kg . K , c2 =1800 J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 34.104 J / kg . Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho bình chứa và tỏa ra môi trường ngoài. a) Nước đá có tan hết không? Giải thích? b) Tính nhiệt độ của hỗ hợp khi có cân bằng nhiệt và lượng nước có trong bình khi đó? Bài 3: (5,0 điểm) 1) (2,0 điểm) Nhà máy phát điện cách nơi tiêu thụ 250 km. Điện năng được truyền đi bằng đường dây dẫn gồm hai dây bằng đồng được nối với hai cực của máy phát điện đến nơi tiêu thụ, dây đồng có điện trở suất 1,7.10−8 m, có tiết diện tròn bán kính 5 mm. Biết hiệu điện thế tại nhà máy là 10 kV, công suất của nhà máy là 100 kW và đường dây tải điện đi thẳng theo chiều từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Tính: a) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? b) Hiệu suất truyền tải điện? 2) (3,0 điểm) Cho hai đèn dây tóc có ghi Đ1 (12V - 6W), Đ2 (12V – 18W), một nguồn điện có hiệu điện thế UV= 24 , một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất R =120 . Hãy vẽ ba sơ đồ mạch điện khác nhau (trong mỗi sơ đồ đều phải có tất cả các đồ dùng điện trên) để 2 đèn sáng bình thường và xác định giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ đó?
  14. Bài 4: (4,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật A’B’ hứng được rõ nét trên màn E đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn E cách vật AB một khoảng D=100cm. Gọi khoảng cách từ vật AB tới thấu kính là d, khoảng cách từ thấu kính tới màn E là d’. 1 1 1 a) Vẽ hình, dựa vào hình vẽ chứng minh công thức: =+ f d d ' b) Giữ vật AB và màn E cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn E sao cho trục chính không đổi thì thấy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hứng được rõ nét trên màn E. Biết 2 vị trí đó cách nhau một khoảng L=20cm. Tính tiêu cự f của thấu kính trên. Bài 5: (2,0 điểm) Có 9 viên bi kim loại bên ngoài giống hệt nhau, 8 quả đặc còn 1 quả rỗng bên trong. Chỉ dùng cân Rô béc van (hình bên) không có bộ quả cân với tối đa 2 lần cân để lấy ra viên bi bị rỗng bên trong. Hãy nêu và giải thích cách làm? HẾT • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Giám thị không giải thích gì thêm.
  15. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS CÀ MAU NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lý Ngày thi: 27 – 3 – 2022 (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1. (4,0 điểm) Lúc 7h, có hai xe chuyển động thẳng đều đi qua hai điểm A, B cách nhau 30 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi qua A với vận tốc v1 = 40 km/h, đi về phía B. Xe thứ hai đi qua B với vận tốc v2 = 45 km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc chúng qua A, B. b) Sau khi xe thứ nhất đi qua A được 1 giờ 30 phút, xe này đột ngột tăng tốc, tiếp tục ' chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 60 km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2. (4,0 điểm) 0 Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ tC1 = 23 , cho vào nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t2 . Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90 C . Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác 0 (không có tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ tC3 = 45 . Khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100 C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác. Bài 3. (3,5 điểm) Hai điển trở R1 và R2 mắc với nhau rồi nối hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U=6V theo hai cách. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,8A. a) Cho biết đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc. b) Tính trị số điện trở R1 và R2. Bài 4. (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 =45 ; R2 =90 ; R3 =15 ; R4 là một điện trở có giá trị thay đổi được. Hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A, B không đổi; bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K.
  16. a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 =24 thì ampe kế chỉ 0,9A. Hãy tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn như nhau. Xác định giá trị R4 lúc này. c) Với giá trị R4 vừa tính được ở câu b, hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng. Bài 5. (4,0 điểm) Một thấu kính L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính, A nằm trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật. a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Thấu kính có tiêu cự là 20cm. Khoảng cách AA’=90cm. Dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép toán hình học, tính khoảng cách OA. Bài 6. (1,0 điểm) Cho một lực kế, một bình nước, một miếng kim loại hình dạng bất kỳ. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của miếng kim loại nói trên. Biết khối lượng riêng của nước là D0. HẾT Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  17. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu I. (4,5 điểm) 1. Có các dụng cụ điện sau: - Đèn Đ1 loại 12V-12W, đèn Đ2 loại 12V-6W. - Một nguồn điện A có hiệu điện thế không đổi U=24V, một nguồn điện B có hiệu điện thế không đổi U’. - Một biến trở. a) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn (Cho rằng các đèn không bị hỏng sau khi sáng quá định mức) b) Với các dụng cụ điện là đèn Đ1, đèn Đ2 và nguồn điện A đã cho, hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để thắp sáng bình thường hai đèn.Tính giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ mạch điện đã vẽ. c) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U’ thì thấy đèn Đ2 sáng bình thường. Tính U’. 2. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 =12 , RĐ =8 , biến trở có giá trị lớn nhất là RMN =80 . Vôn kế (V) và ampe kế (A) là lí tưởng. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UVAB = 72 . Đặt xR= CM . a) Xác định số chỉ của ampe kế (A) và vôn kế (V) khi x =20 . b) Khi đèn Đ sáng yếu nhất thì x bằng bao nhiêu? c) Khi công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất thì x bằng bao nhiêu? Câu II. (1,5 điểm) 0 0 Dẫn m1 = 0,29 kg hơi nước ở 100 C vào một bình chứa m2 = 4,98 kg nước ở 20 C. 1. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? 0 2. Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng m3 = 2 kg ở -5 C.Hỏi: a) Nước đá có nóng chảy hết không? b) Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt hóa hơi (nhiệt ngưng tụ) của nước ở 1000C là 2,3.106 J/kg. Xem rằng chỉ có hơi nước, nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau.
  18. Câu III. (2,0 điểm) 1. Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7800 kg/m3 nổi trên mặt nước. Biết tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng có thể tích VR. Biết khối lượng của quả cầu là m=0,39kg, khối lượng riêng 3 của nước là Dn=1000 kg/m . Tính VR. 2. Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bồn chất lỏng khác nhau (như hình vẽ). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của bốn chất lỏng. Giải thích. Câu IV. (1,0 điểm) Một ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lập tức trở về bến A. Vận tốc ca nô so với bờ sông khi xuôi dòng là v1 = 25 km/h, vận tốc ca nô so với bờ sông khi ngược dòng là v2 =10 km/h. 1. Tính vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về. 2. Tính vận tốc nước chảy so với bờ sông. 3. Nếu nước sông chảy nhanh hơn thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về tăng hay giảm. Giải thích? Câu V. (1,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo với nhau một góc (như hình vẽ). Tia tới SI được chiếu lên gương G1 lần lượt phản xạ một lần trên gương G1 rồi một lần trên gương G2. 0 Biết góc tới trên gương G1 bằng 30 . Tìm góc để cho tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với nhau.
  19. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS ĐẮK NÔNG Khóa ngày 11 tháng 03 năm 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm). Lúc 7 giờ sáng tại bến A, một chiếc tàu thủy chở khách xuôi dòng đến bến B. Khi đến bến B, tàu nghỉ lại đó 2 giờ để trả và đón khách rồi lại chở khách ngược dòng về bến A. Tàu về đến bến A lúc 14 giờ 20 phút cùng ngày. Hãy tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng thời gian đi xuôi dòng nhanh hơn thời gian ngược dòng là 20 phút và vận tốc dòng nước la 1 m/s. Câu 2 (4,0 điểm). Một chiếc cốc bằng đồng có khối lượng mg1 =100 , chứa một lượng nước 0 mg2 = 200 ở nhiệt độ tC12 = 30 . Người ta thả vào trong cốc nước một miếng sắt có khối 0 lượng mg3 = 200 ở nhiệt độ tC3 =136 . Cho nhiệt dung riêng của đồng là C1 = 400 J/kg.K, của nước là C2 = 4200 J/kg.K, của sắt là C3 = 460 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. a. Xác định nhiệt độ của chúng khi có sự cân bằng nhiệt. b. Tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của chiếc cốc, nước và miếng sắt. Câu 3 (5,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. RRRR1=12  , 2 = 6  , 3 = 4 = 4  , R5 là đèn có hiệu điện thế và công suất định mức là 6V-3W đang sáng bình thường, dòng điện qua đèn có chiều từ D đến C. Tính hiệu điện thế UAB và điện trở tương đương RAB của đoạn mạch AB. Câu 4 (4,0 điểm). Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt 2 vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cho ảnh A'' B= AB . 5 Biết ảnh cách vật 140cm. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật và tính tiêu cự của thấu kính. Câu 5 (3,0 điểm). Cho một chai nước, một ống nghiệm, một bình trụ đựng nước có tiết diện S lớn hơn tiết diện của ống nghiệm, một thước đo chiều dài, một miếng hợp kim nhỏ gồm đồng pha thiếc có thể bỏ lọt vào ống nghiệm. Hãy trình bày phương án thí nghiệm để xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng đồng có trong miếng hợp kim. (Đã biết khối lượng riêng của nước, của đồng, của thiếc lần lượt là DDD,,12). HẾT
  20. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/4/2022 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. (3,0 điểm) Để đưa một vật có khối lượng 200kg lên độ cao 10m người ta dùng một trong hai cách sau: Cách 1: Dùng hệ thống Palăng gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lực kéo để nâng vật lên lúc này là FN1 =1200 . Hãy tính: - Hiệu suất của hệ thống. 1 - Khối lượng của ròng rọc động. Biết hao phí để nâng ròng rọc bằng hao phí tổng 5 công do ma sát. Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài lm=12 . Lực kéo vật trượt dọc theo mặt phẳng nghiêng luc này là FN2 =1800 . Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Câu 2. (3,0 điểm) Người ta đổ m1 gam nước nóng vào một bình chứa sẵn m2 gam nước lạnh thì nhiệt độ của nước lạnh tăng thêm 50C khi xảy ra cân bằng nhiệt. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 750C. Bỏ qua mọi sự mất mát về nhiệt. m a. Tìm tỉ số 1 . m2 b. Nếu đổ thêm m2 gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được, khi có cân bằng nhiệt thì hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ? Câu 3. (5,0 điểm) 1. Cho mạch điện như (hình 1). Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 12V luôn không đổi. Biết R1 =3 , RRR2= 4 = 5 =2  , R3 =1 . Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính: a) Điện trở tương đương của mạch AB. b) Số chỉ của ampe kế. (hình 1) 2. Bàn là điện sử dụng cho các chất liệu vải khác nhau có sơ đồ mạch điện như (hình 2). Các chốt 1, 2, 3, 4 là các tiếp điểm để đấu nối các thanh dẫn có điện trở không đáng kể nhằm thiết lập chế độ nhiệt cho bàn là. Em hãy chỉ rõ các cách đấu nối thanh dẫn vào các chốt sao cho công suất tỏa nhiệt của mạch khác nhau và tính giá trị các công suất tương ứng. Biết (hình 2) RR12=96,8  ; = 48,4  .
