Ôn tập Hóa học 12 - Chuyên đề 6: Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm

docx 107 trang hoanvuK 09/01/2023 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Hóa học 12 - Chuyên đề 6: Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_hoa_hoc_12_chuyen_de_6_kim_loai_kiem_kiem_tho_nhom.docx

Nội dung text: Ôn tập Hóa học 12 - Chuyên đề 6: Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm

  1. Chuyên đề 6 KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM  TÓM TẮT LÝ THUYẾT B1. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM A. ĐƠN CHẤT I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử 1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn Sáu nguyên tố hoá học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1). 2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự của chu kì). So với những electron khác trong nguyên tử thì electron ns1 ở xa hạt nhân nguyên tử nhất, do đó dễ tách khỏi nguyên tử. Năng lượng ion hoá : Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Thí dụ : Kim loại : Na Mg Al Fe Zn I1 (kJ/mol): 497 738 578 759 906 Do vậy, các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh : M M+ + e Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá I1 giảm dần từ Li đến Cs. Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1. Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M+/M của kim loại kiềm đều có thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm Trang 1
  2. Nguyên tố Li Na K Rb Cs Nhiệt độ sôi (oC) 1330 892 760 688 690 Nhiệt độ nóng chảy 180 98 64 39 29 (oC) Khối lượng riêng 0,53 0,97 0,86 1,53 1,90 (g/cm3) Độ cứng (kim cương có 0,6 0,4 0,5 0,3 0,2 độ cứng là 10) Mạng tinh thể Lập phương tâm khối III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Bảng : Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm Nguyên tố Li Na K Rb Cs Cấu hình electron [He]2s1 [Ne]3s1 [Ar]4s1 [Kr]5s1 [Xe]6s1 Bán kính nguyên tử (nm) 0,123 0,157 0,203 0,216 0,235 Năng lượng ion hoá I1 520 497 419 403 376 (kJ/mol) Độ âm điện 0,98 0,93 0,82 0,82 0,79 Thế điện cực chuẩn - 3,05 - 2,71 - 2,93 - 2,92 - 2,92 o E M / M (V) O Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hoá I1 thấp và thế điện cực chuẩn E có giá trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. 1. Tác dụng với phi kim Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim. Thí dụ, kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na2O2. Trong hợp chất peoxit, oxi có số oxi hoá -1 : 2Na + O2 Na2O2 (r) Natri tác dụng với oxi trong không khí khô ở nhiệt độ phòng, tạo ra Na2O : 4Na + O2 2Na2O (r) 2. Tác dụng với axit o E Do thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử 2H / H2 = 0,00 V, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử của kim loại kiềm có giá trị từ –3,05 V đến –2,94 V, nên các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion + H của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm) : + + 2M + 2H 2M + H2 3. Tác dụng với nước Xem phim 1 o E Vì thế điện cực chuẩn ( M / M ) của kim loại kiềm nhỏ hơn nhiều so với thế điện cực chuẩn của nước ( Eo H2O / H2 = -0,41 V) nên kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro : 2M + H2O 2MOH (dd) + H2 Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hoả. B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I. NATRI HIĐROXIT, NaOH 1. Tính chất Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322oC), tan nhiều trong nước. Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion : NaOH(dd) Na+ (dd) + OH– (dd) Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước. Xem phim 2 Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan. Thí dụ : 2+ – Cu (dd) + 2OH (dd) Cu(OH)2 (r) 2. Điều chế Trang 2
  3. Điện phân dung dịch NaCl (có vách ngăn) : ®iÖn ph©n  cã v¸ch ng¨n 2NaCl + 2H2O H2 + Cl2 + 2NaOH Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch NaOH. II. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT 1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3 Bị phân huỷ bởi nhiệt : to 2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 Tính lưỡng tính : Xem phim 3 NaHCO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 Phương trình ion rút gọn : HCO + 3 + H H2O + CO2 Trong phản ứng này, ion HCO3 nhận proton, thể hiện tính chất của bazơ. NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với dung dịch bazơ tạo ra muối trung hoà : NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Phương trình ion rút gọn : 2 HCO – CO 3 + OH 3 + H2O Trong phản ứng này, ion HCO3 nhường proton, thể hiện tính chất của axit. HCO Nhận xét: Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion 3 : Khi tác dụng với axit, nó thể hiện tính bazơ ; khi tác dụng với bazơ, nó thể hiện tính axit. Tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế. 2. Natri cacbonat, Na2CO3 Natri cacbonat dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850OC. Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit : Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 Phương trình ion rút gọn : 2 CO + 3 + 2H H2O + CO2 CO2 Ion 3 nhận proton, có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ. B2. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ A. ĐƠN CHẤT I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO 1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố : beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố kim loại kiềm thổ đứng sau nguyên tố kim loại kiềm. 2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm thổ Cấu hình electron : Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s. Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 2e ở phân lớp ns2. So với những electron khác trong nguyên tử thì hai electron ns2 ở xa hạt nhân hơn cả, chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Các cation M2+ của kim loại kiềm thổ có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước nó trong bảng tuần hoàn. Trang 3
  4. Số oxi hoá : Các ion kim loại kiềm thổ có điện tích duy nhất là 2+. Vì vậy trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2. Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M2+/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các kim loại kiềm thổ có một số tính chất vật lí giống nhau : Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri). Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari). Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm thổ Nguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Nhiệt độ nóng chảy (OC) 1280 650 838 768 714 Nhiệt độ sôi (OC) 2770 1110 1440 1380 1640 Khối lượng riêng (g/cm3) 1,85 1,74 1,55 2,6 3,5 Độ cứng (lấy kim cương 2,0 1,5 1,8 bằng 10) III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm thổ Nguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Cấu hình electron [He]2s2 [Ne]3s2 [Ar]4s2 [Kr]5s2 [Xe]6s2 Bán kính nguyên tử (nm) 0,11 0,16 0,20 0,21 0,22 Năng lượng ion hoá I 2 1800 1450 1150 1060 970 (kJ/mol) Độ âm điện 1,57 1,31 1,00 0,95 0,89 Thế điện cực chuẩn o - 1,85 - 2,37 - 2,87 - 2,89 - 2,90 E 2 M / M (V) Lập Lập phương tâm Mạng tinh thể Lục phương phương diện tâm khối Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. 1. Tác dụng với phi kim Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit. to 2Mg + O2  2MgO Tác dụng với halogen tạo muối halogenua. to Ca + Cl2  CaCl2 2. Tác dụng với axit Ca + 2HCl CaCl2 + H2 Xem phim 1 3. Tác dụng với nước Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 to Mg + H2O  MgO + H2 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 1. Canxi hiđroxit, Ca(OH)2 O Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 25 C là 0,12 g/100 g H2O). Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh : Trang 4
  5. 2+ – Ca(OH)2 Ca (dd) + 2OH (dd) Dung dịch canxit hiđroxit có những tính chất chung của một bazơ tan (tác dụng với oxit axit, axit, muối). 2. Canxi cacbonat, CaCO3 O Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước (độ tan ở 25 C là 0,00013 g/100 g H2O). Canxi cacbonat là muối của axit yếu và không bền, nên tác dụng được với nhiều axit hữu cơ và vô cơ giải phóng khí cacbon đioxit : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 CaCO3 + 2CH3COOH Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2 Canxi cacbonat tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat  Ca(HCO3)2 : CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2 Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi. Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, sự tạo thành lớp cặn canxi cacbonat (CaCO3) trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng, 3. Canxi sunfat, CaSO4 Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước (độ tan ở 25OC là 0,15 g/100 g H2O). Tuỳ theo lượng nước kết tinh trong muối canxi sunfat, ta có 3 loại : CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường. CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160OC : 160o C CaSO4.2H2O  CaSO4.H2O + H2O CaSO4 có tên là thạch cao khan, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ cao hơn. Thạch cao khan không tan và không tác dụng với nước. C. NƯỚC CỨNG 1. Nước cứng Nước có vai trò cực kì quan trọng đối với đời sống con người và hầu hết các ngành sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt. Nước thường dùng là nước tự nhiên, được lấy từ sông, suối, hồ, nước ngầm. Nước này có hoà tan một số muối, như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaSO4, MgSO4, CaCl2, MgCl2. Vì vậy nước trong tự nhiên có các cation Ca2+, Mg2+. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên được gọi là nước mềm. 2. phân loại nước cứng Căn cứ vào thành phần của anion gốc axit có trong nước cứng, người ta phân thành 3 loại : Nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. a) Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra : 2+ HCO Ca(HCO3)2 Ca + 2 3 2+ HCO Mg(HCO3)2 Mg + 2 3 b) Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây 2+ – CaCl2 Ca + 2Cl 2+ – MgCl2 Mg + 2Cl 2 2+ SO CaSO4 Ca + 4 2 2+ SO MgSO4 Mg + 4 Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. c) Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. 3. Tác hại của nước cứng Trang 5
  6. Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Giặt bằng xà phòng (natri stearat C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là canxi stearat (C 17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát. Mặt khác, nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của nó. Nếu dùng nước cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, như tạo ra các cặn trong nồi hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn. Nước cứng gây ra hiện tượng làm tắc ống dẫn nước nóng trong sản xuất và trong đời sống. Nước cứng cũng làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế. Vì vậy, việc làm mềm nước cứng trước khi dùng có ý nghĩa rất quan trọng. 4. Các biện pháp làm mềm nước cứng Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. a) Phương pháp kết tủa Đối với nước có tính cứng tạm thời Đun sôi nước có tính cứng tạm thời trước khi dùng, muối hiđrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan. to Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O to Mg(HCO3)2  MgCO3 + CO2 + H2O Lọc bỏ kết tủa, được nước mềm. Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 để trung hoà muối hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủa. Lọc bỏ chất không tan, được nước mềm : Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu Dùng dung dịch Na2CO3 hoặc dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng : 2 2+ CO Ca + 3 CaCO3 3 2+ 2PO4 3Ca + Ca3(PO4)2 Dung dịch Na2CO3 cũng được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. b) Phương pháp trao đổi ion Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nước. Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên và nhân tạo như các hạt zeolit (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp, trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion. Thí dụ : cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na+ của zeolit rời khỏi mạng tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat. B3. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM A. ĐƠN CHẤT I. CẤU TẠO - Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p63s23p1, trong đó có 3e hoá trị (3s23p1). - Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. - Ion Al3+ có cấu hình electron của nguyên tử hiếm khí Ne : Al Al3+ + 3e Số oxi hoá : Trong hợp chất, nguyên tố Al có số oxi hoá bền là +3. Cấu tạo của đơn chất : Đơn chất nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC o E 3 Nhôm có thế điện cực chuẩn nhỏ so với nhiều kim loại khác ( Al / Al = -1,66 V). Mặt khác, nguyên tử nhôm có năng lượng ion hoá thấp. Do vậy nhôm là kim loại có tính khử mạnh. Tính khử của nhôm yếu hơn các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. 1. Tác dụng với phi kim Nhôm tác dụng trực tiếp và mạnh với nhiều phi kim như O2, Cl2, S, Thí dụ : Khi đốt nóng, bột nhôm cháy sáng trong không khí Trang 6
  7. to 4Al + 3O2  2Al2O3 Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có màng oxit Al2O3 rất mỏng, mịn và bền chắc bảo vệ. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo : 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2. Tác dụng với axit o E 3 Thế điện cực chuẩn của nhôm ( Al / Al = -1,66 V). Nhôm khử dễ dàng các ion H+ của dung dịch axit, như HCl và H2SO4 loãng, giải phóng H2 : 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 + 3+ 2Al + 6H 2Al + 3H2 to 4Al + 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO + 2H2O to 2Al + 6H2SO4 đặc  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 5 6 Nhôm khử mạnh N trong dung dịch HNO3 loãng hoặc đặc, nóng và S trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng xuống số oxi hoá thấp hơn. Nhôm không tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc, nguội. Những axit này đã oxi hoá bề mặt kim loại tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho nhôm thụ động. Nhôm bị thụ động sẽ không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. 3. Tác dụng với oxit kim loại Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3, thành kim loại tự do. to 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe 4. Tác dụng với nước o o E E 3 Thế điện cực chuẩn của nước ( H2O/H2 ) cao hơn so với thế điện cực chuẩn của nhôm ( Al / Al ) nên nhôm có thể khử được nước, giải phóng khí hiđro : 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 Phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước. 5. Tác dụng với dung dịch kiềm Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2, Hiện tượng này được giải thích như sau : Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá huỷ trong dung dịch kiềm : Al(OH)4  Al2O3 + NaOH + 3H2O 2Na Natri aluminat Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O : 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 Màng Al(OH)3 bị phá huỷ trong dung dịch bazơ : Al(OH)4  Al(OH)3 + NaOH Na Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị tan hết. Hai phương trình hoá học của hai phản ứng trên có thể viết gộp vào một phương trình hoá học như sau : Al(OH)4  2Al + 2NaOH + 6H2O 2Na (dd) + 3H2 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM I. NHÔM OXIT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tác dụng với nước và không tan trong nước. Nóng chảy ở 2050OC. Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại cả ở dạng ngậm nước và dạng khan : Trang 7