  21. Câu 4. (3,0 điểm) Từ nơi truyền tải, nguồn có hiệu điện thế U=6200V điện năng được truyền trên dây đến nơi tiêu thụ. Điện trở của dây dẫn R =10 . Công suất tại nơi tiêu thụ P'= 120kW. a) Tìm độ giảm thế trên đường dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện. Biết công suất hao phí nhỏ hơn công suất nơi tiêu thụ. b) Để độ giảm thế trên đường dây bằng 2%U nguồn thì điện trở dây tải phải có giá trị bằng bao nhiêu? Biết công suất nơi tiêu thụ không đổi. Câu 5. (4,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, điểm A nằm trên trục chính thì tạo ra ảnh ngược chiều cao gấp hai lần vật. Đưa vật di chuyển xa thấu kính thêm 4cm thì ảnh di chuyển 12cm. a) Xác định tính chất của ảnh và loại thấu kính. b) Tìm tiêu cự của thấu kính. Câu 6. (2,0 điểm) Khi lắp đặt đường ray xe lửa, người ta có chừa một khe hở ở vị trí tiếp giáp giữa hai đầu thanh ray. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao phải thực hiện như thế? HẾT
  22. UBND TỈNH HÀ NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi có 02 trang) Câu I. (6,0 điểm) Cho mạch điện AB như hình vẽ (Hình 1), biết R1 và R2 là các biến trở, R3 =1 ; R4 =2 . Đặt vào hai đầu mạch AB một hiệu điện thế không đổi U=6V. Bỏ qua điện trở các dây nối. 1. Với trường hợp R1 =2,5 , R2 =3,5 , mắc vào hai điểm C và D một vôn kế lí tưởng. a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở. Hình 1 b) Xác định số chỉ của vôn kế. Cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào? 2. Với trường hợp R1 =3,5 . Nối hai điểm C và D bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Xác định giá trị R2 để dòng điện qua dây dẫn có chiều từ D đến C và có giá trị bằng 0,6A. 3. Với trường hợp RR1= 01 (không đổi). Thay đổi giá trị của biến trở R2, khi RR25= hoặc RR26= thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R2 có giá trị như nhau và bằng P, khi R2 bằng R02 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R2 đạt giá trị lớn nhất là Pmax. Cho biết 9 PPRR=; + = 7,5  và RR . Tìm P, Pmax, RRRR,,, . max8 5 6 56 01 5 6 02 Câu II. (4,0 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm, đường rìa là đường tròn. Tại tiêu điểm vật F đặt điểm sáng S, tại tiêu điểm ảnh F’ đặt màn E vuông góc với trục chính. 1. Vẽ đường đi của chùm tia sáng xuất phát từ S tới thấu kính tạo vệ sáng trên màn E. Vệt sáng có hình dạng và kích thước như thế nào? 2. Thấu kính và màn được đặt cố định. Từ vị trí ban đầu cho điểm sáng S chuyển động dọc theo trục chính của thấu kính với vận tốc không đổi v=30cm/s sao cho luôn thu được vệt sáng trên màn. a) Khi dịch chuyển điểm sáng S ra xa thấu kính thì kích thước vệt sáng trên màn E thay đổi như thế nào? Tại sao? b) Sau bao lâu diện tích vệt sáng trên màn thay đổi đi 9 lần so với diện tích vệt sáng ban đầu? 1 1 1 Chú ý: Trong bài này học sinh được phép sử dụng luôn công thức += với d d' f quy ước về dấu như sau: vật thật thì d>0, ảnh thật thì d’>0, ảnh ảo thì d’<0.
  23. Câu III. (5,0 điểm) 1. Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2), biết RRR1= 2 =3  , 3 = 2  , AB là biến trở có thể thay đổi được nhờ con chạy C. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=8V. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K. a) K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần AC của biến trở AB có giá trị 1 thì cường độ dòng điện qua R1 nhỏ nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở. b) Dùng một biến trở khác thay thế biến trở ban đầu ở mạch rồi đóng khóa K. Khi điện trở phần Hình 2 5 AC có giá trị 6 thì ampe kế chỉ A Tính điện trở 3 toàn phần của biến trở mới. 2. Một bảng điện có 8 bóng đèn được đánh số từ 1 đến 8; 4 chốt A, B, C, D và một khóa K như hình vẽ (Hình 3). Các bóng 1, 6, 7 ghi 6V-1W; các bóng 2, 5, 8 ghi 3V-0,5W; bóng 3 ghi 1,5V-0,25W; bóng 4 ghi 12V-2W. Hai đầu đoạn mạch MN có đặt hiệu điện thế không đổi U. Bỏ qua điện trở dây nối và khóa K. + Khi K ở A các bóng 1; 2; 3; 4 sáng bình thường. + Khi K ở B các bóng 3; 4; 7; 8 sáng bình thường. Hình 3 + Khi K ở C các bóng 3; 4; 5; 6 sáng bình thường. Trong khi các bóng sáng bình thường thì các bóng còn lại không sáng. Hãy giải thích, vẽ sơ mạch điện và tính hiệu điện thế U. Câu IV. (4,0 điểm) 1. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước thấu kính, A nằm trên trục chính. Ảnh A’B’của AB qua thấu kính ở cách thấu kính 40cm. a) Vẽ hình mô tả sự tạo ảnh của AB qua thấu kính. b) Dùng các phép tính hình học, tìm khoảng cách từ vật AB đến thấu kính. 2. Mắt của một học sinh có khoảng cực viễn là 40cm, khoảng cực cận là 20cm. a) Mắt học sinh này bị tật gì? Để khắc phục tật này, mắt phải đeo kính thuộc loại thấu kính nào? Khi đeo kính sát mắt, kính đeo thích hợp (giúp học sinh nhìn rõ được vật ở rất xa mà không phải điều tiết mắt) có tiêu cự là bao nhiêu? b) Nếu học sinh này đeo kính sát mắt loại kính như trên có tiêu cự 50cm, học sinh này nhìn rõ được vật ở các mắt một khoảng xa nhất là bao nhiêu? c) Nếu học sinh này đeo kính sát mắt loại kính như trên có tiêu cự 25cm thì có nhìn rõ được vật ở rất xa hay không, Vì sao? Hãy giải thích vì sao khi đeo loại kính này, học sinh rất nhanh mỏi mắt và có cảm giác đau, nhức mắt.
  24. Câu V. (1,0 điểm) Cấu tạo của một thiết bị an toàn điện gồm: Một dây dẫn kim loại có điện trở r =1 và khối lượng m=1g. Nhiệt dung riêng của kim loại là c=500J/kg.K; một khóa K tự ngắt khi dây dẫn 0 được đốt nóng tới nhiệt độ tCK = 60 . Thiết bị được nối với biến trở R rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế không đổi U=1V như hình vẽ (Hình 4). Lúc đầu cho điện trở của biến trở bằng R1 =14 thì sau một thời gian nhiệt độ dây dẫn Hình 4 0 là tC1 = 50 và không đổi. Sau đó điện trở của biến trở giảm dần đến giá trị R2 thì mạch bị ngắt. Tìm R2. Bỏ qua sự thay đổi điện trở của dây dẫn kim loại theo nhiệt độ. Nhiệt độ của môi trường xung quanh thiết bị không đổi. Công suất hao phí điện tỉ lệ với độ chênh lệch nhiệt độ của thiết bị và môi trường. HẾT
  25. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2022 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Bài I (3,0 điểm) 1. Hình 1a mô tả nam châm vĩnh cửu M, nam châm điện Q và một kim nam châm nhỏ. Khi khóa K mở, kim nam châm định hướng như hình vẽ. Khi đóng khóa K, lập luận để xác định chiều lực từ mà Q tác dụng lên M. 2. Một nam châm thẳng được đặt đồng trục bên cạnh một ống dây dẫn như Hình 1b. Cho nam châm thẳng lần lượt quay đều quanh các trục Ox, Oy và Oz (vuông góc với nhau từng đôi một) từ trạng thái ban đầu. Trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng đi qua điện trở R0? Vì sao? Bài II (5,0 điểm) Hình 2 mô tả ngọn nến, thanh cứng mảnh và bức tường cách đều nhau những khoảng a. Ngọn nến A có chiều cao h sẽ cháy hết trong khoảng thời gian t1. Ngay tại thời điểm bắt đầu đốt ngọn nến, một con bọ bò trên thanh cứng từ B có độ cao h xuống mặt đất mất một khoảng thời gian t2 (t2>t1). 1. Tìm điều kiện để bóng đen của con bọ bất động trên tường. 2. Tìm điều kiện để bóng đen của con bọ trên tường chuyển động lên trên, xuống dưới.Tìm vận tốc bóng đen của con bọ trên tường (theo h, t1, t2) trong từng trường hợp. Bài III (4,0 điểm) Hình 2 Trong một nghiên cứu về khả năng làm lạnh của nước nhờ gió ở điều kiện nhiệt độ phòng là 250C, người ta cấp nhiệt cho 2kg rồi để nguội đến 420C thì bắt đầu đo nhiệt độ của khối nước sau mỗi phút dưới quạt điện và thu được bảng như sau: Nhiệt độ nước (0C) Chế độ quạt 1 phút 2 phút 3 phút 4 phút 5 phút Không có gió 39 37 36 35 34 Gió nhẹ 38 36 35 34 33 Gió trung bình 37 34 32 30 29 Gió mạnh 36 32 30 28 27
  26. 1. Cho nhiệt dung riêng của nước C=4200J/kg.K-1. Hãy lập bảng tính độ giảm nhiệt độ và nhiệt lượng truyền từ 2kg nước ra môi trường xung quanh trong khoảng thời gian 5 phút (theo mẫu) Chế độ quạt Nhiệt độ hạ xuống sau 5 Nhiệt lượng nước truyền ra môi phút trường Không có gió Gió nhẹ Gió trung bình Gió mạnh 2. Khi quạt thổi gió mạnh, 2kg nước trong 5 phút đã mất bao nhiêu nhiệt lượng so với lúc không có gió? 3. Có một quan điểm cho rằng: trong cùng một đơn vị thời gian, nhiệt lượng mà nước mất đi tỉ lệ thuận với tốc độ của gió. Biết tốc độ gió mạnh trong thí nghiệm trên là 10 km/h. Tính nhiệt lượng mà 2kg nước truyền ra môi trường xung quanh sau 5 phút nếu tốc độ gió là 30 km/h. Từ kết quả tính được, em hãy cho biết quan điểm trên có phù hợp với thực tế không? Vì sao? Bài IV (3,0 điểm). Trong một cửa hàng giầy dép, người bán hàng đặt gương phẳng nhỏ OM trên mặt đất để khách hàng quan sát khi thử sản phẩm. Một nữ khách hàng thử đôi giày đế mỏng khi đứng thẳng thì mắt cách mặt đất EF=1,6m. Nếu đặt OM thẳng đứng trên mặt đất như Hình 3, người khách đứng ở mọi vị trí trước gương luôn thấy ảnh của chân mình qua gương. 1. Tìm chiều cao tối thiểu của OM. 2. Nghiêng gương góc = 300 như hình vẽ. Tính khoảng cách xa nhất từ chân của nữ khách hàng tới gương để cô ấy vẫn nhìn thấy ảnh của chân mình qua gương. Bài V (5,0 điểm). Một máy sấy tóc vỏ nhựa sử dụng hiệu điện thế 220V như Hình 4a. Bộ phận chính của máy gồm quạt điện và 2 sợi đốt A, B có cùng công suất tỏa nhiệt. Nhà sản xuất tuyên bố rằng sản phẩm của họ được cách điện kép. Chiếc máy sấy tóc có 3 chế độ hoạt động, điều khiển bởi các khóa S1, S2 và S3 được mô tả bởi bảng sau: Chế độ Chức năng Công suất (W) 1 Mát (chỉ quạt) 165 2 Nóng nửa công 825 suất 3 Nóng toàn công 1485 suất 1. Điều khiển các khóa điện ở trạng thái nào để máy sấy tóc có công suất lần lượt là 165W, 825W? Tính cường độ dòng điện qua S3 ở hai trạng thái đó. 2. Tại sao máy sấy tóc này không có sợi dây an toàn nối đất?
  27. 3. Nhằm bảo vệ cho máy sấy tóc trong quá trình sử dụng, nhà sản xuất có những mẫu cầu chì loại 5A; 6,75A; 10A; để mắc trước S3. Em hãy lập luận để chọn mẫu cầu chì phù hợp với máy này. 4. Để tiết kiệm chi phí, một công nhân đã đề xuất thiết kế máy sấy tóc theo Hình 4b cũng sử dụng hai sợi đốt A, B và động cơ trên. Hãy chỉ ra những hạn chế của máy này so với máy ở Hình 4a.
  28. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 HÀ TĨNH NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ (Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu) Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (4 điểm) Hằng ngày, mẹ lái xe từ nhà đến trường để đón con rồi trở về nhà đúng thời gian. Một hôm mẹ xuất phát từ nhà muộn 10 phút, nhưng hôm đó con về sớm 30 phút và tự đi bộ về nhà với vận tốc 4,2 km/h, do đó mẹ và con về nhà sớm hơn 2 phút so với thường ngày. Coi tốc độ của xe trong suốt quá trình không đổi. 1. Tính thời gian người con đã đi bộ. 2. Tính vận tốc của xe. Câu 2: (5 điểm) Cồn x 0 là dung dịch gồm x% thể tích etanol và (100− x )% thể tích nước. Biết rằng: cồn 900 có khối lượng riêng 820 kg/m3 và nhiệt dung riêng 2616 J/kg.K; nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K. 1. Tính khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của cồn 800. 2. Pha lượng nước có khối lượng m và nhiệt độ t vào 1 lít cồn 800 ở nhiệt độ 200C,được cồn 640 ở nhiệt độ 300C. Tính m và t. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Câu 3: (6 điểm) 1. Một bóng đèn có ghi 10V-8W đang sáng bình thường. Tính cường độ dòng điện qua đèn và điện trở của đèn. 2. Cho mạch điện như hình bên: các bóng đèn có cùng điện trở; hiệu điện thế định mức của đèn Đ1 là 6V, của đèn Đ3 là 3V. Các điện trở R1, R2, R3 và nguồn điện được mắc sao cho ba bóng đèn sáng bình thường. Biết R2=2R3, bỏ qua điện trở dây dẫn. Xác định hiệu điện thế định mức của đèn Đ2. Câu 4: (5 điểm) Một động cơ điện một chiều có hiệu điện thế định mức là 6V, lắp đặt ở cách xa nguồn điện 20m. Sử dụng dây dẫn thẳng có dạng hình trụ tròn tiết diện 0,75mm2, được chế tạo bởi: phần lõi chính giữa tiết diện 0,25mm2 bằng sắt, phần xung quanh lõi là nhôm. Điện trở suất của sắt và nhôm tương ứng là 12.10−8  .m và 2,8.10−8  .m . 1. Tính điện trở của 1m dây dẫn. 2. Động cơ hoạt động đúng định mức tiêu thụ công suất điện 3W. Xác định hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. HẾT
  29. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TỈNH HẬU GIANG CÁC MÔN VĂN HÓA THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 Khóa ngày: 30/3/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 01 trang) Câu 1. (5 điểm) 1 Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường, sau khi đi được quãng đường thì chợt nhớ 4 mình quên một quyển sách nên vội trở về nhà lấy sách và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút. Coi chuyển động của học sinh là thẳng đều. a) Tính vận tốc chuyển động của học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là 6 km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà. b) Để đến trường đúng thời gian qui định, thì khi quay về nhà và đi đến trường lần hai, học sinh phải đi với vận tốc bao nhiêu? Câu 2. (5 điểm) Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau, chúng có khối lượng, nhiệt dung 0 riêng và nhiệt độ tương ứng là m1 = 2 kg , c1 = 2000 J / kg . K , tC1 =10 , m2 =10 kg , 0 0 c2 = 4000 J / kg . K , tC2 = 20 , m3 = 5 kg , c3 = 2000 J / kg . K , tC3 = 70 . Người ta trộn ba chất lỏng trên vào một nhiệt lượng kế (đổ cùng lúc ba chất lỏng vào nhiệt lượng kế). Biết rằng, khi trao đổi nhiệt không có chất nào bị hóa hơi hay đông đặc. Hãy: a) Tính nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng. b) Để hỗn hợp nóng thêm 100 C sau khi cân bằng thì cần phải cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Câu 3. (5 điểm) Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 =6 , R2 =4 , R3 =27,6 , R4 =30 , UVAB = 30 , ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a) Tính điện trở tương đương của mạch AB. b) Xác định số chỉ của ampe kế Hình 1 Câu 4. (2,5 điểm) Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ (A nằm trên trục chính) thì thu được ảnh A’B’ nhỏ hơn vật 3 lần và cách vật 12cm. Bằng các kiến thức hình học, hãy xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính. Câu 5. (2,5 điểm) Một học sinh đứng trên bờ một con sông vào ban đêm, phía bên kia sông có một ngọn đèn đường đang phát sáng. Học sinh muốn xác định khoảng cách từ mình đến cột đèn và chiều cao của cột đèn nhưng không thể đến gần cột đèn (không thể qua sông). Với dụng cụ là một chiếc cọc ngắn nhỏ bằng gỗ và một thước dây, em hãy giúp học sinh trên xác định khoảng cách từ mình đến cột đèn và chiều cao của cột đèn. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
  30. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021 – 2022 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày 30 tháng 3 năm 2022 Bài 1: (5,0 điểm) 1. Hai xe (1) và (2) đồng thời xuất phát từ thành phố A đi trên đường thẳng đến thành phố B cách nhau đoạn AB=L. Biết xe (1) đi nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 và nửa quãng đường sau với tốc độ v2. Xe (2) đi trong nửa thời gian đầu của chuyển động của mình với tốc độ v1 và nửa thời gian còn lại với tốc độ v2. Viết biểu thức thời gian di chuyển của mỗi xe theo L, v1 và v2. 2. Trên một đoạn đường thẳng, theo thứ tự là ngôi nhà A, nhà hát M, chợ N, ngôi nhà B. Khoảng cách từ ngôi nhà A đến nhà hát M lớn hơn khoảng cách từ ngôi nhà B đến chợ N một đoạn 2,0 km. Người thứ (1) xuất phát ở A đi bộ với tốc độ không đổi về B rồi lập tức quay về A với cùng tốc độ. Người thứ (2) xuất phát ở B đi bộ với tốc độ không đổi về A rồi lập tức quay về B với cùng tốc độ. Cả hai người xuất phát cùng lúc, và họ đi ngang qua nhau lần đầu tiên tại M và lần thứ hai ở N khi người thứ (2) đang chuyển động hướng về B còn người thứ (1) đang hướng về A. Tính khoảng cách giữa nhà hát M và chợ N. Bài 2: (5,0 điểm) Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R0 được uốn và hàn thành vòng tròn kín với A và B là hai đầu của một đường kính vòng tròn đó. 1. Gọi M và N là hai đầu của một đường kính khác của vòng dây sao cho MN vuông góc với AB. Nối M với N bởi một đoạn dây dẫn có điện Hình 1a trở không đáng kể (Hình 1a). Tính điện trở của đoạn mạch AB theo R0. 2. Bây giờ không nối tắt giữa M và N như câu trên, mà người ta dùng một khung dây dẫn kín có dạng một tam giác đều CDE có điện trở không đáng kể mà ba đỉnh luôn tiếp xúc và có thể xoay trượt trên vòng dây tròn (Hình 1b). Hãy tính điện trở lớn nhất và nhỏ nhất của đoạn mạch AB theo R0. Hình 1b Bài 3: (5,0 điểm) 1. Một vật sáng nhỏ cao 4,0 mm đặt trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho một ảnh cách vật một đoạn 4/3 tiêu cự. Tính độ cao của ảnh. 2. Hai vật sáng nhỏ hình mũi tên AB và CD giống nhau đặt song song và cách nhau 45 cm. Đặt một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính vuông góc với các vật. Khi di chuyển thấu kính thì thấy có 2 vị trí của thấu kính cách nhau 15 cm cùng cho 2 ảnh: Một thật và một ảo, trong đó ảnh ảo cao gấp 2 lần ảnh thật. Tìm tiêu cự của thấu kính.