  8. Dạng ngậm nước như boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nhôm. Dạng khan như emeri, có độ cứng cao, dùng làm đá mài. Corinđon là ngọc thạch rất cứng, cấu tạo tinh thể trong suốt, không màu. Corinđon thường có màu là do lẫn một số tạp chất oxit kim loại. Nếu tạp chất là Cr2O3, ngọc có màu đỏ tên là rubi, nếu tạp chất là TiO2 và Fe3O4, ngọc có màu xanh tên là saphia. Rubi và saphia nhân tạo được chế tạo bằng cách nung nóng hỗn hợp nhôm oxit với Cr2O3 hoặc TiO2 và Fe3O4. 2. Tính chất hoá học a) Tính bền Ion Al3+ có điện tích lớn (3+) và bán kính ion nhỏ (0,048 nm) bằng 1/2 bán kính ion Na+ hoặc 2/3 bán kính ion Mg2+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2– rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Do cấu trúc này mà O Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050 C) và khó bị khử thành kim loại Al. b) Tính lưỡng tính Al2O3 có tính lưỡng tính : tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm. Al2O3 thể hiện tính bazơ : Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O + 3+ Al2O3 + 6H 2Al + 3H2O Al2O3 thể hiện tính axit : Al(OH)4  Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na – Al(OH)4  – Al2O3 + 2OH + 3H2O 2 c) Ứng dụng Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade, Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại. II. NHÔM HIĐROXIT 1. Tính chất hoá học a) Tính không bền với nhiệt to 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O b) Tính lưỡng tính - Tính bazơ Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O + 3+ Al(OH)3 + 3H Al + 3H2O - Tính axit Al(OH)4  Al(OH)3 + NaOH Na – Al(OH)4  – Al(OH)3 + OH III. NHÔM SUNFAT Muối nhôm có nhiều ứng dụng quan trọng là muối sunfat kép kali và nhôm ngậm nước, trên thị trường có tên là phèn chua. Công thức hoá học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O. H Trong công thức hoá học trên, nếu thay ion K + bằng Li+, Na+ hay N 4 ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không gọi là phèn chua). Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy (làm cho giấy không thấm nước), chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục, Trang 8
  9. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC PHƯƠNG PHÁP - Khi cho KL kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường theo phản ứng: + - M + H2O M + OH + ½ H2 2+ - M + 2H2O M + 2OH + H2 n 2.n Ta thấy: OH H 2 - - - - Nếu có kim loại Al thì OH sẽ tác dụng với Al: Al + OH + H2O AlO2 + 3/2 H2 BÀI TẬP Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí hidro (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hòa với lượng dung dịch A là: A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít. Câu 3: Hòa tan m (g) K vào 200g nước thu được dung dịch có nồng độ là 2,748%. Vậy m có giá trị là? A. 7,8g B. 3,8g C. 39g D. 3,9g Câu 4: Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc). Tìm pH của dung dịch A? A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7 Câu 5 (ĐHKA – 2010): Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là? A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g Câu 6 (ĐHKA – 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là? A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g Câu 7 (ĐHKB – 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là? A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87% Câu 8: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư 2+ ion Ba . Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là? Trang 9
  10. A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 9 (ĐHKB – 2009): Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là? A. Ca B. Ba C. K D. Na DẠNG 2: BÀI TOÁN CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ PHƯƠNG PHÁP I. TÁC DỤNG VỚI NaOH, KOH - Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ n n k NaOH k NaOH n n CO2 hoặc SO2 Nếu :  k 1: Chỉ tạo muối NaHCO3  1< k < 2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3  k 2: Chỉ tạo muối Na2CO3 * Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. - Hấp thu CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3 - Hấp thu CO2 dư vào NaOH chỉ tạo muối NaHCO3 - Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dd muối. Sau đó thêm BaCl 2 vào dd muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH) 2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 - Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. II. TÁC DỤNG VỚI Ca(OH)2, Ba(OH)2 Tương tự như trên, trường hợp này cũng có 3 khả năng tạo muối, ta lập tỉ lệ: n n k CO2 k SO2 n n Ca(OH )2 hoặc Ca(OH )2 Nếu :  k 1: Chỉ tạo muối CaCO3  1< k < 2: Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3  k 2: Chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 * Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. - Hấp thu CO2 vào nước vôi trong dư chỉ tạo muối CaCO3 - Hấp thu CO2 dư vào nước vôi trong (lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan): chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO 2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: Tạo 2 muối - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: tạo 2 muối. - Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. III. TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP GỒM CẢ NaOH / KOH VÀ Ca(OH)2 / Ba(OH)2 Lập tỉ lệ: n k OH n CO2 - Nếu :  k 1: Chỉ tạo ion HCO3 - 2-  1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3 và CO3 2-  k 2: Chỉ tạo ion CO3 - 2- * Chú ý: PTHH tạo muối: 2OH + CO2 CO3 + H2O - - OH + CO2 HCO3  Hai dạng toán này có một số công thức giải nhanh. Trang 10
  11. 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : n n n  OH CO2 n n - Sử dụng công thức trên với điều kiện:  CO2 , nghĩa là bazơ phản ứng hết. n n - Nếu bazơ dư thì  CO2 2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : n 2 n nCO n 2 n 2 - Trước hết tính CO3 OH 2 rồi so sánh với Ca hoặc Ba để xem chất nào phản ứng hết. Lượng kết tủa tính theo số mol chất phản ứng hết. n 2 nCO - Điều kiện là: CO3 2 VCO 3. Công thức tính 2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: n n CO2  nCO n n Dạng này có 2 kết quả: 2 OH BÀI TẬP Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là? A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g Câu 2 (CĐ KA – 2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích dd không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là? A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M Câu 3: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 39,4g B. 78,8g C. 19,7g D. 20,5g Câu 4: Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 64g B. 10g C. 6g D. 60g Câu 5 (ĐHKA – 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 19,7g B. 17,73g C. 9,85g D. 11,82g Câu 6 (ĐHKA – 2007): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là? A. 0,032M B. 0,048M C. 0,06M D. 0,04M Câu 7 (ĐHKB – 2007): Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là? A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g Trang 11