  31. Bài 4: (5,0 điểm) Người ta muốn tạo ra một điện trở R =3 bằng cách dùng một dây dẫn đồng chất có đường kính tiết diện 1,0 mm, điện trở suất =3.10−7 .m , có bọc lớp cách điện rất mỏng quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau quanh hình trụ bằng sứ có đường kính tiết diện 2,0 cm. 1. Tính số vòng N. 2. Có một số bóng đèn gồm hai loại: loại (6V-3W) và loại (3V-1W) được mắc thành 5 dãy song song thành bộ đèn rồi mắc chúng nối tiếp với điện trở thành mạch điện. Đặt hai đầu mạch điện này vào một hiệu điện thế không đổi U=12V. Biết tất cả các đèn đều sáng bình thường, hãy xác định số lượng mỗi loại bóng. Coi điện trở của các đèn không thay đổi và bỏ qua điện trở của các dây nối. HẾT
  32. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS HƯNG YÊN Năm học 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (4,0 điểm) An đi từ Phố Hiến lên Phố Nối với vận tốc 30 km/h. Cùng lúc đó, Bình đi từ Phố Nối về Phố Hiến. Khi gặp An, Bình dừng lại nghỉ 20 phút (An vẫn tiếp tục đi) rồi quay lại với vận tốc như cũ và về tới Phố Nối cùng lúc với An. Biết quãng đường từ Phố Hiến lên Phố Nối dài 40 km, An và Bình cùng đi trên cung đường đó. Coi chuyển động của An và Bình là chuyển động đều. Tính vận tốc của Bình. Câu 2 (2,0 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất, hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông: AB=27cm, AC=36cm và khối lượng m0 = 0,81kg. Đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định O. Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng cạnh huyền BC nằm ngang. Câu 3 (6,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=8V. Các điện trở r =2 , R2 =3 , MN là một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3. Đèn có điện trở R1 =3 và chịu được hiệu điện thế cực đại gấp 1,2 lần hiệu điện thế định mức. Ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. 1. Mở khóa K. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để ampe kế chỉ 0,6A. 2. Đóng khóa K. a. Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng 0,6W. b. Di chuyển con chạy C thì đèn luôn sáng và có một vị trí độ sáng của đèn đạt tối đa. Xác định hiệu điện thế định mức của đèn. Câu 4 (4,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kê tăng thêm bao nhiêu độ nữa? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài.
  33. Câu 5 (4,0 điểm) Cho một bình thủy tinh hình trụ tiết diện đều, một thước chia tới mm, nước (đã biết khối lượng riêng), dầu thực vật và một khối gỗ nhỏ (hình dạng không đều đặn, bỏ lọt được vào bình, không thấm chất lỏng, nổi trong nước và trong dầu thực vật). Hãy trình bày một phương án để xác định: a. Khối lượng riêng của gỗ. b. Khối lượng riêng của dầu thực vật. HẾT
  34. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 25/02/2022 Câu 1. (4,0 điểm) Cho đồ thị chuyển động của hai xe I và II được vẽ như ở hình 1. 1.1. Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường bao nhiêu? 1.2. Khi xe I đến B, xe II cách A bao nhiêu km? 1.3. Để xe II gặp xe I lúc xe I đang nghỉ thì xe II phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu? Câu 2. (4,0 điểm) 0 Dẫn m1 = 0,4 kg hơi nước ở nhiệt độ tC1 =100 vào một bình có chứa m2 = 0,8 kg 0 nước đá ở tC0 = 0 . Hỏi khi cân bằng nhiệt, khối lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi đó là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200 J/kg.độ; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg và nhiệt nóng chảy của nước là  = 3,4.105 J/kg. (Bỏ qua sự hấp thụ của bình chứa). Câu 3. (4,0 điểm) Hai gương phẳng G1, G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc nhọn như hình 2. Chiếu tới gương G1 một tia sáng SI hợp với mặt gương G1 một góc  . 3.1. Vẽ tất cả các tia sáng phản xạ lần lượt trên hai gương trong trường hợp = 450 ,  = 300 . 3.2. Tìm điều kiện để SI sau khi phản xạ hai lần trên G1 tia sáng lại quay về theo đường cũ.
  35. Câu 4. (6,0 điểm) 4.1. Cho mạch điện như hình 3, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4. 4.2. Cho mạch điện như hình 4. Nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 60W khi Hình 3 hai chốt 3 và 4 để hở và bằng 100W khi chập hai chốt 3 và 4. Nếu mắc hai chốt 3 và 4 vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch khi hai chốt 1 và 2 để hở là 40W. Hỏi nếu hai chốt 3 và 4 vẫn nối vào nguồn có hiệu điện thế U như trên và chập chốt 1 với chốt 2 thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là bao nhiêu? Hình 4 Câu 5. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ: Ống thủy tinh chữ U (có chia độ trên hai nhánh); phễu nhỏ; bình đựng nước và bình đựng dầu. Trình bày phương án xác định trọng lượng riêng của dầu. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d. HẾT
  36. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH LÀO CAI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi 16 tháng 3 năm 2022 (Đề gồm 06 câu, tin trong 03 trang) Câu 1 (3,0 điểm). Cường và Hưng thi chạy trên đường đua có dạng hình vuông ABCD cạnh a=100m (Hình 1). Hai bạn xuất phát từ A chạy tới C rồi trở lại A. Lượt đi, Cường chạy theo đường ABC, Hưng chạy theo đường ADC. Hai bạn sau khi tới C sẽ lập tức chạy ngược lại theo đường ban đầu của mình để trở về A (tức lượt về, Cường chạy theo đường CBA, Hưng chạy theo đường CDA). Biết Hưng xuất phát sớm hơn Cường 5s. Các chuyển động coi là đều. Hình 1 1. Lượt đi, Cường chạy với vận tốc 5 m/s, Hưng chạy với vận tốc 4 m/s. a. Tìm thời gian mà Hưng và Cường chạy hết lượt của mình. b. Ai đến C sớm hơn và sớm hơn bao lâu? 2. Lượt về, Cường chạy với vận tốc bằng 60% vận tốc lượt đi của mình còn Hưng chạy với vận tốc bằng 85% vận tốc lượt đi của mình. a. Tìm thời gian mà Cường và Hưng chạy hết lượt về của mình. b. Ai về đến A sớm hơn và sớm hơn bao lâu? 3. Tìm khoảng cách nhỏ nhất của hai bạn trong giai đoạn mà một bạn đang chạy lượt về, còn bạn kia đang chạy lượt đi. Câu 2 (3,0 điểm). Một thanh AB dài 15 m, cứng, trọng lượng không đáng kể có thể quay tự do xung quanh trục cố định nằm ngang đi qua O. Biết OA=5 m và OB=10 m. Treo vào đầu B của thanh AB một thanh kim loại T có dạng hình trụ, tiết diện đều có trọng lượng PN2 = 300 , chiều dài lm=1 và thể tích Vm= 0,015 3 . Biết dây treo nối với T không dãn và khối lượng không đáng kể. 1. Thanh T ở ngoài không khí (Hình 2). Một người H đứng ở đầu A của thanh thì thanh cân bằng nằm ngang. Tính trọng lượng của người H. 2. Nhúng T vào trong một bể nước sao cho đầu trên của nước trùng với mức nước trong bể (Hình 3). a. Để thanh cân bằng nằm ngang , thì người H phải đứng ở vị trí nào trên thanh. b. Người H đang có vị trí ở ý a thì người ta hút nước trong bể ra bên ngoài sao cho mực nước trong bể tụt xuống đều với vận tốc v2 = 0,6 m/s. Hỏi người H phải đi về hướng nào, với vận tốc bằng bao nhiêu để thanh luôn cân bằng. Biết trọng lượng riêng của nước là d= 1043 N / m .
  37. Câu 3 (4,0 điểm). Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB dạng mũi tên, cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 25 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều với AB. b. Tính khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính, chiều cao ảnh A’B’ và khoảng cách vật đến ảnh. c. Từ vị trí cách thấu kính 25 cm, tịnh tiến AB dọc theo trục chính ra xa thấu kính , AB luôn vuông góc với trục chính, A luôn nằm trên trục chính. Cho biết độ cao của ảnh thay đổi như thế nào? Vì sao? d. Thay vật sáng AB bằng điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm. Một màn chắn M vuông góc với trục chính và cách điểm sáng S một khoảng L = 45 cm (Hình 4). Rìa thấu kính có dạng đường tròn sao cho bán kính R = 4 cm. Trên màn M ta thu được một vệt sáng hình tròn bán kính r. Tính r. Hình 4 (Lưu ý: Được phép sử dụng công thức thấu kính và công thức số phóng đại ảnh) Câu 4 (6,0 điểm) 1. Cho mạch điện (Hình 5). Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là UUVAB ==12 , bóng đèn dây tóc Đ có ghi: 3V-1,5W. Các điện trở R1 =6 , R2 =12 , R3 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K. a. K mở, điều chỉnh R3 =8 . Tính Hình 5 điện trở tương đương của mạch AB, cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. b. K mở, điều chỉnh giá trị biến trở tăng dần. Hỏi số chỉ vôn kế thay đổi như thế nào? Vì sao? c. K đóng, để đèn Đ sáng bình thường thì biến trở R3 có giá trị bằng bao nhiêu? 2. Hiệu điện thế ở hai đầu máy phát điện của nhà máy thủy điện Cốc San là 400V. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, người ta dùng một máy biến thế lí tưởng gồm hai cuộn dây 500 vòng và 40000 vòng. a. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào hai cực của máy phát điện? Vì sao? b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. c. Công suất của nhà máy thủy điện là 106 W được truyền tới một khu dân cư bằng đường dây truyền tải có điện trở tổng cộng 40. Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
  38. Câu 5 (3,0 điểm) 1. Do tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid- 19, để tránh lây nhiễm, mọi người được khuyến cáo nên sử dụng bình nước cá nhân. Hình 6 là mô hình một bình nước giữ nhiệt mà mọi người hay mang theo để uống, cấu tạo chính của bình gồm hai mặt trụ Inox đồng trục, giữa hai mặt trụ là một lượng không khí. Hãy giải thích vì sao bình này lại giữ được nhiệt của nước bên trong bình? Hình 6 2. a. Cho biết đường sức từ của nam châm vĩnh cửu có chiều như thế nào? b. Nêu quy tắc bàn tay trái biểu diễn chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường. c. Cho hệ như Hình 7, trong đó dòng điện cường độ I có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ ngoài vào trong, đặt giữa hai cực của nam châm vĩnh cửu. Hình 7 Vẽ hình biểu diễn chiều lực từ tác dụng lên dòng điện. Câu 6 (1,0 điểm) Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, hở hai đầu, một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của dầu. Cho khối lượng riêng của nước nguyên chất là Dn đã biết. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  39. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Vật lí – Lớp: 9 THCS Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm: 2 trang Bài 1 (4 điểm): Hai bến A và B nằm dọc một con sông cách nhau 12 km. Dòng nước chảy theo chiều từ A đến B với tốc độ là 10 km/h. Các ca nô chuyển động với cùng tốc độ 30 km/h so với dòng nước. a. Có 2 ca nô cùng một lúc xuất phát từ hai bến A và B chuyển động ngược chiều nhau để gặp nhau. Khi gặp nhau, hai ca nô lập tức quay trở lại bến cũ. Tổng thời gian đi từ lúc xuất phát đến khi quay trở về bến cũ của hai ca nô lệch nhau bao nhiêu? b. Tại bến A cứ sau mỗi khoảng thời gian 6 phút thì có một ca nô xuất phát đi về B, khi tới bến B các ca nô nghỉ 9 phút rồi quay lại A. Hỏi mỗi lần một ca nô đi từ B về A thì gặp bao nhiêu ca nô đi từ A tới B? Bài 2 (4 điểm): Một bình cách nhiệt đang chứa một cục nước đá ở nhiệt độ 00C có khối lượng 200g, người ta rót vào bình một lượng nước khối lượng 400g ở nhiệt độ 250C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. a. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hệ là bao nhiêu? Tính tổng khối lượng nước của hệ lúc này. Bỏ qua sự mất nhiệt của hệ qua môi trường trong quá trình rót nước vào bình. b. Người ta rót thêm vào bình một lượng nước ở nhiệt độ 250C, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hệ là 50C. Tính khối lượng của lượng nước đã rót thêm vào bình. c. Người ta cho toàn bộ lượng nước ở 50C ở trên vào một ấm điện loại 220V-1200W. Mắc ấm vào hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 90%. Tính thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trong ấm. Bài 3 (5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Hai điểm A và B được mắc vào một hiệu điện thế không đổi 24V. Biết Rx là một biến trở; đèn Đ loại 12V-8W; R =9 ; ampe kế có điện trở RA =1 ; vôn kế có điện trở rất lớn. a. Điều chỉnh giá trị của biến trở Rx =9 . Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế. Nhận xét về độ sáng của đèn và giải thích. b. Thay đổi giá trị của biến trở, đồ thị biểu diễn công suất đoạn mạch MN (gồm đèn và biến trở) phụ thuộc vào điện trở RMN như hình vẽ. Tìm giá trị của R0 , P0 và P1 . c. Điều chỉnh giá trị của biến trở để công suất trên Rx đạt cực đại. Tìm công suất cực đại trên và giá trị của khi đó.