  12. DẠNG 3: TOÁN VỀ MUỐI CACBONAT PHƯƠNG PHÁP to +) Phản ứng nhiệt phân  Muối Hidrocacbonat cho muối cacbonat: 2MHCO3  M2CO3 + CO2 + H2O to M(HCO3)2  MCO3 + CO2 + H2O  Muối cacbonat của KL kiềm thổ chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao cho oxit bazo: to MCO3  MO + CO2 +) Phản ứng trao đổi:  Với axit tạo khí CO2  Với một số muối tạo kết tủa. - Hay sử dụng: Định luật bảo toàn khối lượng và Định luật tăng giảm khối lượng để giải Lưu ý: Khi cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự: + 2- - Đầu tiên: H + CO3 HCO3 - + Sau đó: HCO3 + H CO2 + H2O  - Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối clorua bằng công thức: m m 11.n muoái clorua muoái cacbonat CO2  - Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối sufat bằng CT: m m 36.n muoái sunfat muoái cacbonat CO2 BÀI TẬP Câu 1: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO 3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu? A. 28,41% và 71,59% B. 40% và 60% C. 13% và 87% D. 50,87% và 49,13% Câu 2: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên? A. Ca(HCO3)2 B. NaHCO3 C. Cu(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2 Câu 3: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là? A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84% Câu 4 (ĐHKB – 2008): Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là? A. 40% B. 50% C. 84% D. 92% Câu 5: Cho 24,4g hỗn hợp Na 2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m? A. 41,6g B. 27,5g C. 26,6g D. 16,3g Trang 12
  13. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là? A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là: A. 21,4 g B. 22,2 g C. 23,4 g D. 25,2 g / Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36 Câu 9: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m? A. 34,15g B. 30,85g C. 29,2g D. 34,3g Câu 10 (ĐHKA – 2010): Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là? A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015 Câu 11 (ĐHKB – 2009): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là: A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b) C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b) DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM PHƯƠNG PHÁP Cho bột nhôm phản ứng với các oxit kim loại. Tính hiệu suất phản ứng hoặc thành phần khối lượng sau phản ứng 2yAl + 3MxOy yAl2O3 + 3x M - Chú ý: +) Trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%), nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có khí H2 thoát ra thì sản phẩm sau phản ứng có Al dư , M và Al2O3. +) Trường hợp phản ứng xảy ra không hoàn toàn (H<100%), khi đó sản phẩm có Al dư, Al2O3, MxOy dư, M. + Hay sử dụng Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố BÀI TẬP Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít Trang 13
  14. Câu 2 (CĐ KA,B – 2008): Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16g Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là? A. 100ml B. 150 ml C. 200ml D. 300ml Câu 3: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H 2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là? A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80% Câu 4 (ĐHKB – 2009): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dd Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,6g B. 48,3g C. 36,7g D. 57g Câu 5: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%, khối lượng của a là? A. 1,08g B. 1,62g C. 2,1g D. 5,1g Câu 6 (ĐHKA – 2008): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra khoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. - Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là? A. 22,75g B. 21,4g C. 29,4g D. 29,43g Câu 7: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe 3O4 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H 2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là? A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,25 mol D. 0,6 mol Câu 8: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là: A. 30,23% B. 50,67% C. 36,71% D. 66,67% Trang 14
  15. Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 (lít) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat và 2,688 (lít) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là: A. FeO hay Fe2O3 B. FeO hay Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3 DẠNG 5: TOÁN VỀ SỰ LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3, Zn(OH)2 PHƯƠNG PHÁP Dạng 1: Cho từ từ a mol OH- vào dd chứa b mol Al3+. Tìm khối lượng kết tủa. 3+ - Al + 3OH Al(OH)3 - - - Nếu OH dư: Al(OH)3 + OH AlO2 + H2O - Khi đó tùy theo tỉ lệ mol OH-; số mol Al3+ mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan. n 3.n OH  n 4.n 3 n Dung dịch phải có hai kết quả. Công thức: OH Al  + - - Dạng 2: Cho từ từ H vào dd chứa AlO2 (hay Al(OH)4 ) tạo kết tủa. - + AlO2 + H + H2O Al(OH)3 + + 3+ Nếu H dư: Al(OH)3 + 3H Al + 3H2O + - - Khi đó tùy theo tỉ lệ mol H ; số mol AlO2 mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan. * Để giải nhanh bài toán này ta có công thức tính nhanh: n n H  n 4.n 3.n H [Al(OH) ]  Dung dịch này phải có hai kết quả. Công thức: 4 V 2 Dạng 3: Công thức ddNaOH cần cho vào dd Zn để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: n 2n OH  n 4n 2n Dạng này có 2 kết quả: OH Zn2  BÀI TẬP Câu 1: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được? A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,05 Câu 2: Cho V lít dd Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dd Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,3 và 0,6 lít B. 0,3 và 0,7 lít C. 0,4 và 0,8 lít D. 0,3 và 0,5 lít Trang 15
  16. Câu 3: dd A chứa KOH và 0,3 mol K[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dd A thu được 15,6g kết tủa. Số mol KOH trong dd là? A. 0,8 hoặc 1,2 mol B. 0,8 hoặc 0,4 mol C. 0,6 hoặc 0 mol D. 0,8 hoặc 0,9 mol Câu 4: Cho 2,7g Al vào 200ml dd NaOH 1,5M thu được dd A. Thêm từ từ 100ml dd HNO3 vào dd A thu được 5,46g kết tủa. Nông độ của HNO3 là? A. 2,5 và 3,9M B. 2,7 và 3,6M C. 2,7 và 3,5M D. 2,7 và 3,9M Câu 5 (ĐHKB – 2007): Cho 200ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1,2 1,8 C. 2,4 D. 2 Câu 6 (ĐHKB – 2010): Cho 150ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100ml dd AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68g kết tủa. Loại bỏ, thêm tiếp 175ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là? A. 1,2M B. 0,8M C. 0,9M D. 1M Câu 7 (CĐ – 2007): Thêm m gam Kali vào 300ml dd chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là? A. 1,59g B. 1.17g C. 1,71g D. 1,95g Câu 8 (CĐ – 2009): Hòa tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 46,6g B. 54,4g C. 62.2g D. 7,8g Câu 9 (CĐ – 2009): Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,128g B. 2,568g C. 1,56g D. 5,064g Câu 10 (ĐHKA – 2010): Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 32,2g B. 24,25g C. 17,71g D. 16,1g Câu 11: Cho 38.795 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 (lít) H 2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch HCl là: A. 1.12M hay 3.84M B. 2.24M hay 2.48M C. 1.12, hay 2.48M D. 2.24M hay 3.84M Trang 16
  17. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1. Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4. Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch A. KCl. B. KOH. C. NaNO3. D. CaCl2. Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O. Câu 8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. Câu 9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là A. Na2CO3. B. MgCl2. C. KHSO4. D. NaCl. Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. NH3, O2, N2, CH4, H2 B. N2, Cl2, O2, CO2, H2 C. NH3, SO2, CO, Cl2 D. N2, NO2, CO2, CH4, H2 Câu 11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực D. điện phân NaCl nóng chảy Câu 12: Cho dãy các chất: FeCl 2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. 2KNO3 2KNO2 + O2. B. NaHCO3 NaOH + CO2. C. NH4Cl NH3 + HCl. D. NH4NO2 N2 + 2H2O. Câu 14: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na? A. Điện phân NaCl nóng chảy.B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước C. Điện phân NaOH nóng chảy.D. Điện phân Na 2O nóng chảy Câu 15: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na? A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra: A. sự khử ion Na+. B. Sự oxi hoá ion Na +. C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương? A. Ion Br bị oxi hoá. B. ion Br bị khử. C. Ion K+ bị oxi hoá. D. Ion K+ bị khử. Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm? A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất.B. số lớp electron. Trang 17