  40. Bài 4 (5 điểm): a. Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính hội tụ (L1) và vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn M vuông góc với trục chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét cao 4 cm. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật dọc theo trục chính 15 cm lại gần thấu kính thì màn M phải dịch chuyển 30 cm mới lại thu được ảnh rõ nét, lúc này ảnh cao 8 cm. Tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ vật đến màn ở vị trí ban đầu. b. Người ta đặt một gương phẳng (G) vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (L2) cách thấu kính 120 cm và mặt phản xạ quay về phía thấu kính. Thấu kính L2 có tiêu cự 40 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính, trong khoảng giữa thấu kính L2 và gương G. Gọi A1B1 là ảnh của AB qua thấu kính L2; A2B2 là ảnh của AB qua gương G và A3B3 là ảnh của A2B2 qua thấu kính L2. Người ta thấy A1B1 cao gấp 9 lần A3B3. Tính khoảng cách từ vật AB tới thấu kính và số phóng đại của ảnh A1B1. 1 1 1 d ' (Học sinh được sử dụng công thức =+ và số phóng đại của ảnh k =− với các quy f d d ' d ước về dấu như sau: vật thật thì d>0; ảnh thật thì d’>0; ảnh ảo thì d’ 0; vật và ảnh ngược chiều thì k<0) Bài 5 (2 điểm): Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U và một điện trở R đều chưa biết giá trị. Nguồn điện và một điện trở được đặt trong một hộp kín, mắc nối tiếp với nhau, được mắc ra bên ngoài bởi 2 dây dẫn vào 2 chốt A và B như hình vẽ. Có một số vôn kế cùng loại giống hệt nhau có điện trở hữu hạn (chưa biết); các dây nối có điện trở không đáng kể. a. Với số vôn kế ít nhất, hãy trình bày một phương án xác định giá trị của hiệu điện thế U của nguồn. b. Giả sử khi mắc một vôn kế vào hai điểm A và B thì nó chỉ 20 V. Khi mắc 2 vôn kế song song với nhau rồi mắc vào 2 điểm A và B thì số chỉ của mỗi vôn kế là 18 V. Hỏi khi mắc rất nhiều vôn kế song song với nhau rồi mắc vào hai điểm A và B thì tổng số chỉ của các vôn kế là bao nhiêu? HẾT
  41. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ – BẢNG A ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Câu 1 (6 điểm): 1. Để chuẩn bị cho SEA GAMES 31 năm 2022 tổ chức ở Việt Nam, tổ chạy cự li ngắn của đội điền kinh đang luyện tập rất tích cực. Trong buổi tập, một vận động viên chạy với quy luật 15m đầu tiên chạy với vận tốc 6m/s; 15m tiếp theo vận tốc tăng thêm 1m/s, cứ theo quy luật đó cho hết phạm vi luyện tập. a. Tính từ đầu đến khi chạy được 60m thì vận tốc trung bình của vận động viên này là bao nhiêu? b. Khi chạy được 100m thì thành tích của vận động viên này là bao nhiêu? 2. Một bình hình trụ đặt thẳng đứng chứa nước có độ cao mực nước là 120cm, diện tích đáy là S=400cm2. Thả vào bình một vật rắn hình trụ, không thấm nước. Vật nổi cân bằng trên mặt nước và độ cao mực nước là 130cm, mực nước ngang với điểm K trên vật. N Cho trọng lượng riêng của nước là d =10000 . n m3 a. Tính trọng lượng của vật. b. Dùng một thanh mảnh đẩy vật chìm từ từ theo phương thẳng đứng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao mực nước (x) theo khoảng cách từ K đến mặt nước (y) như hình vẽ. Biết trong cả quá trình nước không bị tràn ra khỏi bình. Tính công của lực đẩy thanh trong khoảng thời gian từ ban đầu đến khi vật vừa chìm hẳn trong nước. Câu 2 (3,0 điểm): 0 0 1. Trộn m1 (g) chất lỏng A ở 0 C với m2 (g) chất lỏng đó ở 100 C, biết m1=4m2. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Tính nhiệt độ cân bằng của chất lỏng trên. 3 0 3 0 2. Trộn V1 (cm ) chất lỏng A ở 0 C với V2 (cm ) chất lỏng đó ở t2 C. Biết rằng với một lượng chất lỏng A nhất định thì thể tích V phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức: 0 −3 V=+ V0 (1  t) với V0 là thể tích ở ở 0 C,  =10 /độ. 3 3 a. Tính nhiệt độ cân bằng của khối chất lỏng biết V1 =100 cm , V2 =1080 cm , 0 tC2 = 200 . b. Chứng minh rằng thể tích của khối chất lỏng khi cân bằng là VVV=+12.
  42. Câu 3 (3,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UVMN =12 không đổi, R1 =2 , R2 =3 , R3 =6 , các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của các ampe kế khi: 1. Khóa K1 và K2 đều ngắt. 2. Khóa K1 đóng, K2 ngắt. 3. Khóa K1 và K2 đều đóng. Câu 4 (5,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch điện không đổi, biến trở có điện trở toàn phần là R0, các đèn sợi đốt có điện trở không đổi, các ampe kế lí tưởng. Ban đầu K ngắt, C trung với N. Đóng K, số chỉ ampe kế A1 thay đổi một lượng là 0,2A; số chỉ ampe kế A2 là 0,3A. 1. Khi đóng K, độ sáng các đèn thay đổi thế nào? Tại sao? 2. Biết hai đèn có cùng hiệu điện thế định mức, tìm tỉ số công suất định mức của đèn Đ1 so với đèn Đ2. 3. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho RCN =24 khi đó số chỉ ampe kế A2 là 0,75A. Tiếp tục di chuyển con chạy C đến vị trí mới sao cho RCN =32 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở lớn nhất.Tìm U, R0. Câu 5 (2,5 điểm): Một nhóm học sinh thực hiện dự án học tập tạo ra một cân đòn từ các vật liệu đơn giản: Một thanh thẳng, nhẹ, cứng; giá có trục quay cố định; bảng chia độ và kim cân; các móc treo nhẹ di chuyển được trên thanh. Do sơ suất các bạn ấy xác định vị trí tâm quay không nằm đúng điểm chính giữa của thanh. Nêu các bước dùng cân đòn trên để xác định khối lượng của một cái bình giữ nhiệt cá nhân có dây treo khi có thêm: 1. Một quả cân có khối lượng m1 và thước đo chiều dài. 2. Một hộp chứa các quả cân đã ghi rõ khối lượng trong đó có các quả cân khối lượng rất nhỏ. HẾT
  43. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ – BẢNG B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Câu 1 (6 điểm): 1. Để chuẩn bị cho SEA GAMES 31 năm 2022 tổ chức ở Việt Nam, tổ chạy cự li ngắn của đội điền kinh đang luyện tập rất tích cực. Trong buổi tập, một vận động viên chạy với quy luật 15m đầu tiên chạy với vận tốc 6m/s; 15m tiếp theo vận tốc tăng thêm 1m/s, cứ theo quy luật đó cho hết phạm vi luyện tập. a. Tính từ đầu đến khi chạy được 60m thì vận tốc trung bình của vận động viên này là bao nhiêu? b. Khi chạy được 100m thì thành tích của vận động viên này là bao nhiêu? 2. Một bình hình trụ đặt thẳng đứng chứa nước có độ cao mực nước là 120cm, diện tích đáy là S=400cm2. Thả vào bình một vật rắn hình trụ, không thấm nước. Vật nổi cân bằng trên mặt nước và độ cao mực nước là 130cm, mực nước ngang với điểm K trên vật. N Cho trọng lượng riêng của nước là d =10000 . n m3 a. Tính trọng lượng của vật. b. Dùng một thanh mảnh đẩy vật chìm từ từ theo phương thẳng đứng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao mực nước (x) theo khoảng cách từ K đến mặt nước (y) như hình vẽ. Biết trong cả quá trình nước không bị tràn ra khỏi bình. Tìm độ cao của vật. Câu 2 (3,0 điểm): 0 0 1. Trộn m1 (g) chất lỏng A ở 0 C với m2 (g) chất lỏng đó ở 100 C, biết m1=4m2. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Tính nhiệt độ cân bằng của chất lỏng trên. 2. Nếu trộn 100cm3 chất lỏng A ở 00C với 1080cm3 chất lỏng đó ở 2000C thì khi cân bằng nhiệt độ của chất lỏng là bao nhiêu? Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Biết rằng với một lượng chất lỏng A nhất định thì thể tích V phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức: 0 −3 V=+ V0 (1  t) với V0 là thể tích ở ở 0 C,  =10 /độ.