  18. C. số electron ngoài cùng của nguyên tử.D. cấu tạo đơn chất kim loại. Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl. Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi : A. tác dụng với kiềm.B. tác dụng với CO 2. C. đun nóng. D. tác dụng với axit. Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X  Na2CO3 + H2O. X là hợp chất A. KOH B. NaOH C. K2CO3 D. HCl Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23) A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam. Câu 25: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. ,D. RbCl.Câu 26: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.Câu 27: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là A. 40 ml. B. 20 ml. C. 10 ml. D. 30 ml. Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32) A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam. Câu 29: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối cloruA. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là: A. 2,4 gam và 3,68 gam. B. 1,6 gam và 4,48 gam. C. 3,2 gam và 2,88 gam.D. 0,8 gam và 5,28 gam.Câu 30: Cho 100 gam CaCO 3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là A. 10,6 gam Na2CO3 B. 53 gam Na 2CO3 và 42 gam NaHCO3 C. 16,8 gam NaHCO3 D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3 Câu 31: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K 2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là A. 42%. B. 56%. C. 28%.D. 50%.Câu 32: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng: A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C. 0,224 lít.D. 1,344 lít.Câu 33: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là A. 100 ml.B. 200 ml.C. 300 ml.D. 600 ml.Câu 34: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) bằng : A. 0,448 lít B. 0,224 lít.C. 0,336 lít.D. 0,112 lít.Câu 35: Dẫn khí CO 2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16) A. 5,3 gam. B. 9,5 gam. C. 10,6 gam. D. 8,4 gam.Câu 36: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nướC. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây? A. K. B. Na. C. Cs. D. Li.Câu 37: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00%Câu 38: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H 2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là Trang 18
  19. A. 6,9 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 2,3 gam.Câu 39: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là A. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaHCO3. B. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH. C. 0,5 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH. D. 0,5 mol Na2CO3; 0,5 mol NaHCO3.Câu 40: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNGCâu 1. Chọn câu sai. A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. B. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại. C. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ. D. Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn lớn, do đó có tính khử rất mạnh Câu 2. Để điều chế kim loại Na người ta dùng phương pháp nào ? (1) Điện phân nóng chảy NaCl; (2) Điện phân nóng chảy NaOH (3) Điện, phân dung dịch NaCl có màng ngăn; (4) Khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao A. (2),(3),(4) B. (1),(2),(4)C. (1),(3) D. (1),(2) Câu 3. Ion K+ không bị khử trong quá trình nào sau đây? (1) Điện phân nóng chảy KCl; (2) Điện phân nóng chảy KOH (3) Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn;(4) Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn A. (1),(2),(4) B. (2),(4) C. (3),(4) D. (1),(2) Câu 4. Trong quá trình điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaBr, ở catot xảy ra quá trình nào sau đây? + - - A. Oxi hoá ion Na B. Khử H2O C. Khử ion Br D. Oxi hoá ion Br Câu 5. Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây ? A. KiềmB. Axit C. Lưỡng tínhD. Trung tính Câu 6. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 thì màu của giấy quỳ thay đổi như thế nào ? A. Chuyển sang xanh B. Chuyển sang hồng C. Mất màu hoàn toàn D. Không đổi màu Câu 7. Dẫn x mol khí CO2 vào dung dịch có chứa y mol KOH. Để thu được dung dịch có chứa muối KHCO3 thì: A. x < y < 2x B. y 2xC. y x D. Cả A và C đều đúngCâu 8. Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào? A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. NaHCO3 Câu 9. Tính bazơ tăng dần từ trái sang phải theo thứ tự nào? A. LiOH < KOH < NaOHB. NaOH < LiOH < KOH C. LiOH < NaOH < KOH D. KOH < NaOH < LiOH Câu 10Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 . Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A , số mol khí thoát ra có giá trị nào ? A. 0,1B. 0,3 C. 0,4D. 0,5 Câu 11Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối.Thời điểm tạo ra hai muối như thế nào? A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sauB. Na 2CO3tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau C. Cả hai muối cùng tạo ra một lúc D. Không thể biết muối nào tạo ra trước, muối nào tạo ra sau Câu 12Có 4 dung dịch : Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl.Nếu chỉ dùng quỳ tím thì có thể nhận biết được : A. 1 dung dịchB. 2 dung dịch C.4 dung dịchD. 3 dung dịch Câu 13Hoà tan 4,68 gam Kali vào 50g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là : A. 8.58 %B. 12.32 % C. 8,56 % D. 12,29 %Câu 14Cho 29,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với nước thì thu được 11,2 lít khí (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại là : A. 46,94 % và 53,06 %B. 37,28 % và 62,72 % C. 37,1 % và 62,9 %D. 25 % và 75 %Câu 15Cho 21 gam hỗn hợp Y chứa K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của các chất trong Y là : A. 39,43% và 60,57% B. 56,56% và 43,44%C. 20% và 80% D. 40% và 60%Câu 16Để thu được dung dịch NaOH 16 % thì cần thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 20%? Trang 19
  20. A. 50 gamB. 100 gamC. 200 gamD. 250 gamCâu 17Hoà tan 47 gam K 2O vào m gam ddịch KOH 7,93 % thì thu được dung dịch có nồng độ là 21 %. Giá trị của m là : A. 338,48gB. 352,94gC. 284,08gD. 568,16gCâu 18Cho x gam K 2O tác dụng vừa đủ với y gam dung dịch HCl 3,65 % tạo thành dung dịch A. Cho A bay hơi đến khô, thu được ( x + 1,65 ) gam muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là A. 2,82g và 30gB. 5,64g và 120gC. 2,82g và 60gD. 5,64g và 60gCâu 19Nung nóng 27,4 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi, thu được 21,2 gam chất rắn . Tỉ lệ phần trăm của NaHCO3 trong hỗn hợp là : A. 30,65 %B. 61,31 %C. 69,34 %D. 34,66 %Câu 20Cho 20,7 gam cacbonat của kim loại R hoá trị I tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 22,35 gam muối . Kim loại R là : A. LiB. NaC. KD. AgCâu 21Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hidroxit là : A. LiOH và NaOHB. NaOH và KOHC. KOH và RbOHD. RbOH và CsOHCâu 22Nung nóng 50,4g NaHCO3 đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi thì ngừng . Biết lượng khí tạo ra sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 trong nước . Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp là : A. 37,31 %B. 62,69 %C. 74,62 %D. 25,38 %Câu 23Hoà tan 2,3 gam hỗn hợp của K và một kim loại kiềm R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại R là : A. LiB. NaC. RbD. CsCâu 24Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 9,4 gB. 9,5 gC. 9,6 gD. 9,7 gCâu 25Cho 13,44 lít khí Clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH aM ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl . Giá trị của a là : A. 0,24 B. 0,2C. 0,4D. 0,48Câu 26Cho 19,05g hỗn hợp ACl và BCl ( A,B là kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa . a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là : A. 15 %B. 17 %C. 19 %D. 21 % b. Hai kim loại kiềm là : A. Li, NaB. Na, KC. K, RbD. Rb, Cs Câu 27Cho 12,2g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiềm ở hai chu kỳ kiên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là : A. 2,66g B. 13,3gC. 1,33gD. 26,6gCâu 28Điện phân muối clorua của một kim loại M nóng chảy thu được 1,95 gam kim loại thoát ra ở catot và 0,56 lít khí (đktc). Công thức của muối đem điện phân là : A. NaCl B. KClC. MgCl 2 D. CaCl2Câu 29Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 11? A.10 lầnB. 5 lầnC. 8 lần D. 6 lần KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA. Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, CA. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2. Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là Trang 20
  21. A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K. Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. Câu 8: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. B. NaHSO4. C. Ca(OH)2. D. HCl. Câu 9: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca. Câu 10: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là 2+ A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2. C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy. Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. Câu 15: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Na2O và H2O. B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. D. dung dịch NaOH và Al2O3. Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. Câu 18: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 20: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch A. HNO3. B. HCl. C. Na2CO3. D. KNO3. Câu 21: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.Câu 22: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủA. Trị số của m bằng A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.Câu 23: Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tuả đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là A. 10 gam B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam.Câu 24: Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu là A. 2,0 gam và 6,2 gam B. 6,1 gam và 2,1 gam C. 4,0 gam và 4,2 gamD. 1,48 gam và 6,72 gam Câu 29: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủA. Giá trị của V là: A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 mlD. 44,8 mlCâu 25: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 25 gam. Trang 21
  22. Câu 26: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữA. Giá trị của V là A. 7,84 lit B. 11,2 lit C. 6,72 lit D. 5,6 lit Câu 27: Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH) 2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là (Cho C = 12, O = 16, Na = , Ba = 137) A. 39,40 gam. B. 19,70 gam. C. 39,40 gam. D. 29,55 gam.Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO 3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C = 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137) A. CaCO3. B. MgCO3. C. BaCO3. D. FeCO 3.Câu 29: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam.Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 150 ml B. 60 ml C. 75 mlD. 30 mlCâu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủA. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,032. B. 0,04. C. 0,048. D. 0,06. Câu 32: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước Câu 33: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng? A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+ B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm - 2- C. Nước cứng có chứa một trong hai Ion Cl và SO 4 hoặc cả hai là nước cứng tạm thời. - 2- - D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO 3 và SO 4 hoặc Cl là nước cứng toàn phần. Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hoà dung dịch Y là bao nhiêu? A. 120 mlB. 60mlC. 1,20lit D. 240mlCâu 35: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu? A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3 Câu 36: Tính khối lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba (OH)2 A. 0,73875 gamB. 1,47750gam C. 1,97000 gamD. 2,95500gamCâu 37: Dẫn V lít (đktc) khí CO 2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1 M thu được 6gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dich nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V bằng bao nhiêu? A. 3,136lit B. 1,344lit C. 1,344 lit D. 3,360lit hoặc 1,120litCâu 38: Sục 2,24 lit CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca (OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam? A. 500gamB. 30,0gamC. 10,0gam D. 0,00gamCâu 39: Thổi Vlit (đktc) khí CO 2 vào 300ml dung dịch Ca (OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 44,8 ml hoặc 89,6mlB. 224ml C. 44,8ml hoặc 224ml D. 44,8mlCâu 40: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm nhập thực của nước mưa với đá vôi? A. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 B. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 C. Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 D. CaCO3 CaO + CO2ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNGCâu 1. Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2 6 3s 3p là Trang 22
  23. A. Mg2+ B. Ca2+ C. Sr2+ D. Ba2+ Câu 2. Cho các kim loại sau: Sr, Ba, Be, Ca, Mg. Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần tính khử của các nguyên tố kim loại là: A. Sr , Ba , Be , Ca , MgB. Be , Ca , Mg , Sr , Ba C. Be , Mg , Ca , Sr , Ba D. Ca , Sr , Ba , Be , Mg Câu 3. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 32.Vây A, B là A. Be, MgB. Mg, Ca C. Ca, SrD. Sr, Ba Câu 4. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có : A. điện tích hạt nhân khác nhau. B. cấu hình electron khác nhau. C. bán kính nguyên tử khác nhau. D. kiểu mạng tinh thể khác nhau Câu 5. Kim loại Ca được điều chế từ phản ứng A. điện phân dung dịch CaCl2 B. dùng kali tác dụng với dung dịch CaCl2 C. điện phân CaCl2 nóng chảyD. nhiệt phân CaCO 3 Câu 6. Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao ? A. Mg B.CaC. AlD. Ba Câu 7. Hợp chất phổ biến nhất và có nhiều ứng dụng của kim loại kiềm thổ là hợp chất của : A. natri. B. magie. C. canxi.D. bari. Câu 8. Hiện tượng quan sát được khi dẫn từ từ khí CO2 (đến dư) vào bình đựng nước vôi trong là A. nước vôi từ trong dần dần hóa đục B. nuớc vôi trong trở nên đục dần, sau đó từ đục dần dần hóa trong C. nước vôi hóa đục rồi trở lại trong, sau đó từ trong lại hóa đục D. lúc đầu nước vôi vẩn trong, sau đó mới hóa đục Câu 9. Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động A. Ca(HCO3)2 CaCO3  + CO2 + H2O B. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 C. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3  + H2O D. CaCO 3 CaO + CO2 Câu 10. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn B. Điện phân CaCl2 nóng chảy C. Dùng nhôm để khử CaO ở nhiệt độ cao. D. Dùng kim loại Ba đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2 Câu 11. Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên? A. Quỳ tímB. PhenolphtaleinC. Na 2CO3 D. AgNO3 Câu 12. Nguyên tắc làm mềm nước là làm giảm nồng độ của 2 A. ion Ca2+, Mg2+ B. ion C.HC ionO3 Cl –, SO4 D. Mg2+, ion HCO3 Câu 13. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa: 2 A. ion HCO3 B. ion Cl– C. ion D.SO ion4 Cl –, ion HCO3 Câu 14. Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là A. Ca(OH)2 , Na2CO3, NaNO3 B. Na2CO3, Na3PO4 C. Na2CO3, HClD. Na 2SO4 , Na2CO3 Câu 15. Chất nào sau đây không bị phân hủy khi đun nóng ? A. Mg(NO3)2 B. CaCO3 C. CaSO4 D. Mg(OH)2 Câu 16. Cho các chất: khí CO2 (1), dd Ca(OH)2 (2), CaCO3(rắn) (3), dd Ca(HCO3)2 (4), dd CaSO4 (5), dd HCl (6). Nếu đem trộn từng cặp chất với nhau thì số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 4B. 5C. 6D. 7 Câu 17. Nguyên liệu chính dùng để làm phấn, bó xương gảy, nặn tượng là A. đá vôiB. vôi sốngC. thạch caoD. đất đèn Câu 18. CaCO3 không tác dụng được với A. MgCl2 B. CH3COOHC. CO 2 + H2OD. Ca(OH) 2 Trang 23