  44. Câu 3 (3,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UVMN =12 không đổi, R1 =2 , R2 =3 , R3 =6 , các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của các ampe kế khi: 1. Khóa K1 và K2 đều ngắt. 2. Khóa K1 đóng, K2 ngắt. 3. Khóa K1 và K2 đều đóng. Câu 4 (5,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch điện không đổi, R1 =12 , biến trở có điện trở toàn phần là R0, các ampe kế lí tưởng. Ban đầu K ngắt, C trung với N. Đóng K, số chỉ ampe kế A1 thay đổi một lượng là 0,2A; số chỉ ampe kế A2 là 0,3A. 1. Tìm R2. 2. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho 2 RR= , khi đó số chỉ ampe kế A2 là 0,75A. CN 3 0 Tìm R0, U. 3. Tiếp tục di chuyển con chạy C sao cho tổng công suất tỏa nhiệt trên biến trở và R1 bằng 12,96W. Tìm giá trị điện trở RMC khi đó. Câu 5 (2,5 điểm): Một nhóm học sinh thực hiện dự án học tập tạo ra một cân đòn từ các vật liệu đơn giản: Một thanh thẳng, nhẹ, cứng; giá có trục quay cố định; bảng chia độ và kim cân; các móc treo nhẹ di chuyển được trên thanh. Do sơ suất các bạn ấy xác định vị trí tâm quay không nằm đúng điểm chính giữa của thanh. Nêu các bước dùng cân đòn trên để xác định khối lượng của một cái bình giữ nhiệt cá nhân có dây treo khi có thêm: 1. Một quả cân có khối lượng m1 và thước đo chiều dài. 2. Một hộp chứa các quả cân đã ghi rõ khối lượng trong đó có các quả cân khối lượng rất nhỏ. HẾT
  45. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TỈNH PHÚ YÊN THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÍ (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Ngày thi: 30/3/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) An và Bình ngồi trên hai ô tô chạy thẳng từ M đến N nhưng không xuất phát đồng thời. Khi ô tô chở Bình xuất phát thì ô tô chở An đã chạy được 10 km. Trong cùng một khoảng thời gian, ô tô chở Bình chạy được 10 km thì ô tô chở An chạy được 8 km. Nếu trên cùng quãng đường dài 1 km thì thời gian chạy của ô tô chở Bình ít hơn 20 giây so với ô tô chở An. Biết vận tốc của mỗi ô tô trên đường không đổi. a) Vận tốc của mỗi ô tô bằng bao nhiêu? b) Hỏi sau khi chạy được quãng đường dài bao nhiêu kể từ điểm xuất phát, ô tô chở Bình đuổi kịp ô tô chở An. Câu 2. (3,0 điểm) Hai vật A, B có trọng lượng bằng nhau, làm từ hai chất khác nhau.Treo chúng vào hai đầu mút của một đòn bẩy trọng lượng không đáng kể dài l =84 cm thì đòn bẩy cân bằng nằm ngang. Sau đó đem nhúng cả hai vật ngập hoàn toàn trong nước, thì phải dịch chuyển điểm tựa đi 6 cm về phía đầu treo vật B để đòn bây trở lại cân bằng như cũ. 43 43 Biết trọng lượng riêng của vật A là dA = 3.10 N / m , của nước là dn =10 N / m . Tính trọng lượng riêng của vật B. 0 Câu 3. (3,5 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ tC1 = 23 . Cho vào nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ t2, khi cân bằng nhiệt độ của nước giảm 90C. Cho thêm vào nhiệt lượng kế 2m một chất lỏng khác ở nhiệt độ 0 0 tC3 = 45 . Khi cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 C so với nhiệt độ khi cân bằng lần thứ nhất. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 900 J/(kg.K), C2 = 4200 J/(kg.K). Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt khác, chất lỏng không tác dụng hóa học với nước. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào nhiệt lượng kế. Câu 4. (3,0 điểm) Hai gương phẳng giống nhau được ghép chung theo một cạnh tạo thành góc như hình vẽ, cho OM1=OM2. Trong khoảng giữa hai gương, gần O có một điểm sáng S. Biết rằng tia sáng từ S truyền tới vuông góc gương G1, sau khi phản xạ ở G1 thì truyền tới gương G2. Sau khi phản xạ trên gương G2 thì truyền tới gương G1 và phản xạ trên gương G1. Tia phản xạ cuối cùng từ gương G1 vuông góc với M1M2. Tính góc . Câu 5. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi UVAB =18 . Biết điện trở Rb có điện trở toàn phần RMN =20 , R1 =2
  46. bóng đèn có điện trở không đổi RĐ =2 và công suất định mức 8W. Vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A. Tính số chỉ vôn kế khi đó. b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Tính giá trị lớn nhất đó. Cho biết độ sáng của đèn lúc này. c) Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy (hỏng)? Câu 6. (2,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: Lực kế, bình chia độ chứa nước, nút chai bằng bấc (một loại nút thường dùng đậy chai thủy tinh, không chìm trong nước),sợi chỉ và quả cân bằng đồng đủ nặng. Hãy nêu phương án xác định khối lượng riêng của chiếc nút chai bằng bấc. HẾT
  47. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2021 – 2022 Ngày thi: 16/3/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lí (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1. (4,0 điểm) Một vật đặc, đồng chất, có dạng hình hộp chữ nhật với diện tích đáy S= 40 cm2 và chiều cao H=12cm. a) Treo vật vào một lực kế trong không khí, khi vật cân bằng thì lực kế chỉ 9,6N. Tính khối lượng riêng của chất làm vật. b) Sau đó, nhúng vật ngập từ từ vào trong một chất lỏng (hình 1). Khi vật ngập hoàn toàn vào chất lỏng và nó ở trạng thái cân bằng thì lực kế chỉ 3,6N. Biết chất lỏng không thấm vào vật và vật không chạm đáy bình, thành bình. - Tính khối lượng riêng D của chất lỏng. - Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của số chỉ F của lực kế theo khoảng cách h tính từ đáy của vật cho đến mặt thoáng của chất lỏng, với F tính bằng niuton (N) và h tính bằng mét (m). Bài 2. (3,0 điểm) Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0, nhiệt độ ban đầu t0. Đổ vào bình một lượng nước nóng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu t. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 50 C so với nhiệt độ ban đầu. Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng m như trên khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bính tăng thêm 30 C so với cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Nếu tiếp tục đổ thêm vào bình cùng lúc 5 lần lượng nước nóng m như trên thì nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu độ so với khi cân bằng nhiệt lần 2. Biết nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, bỏ qua mọi sự mất nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình trao đổi nhiệt. Bài 3. (4,0 điểm) Một bóng đèn loại 3V-1,5W và một biến trở được mắc với nhau vào nguồn có hiệu điện thế không đổi UVAB = 4,5 như sơ đồ mạch điện hình 2. Điện trở tổng cộng của dây nối Rd =0,5 . 1. Giả sử điện trở toàn phần của biến trở là 10 . a) Tính RMC của biến trở để đèn sáng bình thường và hiệu suất của mạch điện khi đó. Biết nhiệt lượng tỏa ra trên đèn là có ích. b) Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch AC đạt giá trị cực đại. 2. Muốn hiệu suất của mạch điện ở hình 2 không nhỏ hơn 60% Hình 2 khi đèn sáng bình thường thì phải thay biến trở có giá trị điện trở toàn phần của biến trở nhỏ nhất là bao nhiêu?
  48. Bài 4. (3,0 điểm) Hai bóng đèn Đ1, Đ2 cùng công suất định mức, đèn Đ1 nối tiếp với điện trở R vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi có sơ đồ mạch điện (hình 3), đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là 30W. Nếu thay đèn Đ1 bằng đèn Đ2 thì đèn Đ2 cũng sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là 10W. Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên. Hình 3 Bài 5. (4,0 điểm) Tại điểm D, trên sát trần của một căn phòng hình hộp chữ nhật có một lỗ nhỏ khiến ánh nắng có thể lọt vào thành một chùm sáng hẹp xem như một tia sáng (hình 4). Nhờ gương phẳng MN đặt nằm ngang dưới nền nhà AB, ta nhận thấy khi Mặt Trời thấp dần thì đột nhiên xuất hiện một chấm sáng tại góc phòng C, nó dịch dần đến điểm sáng I nằm chính giữa tường nhà BC lại đột ngột biến mất. Xác định chiều dài gương MN. Biết rằng AB=6m. Bài 6. (2,0 điểm) Hình 4 Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây: - 02 bình hình trụ chứa hai chất lỏng khác nhau và lượng chất lỏng đủ thí nghiệm; - 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể và có thể quay quanh một trục lắp cố định; - 02 quả cầu đặc đồng chất có khối lượng bằng nhau và có thể ngập hoàn toàn khi thả vào từng bình đựng chất lỏng trên; - 01 thước có độ chia nhỏ nhất tới mm; - Dây nối không dãn. Em hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên. HẾT