  24. Câu 19. Một bình hở miệng đựng dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngày trong không khí (coi như lượng nước bay hơi không đáng kể) thì khối lượng bình thay đổi thế nào? A. Không thay đổi B. Giảm đi C. Tăng lên D. Tăng lên rồi lại giảm đi Câu 20. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có: A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần B. bọt khí và kết tủa trắng C. kết tủa trắng xuất hiệnD. bọt khí bay ra 2+ + 2- - Câu 21. Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg ; 0,3 mol Na ; 0,2 mol SO4 và x mol Cl . Giá trị x là A. 0,2 molB. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol 2+ + 2 - - Câu 22. Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg , 0,3 mol Na , 0,2 mol SO4 , 0,3 mol Cl . Khối lượng chất tan có trong cốc nước đề bài cho là A. 17,55 gamB. 24 gamC. 41,55 gamD. 65,55 gamCâu 23. Trường hợp nào không có xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi A. đun nóngB. trộn với dd Ca(OH) 2 C. trộn với dd HClD. cho NaCl vào Câu 24. Phần trăm khối lượng của oxi là lớn nhất trong chất nào trong số các chất cho dưới đây? A. MgCO3.B. CaCO 3.C. BaCO 3.D. FeCO 3. Câu 25. Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA ,thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H2 (đkc). Hai kim loại là A. Ca và SrB. Be và MgC. Mg và CaD. Sr và BaCâu 26. Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đkc) thoát ra. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là A. 1,68 gamB. 22,2 gamC. 28,0 gamD. 33,6 gamCâu 27. Thạch cao sống là : A. 2CaSO4. H2O B. CaSO4.2H2O C. CaSO4.4H2O D. CaSO4 Câu 28. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 ,thu được 4 g kết tủa. Số mol CO2 cần dùng là A. 0,04mol B. 0,05mol C. 0,04 mol hoặc 0,06 molD. 0,05mol hoặc 0,04molCâu 29. Nung 8,4g muối cacbonat (khan) của 1 kim loại kiềm thổ thì thấy có CO2 và hơi nước thoát ra. Dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim đó là A. BeB. MgC. CaD. Ba Câu 30Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước, thu được 6,11 lít khí hidro (đo ở 25oC và 1atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là A. Mg B. Ca C. SrD. BaCâu 31Để tác dụng hết với 20 g hỗn hợp gồm Ca và MgO cần V ml ddịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 400 mlB. 450 mlC. 500 mlD. 550 mlCâu 32Cho hỗn hợp CaO và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu được hỗn hợp 2 muối clorua có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CaO và KOH trong hỗn hợp lần lượt là A. 20% và 80% B. 30% và 70%C. 40% và 60%D. 50% và 50%Câu 33Đổ hỗn hợp dung dịch axit (gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl) vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo ra là A. 25,5gB. 25,6gC. 25,7gD. 25,8gCâu 34Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là A. 10gB. 20gC. 21gD. 22g Câu 35Cho 5 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 7,2 g muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 4,48 lítC. 3,36 lítD. 1,12 lít NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔMCâu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1. C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.D. Mức oxi hóa đặc trưng +3. Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. NaOH loãng. B. H2SO4 đặc, nguội. C. H 2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. Trang 24
  25. Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Mg(OH)2. B. Ca(OH)2. C. KOH. D. Al(OH)3. Câu 7: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit. Câu 9: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, NA. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 10: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 11: Chất có tính chất lưỡng tính là A. NaCl. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaOH. Câu 12: Cho phản ứng: aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 13: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH. Câu 14: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO. Câu 15: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3. Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóngB. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng Câu 17: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. KCl, NaNO3. B. Na2SO4, KOH. C. NaCl, H2SO4. D. NaOH, HCl. Câu 18: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. C. có kết tủa keo trắng. D. dung dịch vẫn trong suốt. Câu 20: Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước Câu 21: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 22: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 23: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là (Cho Al = 27) A. 2,7 gam. B. 10,4 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 24: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27) A. 0,336 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít. Câu 25: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là A. 8,1 gam. B. 1,53 gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam.Câu 26: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là Trang 25
  26. A. 54,4 gam. B. 53,4 gam. C. 56,4 gam. D. 57,4 gam.Câu 27: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là A. 11,00 gam.B. 12,28 gam.C. 13,70 gam.D. 19,50 gam.Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe. C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.Câu 29: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al 2O3 C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al 2O3 Câu 30: Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 60%.Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là A. 69,2%. B. 65,4%. C. 80,2%. D. 75,4%.Câu 32. Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là A. 3,12 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 0,78 gam. Câu 33: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27) A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.Câu 34: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m A. 0,540gam B. 0,810gam C. 1,080 gam D. 1,755 gamCâu 35: Xác định phát biểu không đúng về quá trình điện phân sản xuất Al dưới đây A. Cần tinh chế quặng boxit (Al2O3.2H2O) do còn lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2 B. Từ 1 tấn boxit chưá 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100% C. Sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các quá trình là hoàn toàn và sản phẩm oxi hoá chỉ là CO2 D. Criolit được sử dụng để hạ nhiệt độ nóng chảy, tăng độ dẫn điện và ngăn cản Al bị oxi hoá bởi không khíCâu 36: Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí? A. dd Al (NO3)3 + dd Na2SB. dd AlCl 3 + dd Na2CO3 C. Al + dd NaOHD. dd AlCl 3 + dd NaOH Câu 37: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ? A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH Câu 38: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16mol Al2 (SO4)3 vào 0,4mol dung dịch H 2SO4 được dung dịch A. thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là bao nhiêu gam? A. 15,60 gam B. 25,65gamC. 41,28gamD. 0,64 gamCâu 39: Cần bao nhiêu gam bột nhôm để có thể điều chế được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm? A. 27,0 gam B. 54,0gamC. 67,5gamD. 40,5gamCâu 40: Ngâm một lá nhôm trong dung dịch CuSO4 thì sau khi phản ứng hàon toàn khối lượng lá nhôm thay đổi như thế nào? Biết 2- 2+ rằng lượng ion SO 4 trong dung dịch đủ kết tủa toàn toàn ion Ba trong 26ml dung dịch BaCl2 0,02M A. Khối lượng lá nhôm giảm 0,048 gamB. Khối lượng lá nhôm tăng 0,024 gam C. Khối lượng lá nhôm giảm 0,024gamD. Khối lượng lá nhôm tăng 0,024gamCâu 41: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lit khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam? A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3 C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3 Trang 26