  49. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH QUẢNG NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ – BẢNG A ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/2/2022 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 02 trang) Bài 1 (3,0 điểm) Hai xe máy khởi hành cùng lúc tại hai địa điểm A và B. Xe thứ nhất xuất phát từ A chuyển động về B. Xe thứ hai xuất phát từ B chuyển động về A. Hai xe gặp nhau tại C cách A 30km. Khi xe thứ nhất đến B, xe thứ hai đến A đều quay ngay trở về địa điểm xuất phát Hình 1 ban đầu và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36km (hình 1). Tìm độ dài quãng đường AB và tỉ số vận tốc giữa hai xe. Coi vận tốc của hai xe là không đổi trong quá trình chuyển động. Bài 2 (3,0 điểm) Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m1 = 0,2 kg chứa m2 (kg) nước đá ở nhiệt độ 0 tC0 =−8 . Khi cung cấp cho bình nhiệt lượng QJ1 = 4920 thì nhiệt độ của bình tăng lên đến 0 −4 C . Tiếp tục cấp thêm cho bình nhiệt lượng QJ2 =186320 thì nhiệt độ của bình tăng lên 0 đến 5 C . Tính nhiệt dung riêng c1 của chất làm bình nhiệt lượng kế và khối lượng m2 của nước đá ban đầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nhiệt lượng kế với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là c23==2100 J / kg . K , c 4200 J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 340000J / kg . Bài 3 (5,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Biết U=12V, R2 =8 , R3 =6 , R4 =12 . Ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Khi đóng khóa K, công suất tỏa nhiệt trên R1 là 9W. Tính R1 và số chỉ của ampe kế khi đó. b) Thay khóa K bằng một bóng đèn thì số chỉ của ampe kế là 1,25A và đèn sáng bình thường. Tính hiệu điện thế Hình 2 định mức và công suất định mức của đèn. Bài 4 (5,0 điểm) Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Vật AB cao 2cm. a) Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh A1B1 của vật sáng AB qua thấu kính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
  50. b) Giữ cố định A và nghiêng vật sao cho AB hợp với trục chính của thấu kính một góc = 600 như hình 3. Hình 3 - Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh A2B2 của vật sáng AB qua thấu kính. - Tính độ lớn ảnh A2B2 của AB qua thấu kính. Bài 5 (4,0 điểm) Cho hai bình hình trụ được nối thông đáy với nhau bằng một ống nhỏ có khóa, thể tích ống nối không đáng kể và tiết diện hai bình SSAB= 3 . Khóa K đóng, đổ vào bình A một cột nước cao h1 = 20 cm 3 , trọng lượng riêng của nước d1 =10000 N / m . Sau đó tiếp tục đổ lên mặt nước một lớp chất lỏng cao h2 = 4 cm có trọng lượng riêng 3 d2 = 9000 N / m . Đổ vào bình B cột chất lỏng thứ ba cao h3 =12 cm 3 có trọng lượng riêng d3 = 8000 N / m . Các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau. a) Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy mỗi bình. Hình 4 b) Mở khóa K để hai bình thông nhau: - Tính độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình. 2 - Tính thể tích chất lỏng chảy qua khóa K. Biết SB = 9 cm . HẾT
  51. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2021 – 2022 (Khóa thi ngày 16 tháng 3 năm 2022) ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÍ (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (6,0 điểm) 1. Khi đang đứng trên cầu, Hòa nhìn thấy có người đuối nước ở phía hạ lưu của dòng sông. Hòa nhanh chóng lao mình xuống cứu, sau khi bơi 32 giây thì đến được vị trí nạn nhân. Quá trình Hòa bơi luôn được coi là thẳng dọc theo dòng nước. Biết tốc độ bơi của Hòa so với dòng nước là 15km/h, tốc độ của dòng nước là 3km/h và nạn nhân không thay đổi vị trí so với bờ. a) Tính quãng đường Hòa bơi. b) Khi đến chỗ nạn nhân, Hòa quan sát thấy bãi đá nỗi phía thượng lưu cách chỗ hai người 15m và một phao nối phía hạ lưu cách chỗ hai người 25m. Khi dìu nạn nhân, tốc độ của Hòa so với dòng nước giảm xuống còn 10km/h. Hỏi Hòa dìu nạn nhân bơi về hướng nào sẽ nhanh hơn? 2. Hai bạn Bình và An cùng lúc xuất phát từ nhà đến trường. Bình đi xe đạp vớ tốc độ 15km/h, An đi bộ với tốc độ 4km/h. Quãng đường từ nhà Bình đến trường gấp ba lần quãng đường từ nhà An đến trường. Sau khi xuất phát được 3 phút, Bình chợt nhớ quên mang theo hộp bút nên lập tức quay xe trở về nhà để lấy và tiếp tục đi đến trường nhưng chậm hơn An 1 phút. Bỏ qua thời gian đổi hướng chuyển động và lấy hộp bút. Tính quãng đường từ nhà An đến trường. 3. Một bình thông nhau chứa nước, có hai nhánh dạng hình trụ thẳng đứng với tiết diện 2 2 nhánh trái, nhánh phải lần lượt là S1 = 400 cm , S2 = 200 cm . Ở nhánh trái có một khối gỗ hình trụ, tâm đáy được buộc bởi một sợi dây mảnh, nhẹ cố định với đáy bình để cho phần khối gỗ ngập trong nước có chiều cao là h1 = 6 cm (hình 1). Biết khối gỗ có tiết diện 2 S3 = 200 cm , chiều cao h=10 cm, trọng lượng riêng của nước, của gỗ lần lượt là 10000N / m33 ,5000 N / m , thể tích hình trụ được tính bằng tích của tiết diện đáy và chiêu cao. a) Tính lực căng sợi dây. b) Đổ từ từ dầu vào nhánh trái sao cho khối gỗ vừa bị ngập thì dừng lại. Tìm thể tích dầu cần đổ vào bình. Biết trọng lượng riêng Hình 1 của dầu là 8000Nm / 3 . Câu 2. (4,0 điểm) 1. Có hai bình cách nhiệt, bình A chứa 5 lít nước ở 1000 C , bình B chứa 3 lít nước ở 600 C . Người ta rót một ca nước từ bình A vào bình B. Sau khi đã cân bằng nhiệt thì lại rót từ bình B ngược lại vào bình A để lượng nước hai bình quay trở về như lúc ban đầu thì nhiệt độ của bình A khi cân bằng là 950 C . Tính lượng nước đã rót trong mỗi lần. 2. Cầu chì trong mạch điện có tiết diện S= 0,1 mm2 , ở nhiệt độ 270 C . Biết rằng khi đoản mạch thì cường độ dòng điện qua dây chì là I=10A. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xảy ra đoản
  52. mạch thì dây chì bị đứt? Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ. Biết nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chì nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó là 25000J. Nhiệt dung riêng, điện trở suất, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy của chì lần lượt là c=120 J / kg . K , =0,22.10−6 .m , D=11300 kg / m3 , 0 tCnc = 327 . Câu 3. (5,0 điểm) Cho mạch điện (hình 2). RRRR1= 2 =2, 3 = 5  , 4 = 1,5  , Rx là một biến trở. Điện trở của vôn kế rất lớn, dây dẫn và khóa K không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 24V. a) Khi khóa K mở, điều chỉnh biến trở đến giá trị Rx =3 . Tìm số chỉ của vôn kế lúc này. b) Khi khóa K đóng, phải điều chỉnh giá trị Rx đến giá trị nào để công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại? Hình 2 Câu 4. (5,0 điểm) 1. Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m, giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn hình tròn có đường kính 15cm song song với màn, cách màn 50cm. Điểm sáng nằm trên trục đi qua tâm và vuông góc với mặt đĩa. a) Tìm đường kính của bóng đen trên màn. b) Cần dịch chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một khoảng bao nhiêu, theo chiều nào để đường kính bóng đen tăng gấp ba lần? c) Biết đĩa dịch chuyển đều với tốc độ 0,5m/s. Tìm tốc độ thay đổi của bóng đen trên màn. 2) Đặt hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ và ở hai phía khác nhau, cách thấu kính lần lượt là d1 và d2 với d12==2 d 24 cm . Khi đó ảnh của hai điểm sáng S1 và S2 trùng nhau. a) Vẽ hình. b) Dựa vào hình vẽ, tính tiêu cự của thấu kính.
  53. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi này có 02 trang Bài 1: (5,0 điểm) 1. Gia đình Nam làm nghề trồng rau cải và nhà ở cách xa chợ trung tâm thành phố (gọi tắt là chợ). Mỗi sáng sớm, mẹ của Nam phải đón xe đem rau cải lên chợ để bán. Bình thường, mẹ của Nam đi từ nhà đến chợ mất một khoảng thời gian dự định là t. Nếu xe chạy với vận tốc 55 km/h thì đến chợ sớm hơn thơi gian dự định 10 phút. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chợ trễ hơn thời gian dự định 15 phút. Hãy tính độ dài quãng đường từ nhà Nam tới chợ và thời gian dự định t. 2. Một chiếc sà lan bằng kim loại có khối lượng 30 tấn đang lưu thông trên sông, sà lan có hình dạng lí tưởng là hình hộp chữ nhật (bỏ qua các góc vát và thanh giằng), có diện tích đáy 128 m2, chiều cao là 1,5 m. Trên sà lan có chứa 60 m3 cát san lấp nền (cát đen). Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, 1 m3 cát đen có khối lượng 1,2 tấn. a) Do sử dụng lâu ngày nên các mối hàn không còn đảm bảo và bị rò nước vào bên trong sà lan, tổng diện tích các khe hở của mối hàn là 150 cm2 và nước từ bên ngoài không ngừng chảy đều vào sà lan với vận tốc 1 m/s. Nếu không có biện pháp bơm thoát nước kịp thời thì sau bao lâu sà lan bị chìm? Xem trọng lượng riêng của nước bằng 10 lần khối lượng riêng của nước. b) Tính công suất tối thiểu của máy bơm cần dùng để bơm nước ra khỏi sà lan. Biết hiệu suất của máy bơm là 75%. Bài 2: (4,5 điểm) 0 Bên trong một nhiệt lượng kế chứa nước đá có khối lượng m1 ở nhiệt độ t1=-20 C. 0 Tiếp tục đưa vào bình một lượng hơi nước có khối lượng m2=80 g ở nhiệt độ t2=100 C. Cho biết nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1=2100 J/(kg.K) và  = 340 kJ/kg; nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nước lần lượt là c2 = 4200 J/(kg.K) và L = 2,2.106 J/kg. Coi sự hấp thu nhiệt của nhiệt lượng kế xem là không đáng kể. Hãy xác định nhiệt độ trong bình nhiệt lượng kế khi xảy ra cân bằng nhiệt trong hai trường hợp: a) m1 = 0,75 kg. b) m1 = 0,45 kg.
  54. Bài 3: (5,0 điểm) 1. Cho mạch điện như hình 1: biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị U =18V không đổi, R =0,5 , đèn Đ1 ghi (3V-6W), đèn Đ2 ghi (3V- 3W), biến trở con chạy mắc giữa BC có giá trị toàn phần R0. Điện trở của các dây nối là không đáng kể. a) Cho R0 =6 và con chạy E ở vị trí sao cho điện trở phần BE có giá trị 0,5 . Tìm cường độ dòng điện qua mỗi đèn và cho biết độ sáng của các đèn? Hình 1 b) Tìm giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ1 sáng bình thường. Lúc này điện trở phần BE có giá trị bao nhiêu? 2. Máy phát điện công suất nhỏ từ nhà máy điện truyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ cách nhau 100 km. Công suất truyền tải đi từ nhà máy phát điện là 100 kW. Công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng 2% công suất truyền đi, hiệu điện thế đầu đường dây truyền tải là 5 kV. Điện trở suất của dây dẫn truyền tải điện là 1,7.10−8 m. Tính tiết diện của đường dây dẫn truyền tải điện? Nếu tăng hiệu điện thế đầu đường dây truyền tải điện lên 10 lần thì tiết diện của dây dẫn truyền tải điện thay đổi như thế nào? Bài 4: (4,0 điểm) Một vật sáng AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách quang tâm 30 cm. Biết thấu kính có tiêu cự 20 cm. a) Xác định tính chất, vị trí, độ lớn của ảnh qua thấu kính. b) Đặt thêm một gương phẳng ở sau thấu kính, hợp với trục chính của thấu kính một góc 450 , cắt trục chính tại C với OC=30cm như hình 2. Hãy trình bày cách vẽ ảnh của vật AB tạo bởi hệ thấu kính và gương phẳng. Bài 5: (1,5 điểm) Hình 2 Khi đặt một ống dây và thanh nam châmvà thanh nam châm như hình 3. Khi đóng mạch điện, hãy nêu cách xác định các cực từ của thanh nam châm khi: a) Nam châm bị hút về phía ống dây. b) Nam châm bị đẩy ra xa ống dây. Hình 3 HẾT
  55. SỞ GD&ĐT SƠN LA KỲ THI CHỌ N HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lí (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 26/3/2022 Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian phát đề Câu 1. (4,0 điểm) Thành phố A cách thành phố B 150km, lúc 7 giờ một xe máy đi từ thành phố A về thành phố B với vận tốc 20km/h. Sau 1 giờ, một ô tô đi từ thành phố B về thành phố A với vận tốc 30km/h. a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Địa điểm gặp cách thành phố B bao nhiêu km? b) Tại một điểm trên quãng đường AB, một xe đạp khởi hành cùng lúc với ô tô (lúc 8 giờ). Biết rằng trong quá trình chuyển động, khoảng cách từ xe đạp đến xe máy luôn bằng khoảng cách từ xe đạp đến ô tô. Xác định vận tốc và hướng chuyển động của xe đạp. Vị trí khởi hành của xe đạp cách thành phố B bao nhiêu km? (Xem như chuyển động của ba xe là thẳng đều) Câu 2. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600 C . Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200 C . Người ta rót một lượng nước có khối lượng m (kg) từ bình 1 sang bình 2. Khi có cân bằng nhiệt, rót một lượng nước m như trên từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580 C . Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường bên ngoài. a) Tính m và nhiệt độ cân bằng của bình thứ hai. b) Tiếp tục làm như vậy nhiều lần đến khi nhiệt độ bai bình bằng nhau, tìm nhiệt độ đó. Câu 3. (6,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 =4 , R3 =2 , R2 là một biến trở, bóng đèn Đ: 6V-3W. Hiệu điện thế UVMN =10 (không đổi). a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. b) Xác định R2 để đèn sáng bình thường. c) Xác định để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại ( Pmax ). Tìm Pmax .
  56. Câu 4. (4,0 điểm) Trên một bức tường trong phòng khách, có treo một gương phẳng hình vuông cạnh b. Biết khoảng cách giữa gương và bức tường đối diện là a, chiều cao tường là h. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Hỏi b nhỏ nhất là bao nhiêu để người đó nhìn trong gương thấy toàn bộ bức tường sau lưng mình? Câu 5. (2,0 điểm) Hãy thiết lập phương án xác định trọng lượng riêng của một vật rắn không thấm nước. Dụng cụ gồm: - Một vật rắn có khối lượng khoảng 100g. - Một lực kế có giới hạn đo 1,5N. - Một cốc chia độ có giới hạn đo 500cm3 với độ chia nhỏ nhất 1cm3, miệng cốc đủ rộng để có thể bỏ vật vào. - Nước đủ dùng. - Dây chỉ. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  57. SỞ GD&ĐT TÂY NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Ngày thi: 05 tháng 5 năm 2022 Môn thi: VẬT LÍ – LỚP: 9 THCS Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi) Bài 1: (4,0 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s trên đường thì tài xế phát hiện có chướng ngại vật trước mặt cách vị trí xe 50 m. Tài xế chỉ kịp thắng xe lại sau 0,7 s kể từ lúc thấy chướng ngại vật. Sau khi thắng, tốc độ v của xe giảm theo thời gian t theo quy luật vt=−20 5 (v tính theo m/s, t tính theo s) a) Tính tốc độ của xe khi tài xế đạp thắng được 1,0 s. b) Vẽ đồ thị của tốc độ v theo thời gian t. c) Biết rằng quãng đường đi được của xe kể từ lúc đạp thắng là diện tích của hình giới hạn bởi đường đồ thị v(t), trục Ov và trục Ot. Hỏi xe có kịp dừng lại trước chướng ngại vật không? Bài 2: (3,0 điểm) Một tấm bia gỗ m=2 kg được treo bởi một sợi dây nhẹ không dãn. Khi bia đứng yên tại vị trí cân bằng (dây treo có phương thẳng đứng), người ta bắn vào bia một mũi tên và bia được truyền một vận tốc ban đầu v0 =1,8 m/s (hình vẽ bên). Biết rằng, động năng Eđ của bia phụ thuộc 2 vào vận tốc v của nó theo công thức Eđ = 0,5 mv , thế năng Et của bia phụ thuộc vào độ cao h của bia so với vị trí thấp nhất O theo công thức Et =10 mh . Cơ năng E của bia bằng tổng động năng và thế năng của nó, cơ năng này luôn bảo toàn trong quá trình chuyển động. Đơn vị khối lượng tính theo kg, vận tốc tính theo m/s, độ cao tính theo m, năng lượng tính theo J (Jun). Bỏ qua khối lượng của mũi tên. a) Tính động năng, thế năng, cơ năng của bia ngay khi được truyền với vận tốc ban đầu v0. b) Tính vận tốc của bia khi h=8 cm. c) Tìm góc lệch lớn nhất của dây treo so với phương thẳng đứng. Bài 3: (3,0 điểm) Người ta đổ 250 g nước ở 12,60 C vào một cốc thủy tinh nặng 300 g đang ở nhiệt độ 25,00 C .Cốc nước cân bằng nhiệt ở 15,00 C . Nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K.
  58. a) Ở nhiệt độ thấp kể trên, coi nhiệt lượng cốc và nước trao đổi với bên ngoài không đáng kể. Tìm nhiệt dung riêng của thủy tinh làm cốc. b) Khi cốc nước đang ở nhiệt độ cân bằng nhiệt như trên, người ta dùng một cây điện trở có công suất tỏa nhiệt 300W để đun nước trong cốc (hình vẽ bên). Khi nước đạt đến nhiệt độ sôi, người ta vẫn tiếp tục đun cho đến khi lượng nước trong cốc còn lại 60% lượng nước ban đầu thì ngừng đun. Biết rằng trong quá trình đun, do sự chênh lệch nhiệt độ nên cốc tỏa ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng bằng 5% nhiệt lượng tỏa ra của cây điện trở. Ở nhiệt độ sôi, để mỗi gam nước bay hơi hoàn toàn thì cần một nhiệt lượng 2300J. Tìm thời gian đun nước ở trên. Bài 4: (2,0 điểm) Bạn An muốn biến một cây đinh sắt thành một nam châm điện đơn giản với cực từ Bắc ở đầu nhọn của cây đinh nhưng bạn ấy không biết làm sao? Em hãy hướng dẫn bạn An cách làm nhé. - Cần thêm những thiết bị, dụng cụ nào? - Vẽ hình minh họa cách lắp đặt. - Giải thích bằng kiến thức vật lí đã học. Bài 5: (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ RR12=20  , = 8  , Rb là một biến trở, UVAB = 9 . Bỏ qua điện trở của dây nối. a) Cho Rb =30 . Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở. b) Tìm Rb để công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng 3W. c) Tìm Rb để công suất tiêu thụ trên Rb lớn nhất và tính giá trị công suất lớn nhất đó. Biết rằng, với hai số không âm x và y, ta có x+ y2 xy , dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x=y. Bài 6: (3,0 điểm) Hình vẽ bên mô tả nguyên lí quang học cơ bản của máy ảnh: Thấu kính hội tụ của ống kính tạo ảnh của một vật sáng muốn chụp lên cảm biến hình ảnh bên trong máy, hình ảnh trên cảm biến sẽ được mã hóa và lưu lại dưới dạng file ảnh trong thẻ nhớ. a) Hãy dựng ảnh tạo bởi thấu kính của ống kính khi chụp (không cần đúng tỉ lệ).
  59. b) Giả sử, bạn Bình có một máy ảnh với tiêu cự thấu kính của ống kính là 50mm, cảm biến hình ảnh có kích thước 18,0mm 13,5mm. Hãy dùng máy ảnh này để chụp một bức tranh có kích thước 54cm 72cm. Bình muốn ảnh thu được có kích thước lớn nhất nhưng không xác định được khoảng cách từ thấu kính của ống kính đến bức tranh là bao xa. Dựa vào hình vẽ và phép toán hình học, hãy giúp Bình tìm ra khoảng cách đó? HẾT
  60. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ (có 02 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1: (5,0 điểm) Ba vận động viên đi xe đạp chuyển động đều từ A đến B. Người thứ nhất đi với tốc độ là v1 =16 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút với tốc độ v2 = 24 km/h. Người thứ ba xuất phát ngay sau khi người thứ nhất và người thứ hai gặp nhau. a) Hỏi người thứ ba xuất phát sau người thứ hai bao lâu? b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì ở vị trí cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm tốc độ của người thứ ba. Câu 2: (4,5 điểm) Một bình chứa hình trụ có đáy nằm ngang được đặt thẳng đứng, bên trong có chứa nước ở nhiệt độ ban đầu 540 C . Người ta rót thêm vào bình một lượng dầu ở 350 C sao cho tổng độ cao mực nước trong dầu và bình là 50 cm. Xảy ra quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và dầu cho đến khi nhiệt độ cân bằng là 500 C . 3 Cho biết khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 =1000 kg / m và 3 D2 = 800 kg / m ; nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là C1 = 4200 J/kg.K và C2 = 2100 J/kg.K. Biết dầu không hòa tan trong nước và bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với bình chứa và môi trường. a) Tính áp suất khối chất lỏng gây ra tại đáy bình. b) Người ta thả một quả cầu có thể tích V và khối lượng riêng D0 vào bình trên. Khi ở trạng thái cân bằng, quả cầu bị ngập hoàn toàn trong hai chất lỏng và 1/3 thể tích quả cầu bị ngập trong nước. Khi ấy, thấy độ cao cột dầu trong bình dâng thêm h so với vị trí ban đầu. Hãy tìm D0 và mối liên hệ giữa V với h. Câu 3: (5,0 điểm) Cho hình vẽ như hình bên. Trong đó, R2 =4 , R3 =1 , RMN =20 ; Biết rằng hiệu điện thế hai đầu A và B không đổi, điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở hai bóng đèn dây tóc không đổi; bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế hai đèn có cùng hiệu điện thế định mức. 1) Điều chỉnh con chạy C sao cho: - Khi K đóng: Vôn kế V1 chỉ 12V và công suất đèn 2 gấp 3 lần công suất đèn 1. - Khi K mở: số chỉ ampe kế A1 gấp đôi số chỉ ampe kế A2. a) Hãy tìm giá trị R2 và xác định vị trí con chạy C. b) Tìm số chỉ vôn kế V2, công suất mỗi đèn khi K mở và khi K đóng. 2) Khi K đóng: tổng công suất lớn nhất của 2 đèn là 18,75W. Vậy phải điều chỉnh biến trở trong khoảng nào để cả hai đèn không bị hỏng?