  27. Câu 42: Hỗn hợp X gồm Al là Al 4C3 tác dụng hết với nước tạo ra 31,2 gam Al(OH) 3. Cùng lượng X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được một muối duy nhất và thoát ra 20,16 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong X là bao nhiêu gam? A. 5,4 gam Al và 7,2 gam Al4C3 B. 2,7 gam Al và 3,6 gam Al4C3 C. 10,8 gam Al và 14,4 gam Al4C3 D. 8,1 gam Al và 10,8 gam Al4C3 Câu 43:Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây? A. Dung dịch HClB. Dung dịch HNO 3 C. Dung dịch NaOHD. Dung dịch CuSO 4ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNGCâu 1.Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động.B. có màng oxit Al 2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Câu 2.Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl.B. H 2SO4.C. NaHSO 4.D. NH 3 Câu 3.Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.B. Al(OH) 3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính.D. Al(OH) 3 là một hidroxit lưỡng tính. Câu 4. Nhôm hidroxit thu được từ cách làm nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 D. Cho Al2O3 tác dụng với H2O Câu 5.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit A. Được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3 B. Bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao C. Tan được trong dung dịch NH3 D. Là oxit không tạo muối Câu 6.Chỉ dùng hóa chất nào sau đây phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3 A. Ddịch HCl B. Ddịch KOHC. D dịch NaClD.D dịch CuCl 2 Câu 7.Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên A. Dd NaOH dưB. Ddịch AgNO 3 C. Dd Na2SO4 D. D dịch HCl Câu 8.Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt hai dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. NaOHB. HNO 3 C. HClD. NH 3 Câu 9.Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm dung dịch AlCl3 A. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt không màu B. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra kết tủa C. Dung dịch đục dần do tạo ra kết tủa, sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt D. Dung dịch đục dần do tạo ra kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3 Câu 10.Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính: A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO 4 D. NaHCO3 Câu 11.Cho phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa Al với muối Cu2+: 2Al+3Cu2+ 2Al3++3Cu Tìm phát biểu sai? A. Al khử Cu2+ thành CuB. Cu 2+ oxi hoá Al thành Al3+ C. Cu2+ bị khử thành Cu D. Cu không khử Al3+ thành Al Câu 11.Phương trình phản ứng nào được viết đúng? A. Al + 2NaOH NaAlO2 + H2 B. Al + Ba(OH)2 BaAlO2 + H2 C. 2Al+Ca(OH)2+2H2O CaAlO2+3H2 D. Al+Mg(OH)2+2H2O MgAlO2+3H2 Câu 12.Dùng Al để khử ion kim loại trong oxit để điều chế kim loại nào sau đây? A. Na B. CaC. Hg D. Au Câu 13.Cho hợp kim Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn sau phản ứng là A. FeB. AlC. CuD. Al và Cu Câu 14.Cho hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch FeSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. Thành phần của A , B phù hợp với thí nghiệm là: (Chọn đáp án đúng) 3+ 2- 3+ 2- A. A: Al, Mg, Fe; B: Al , SO4 B. A: Mg, Fe; B: Al , SO4 3+ 2+ 2- 3+ 2+ 2+ 2- C. A:Mg, Fe; B:Al , Mg , SO4 D. A:Fe; B:Al , Mg , Fe , SO4 Câu 15.Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào đúng? Trang 27
  28. A. Có kết tủa trắng bềnB. Có kết tủa vàng nhạt C. Có kết tủa trắng và có sủi bọt khíD. Có kết tủa trắng dần đến cực đại rồi tan dần hết Câu 16.Cho ba chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong ba lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biệt được mỗi chất? A. ddịch HClB. Ddịch H 2SO4 C. Ddịch CuSO4 D. Ddịch NaOH Câu 17.Trong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do muối phân li ra (bỏ qua sự thủy phân của muối) là A. 0,15 molB. 0,3 molC. 0,45 molD. 0,75 mol Câu 18.Cho 31,2 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2 gam và 15 gam.B. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 6,4 gam và 24,8 gam.D. 11,2 gam và 20 gam. Câu 19.Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là A. 60%B. 70%C. 80%D. 90%Câu 20.Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm có 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là A. 13,5 gB. 1,35 gC. 0,81 gD. 0,75 g Câu 21.Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al và dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là A. 24,3B. 42,3C. 25,3D. 25,7 Câu 22.Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 4,48 lítB. 0,448 lítC. 0,672 lítD. 0,224 lít Câu 23.Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 g bột Al với 16 g bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là A. 8,16 gB. 10,20 gC. 20,40 gD. 16,32 gCâu 24.Đốt cháy bột Al trong bình đựng khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng Al đã phản ứng là A. 2,16 gB. 1,62 gC. 1,08 gD. 3,24 g Câu 25.Cho 4,005 g AlCl3 vào 1000 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa A. 1,56 gB. 2,34 gC. 2,60 gD. 1,65 gCâu 26.Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại Al, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị m là A. 57,4B. 54,4C. 53,4D. 56,4 Câu 27.Cho 16,2 g kim loại X (Có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là A. MgB. ZnC. AlD. CaCâu 28.Oxi hoá 0,5 mol Al cần bao nhiêu mol H2SO4 loãng? A. 0,75 molB. 0,5 molC. 0,25 molD. 1,5 molCâu 29.Trộn 24 gam Fe 2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp sau phản ứng đem hòa tan vào dd NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 12,5%B. 60%C. 80%D. 90% Câu 30.Cho 1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 1 mol FeCl3. Sau phản ứng thu được: A. 1 mol sắt kim loạiB. 2 mol sắt kim loại C. 3 mol sắt kim loạiD. Không thu được sắt kim loại Câu 31.Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,8 molB. 0,7 molC. 0,6 molD. 0,5 mol Câu 32.Một loại quặng Boxit có hàm lượng Al2O3 đạt 40%. Từ 10 tấn quặng trên có thể sản xuất được bao nhiêu tấn nhôm. Cho hiệu suất của toàn bộ quá trình là 81,6%. A. 10,8 tấnB. 2,595 tấnC. 1,728 tấn D. 0,578 tấnCâu 33.Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là Trang 28
  29. A. 4,4 g và 17 gB. 5,4 g và 16 gC. 6,4 g và 15 g D. 7,4 g và 14 gCâu 34.Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột nhôm và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa , sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là A. LiB. NaC. KD. Rb Câu 35.Cho 700ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là A. 0,78 gB. 1,56 gC. 0,97 gD. 0,68 gCâu 36. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 4 gB. 6 gC. 8 gD. 10 gCâu 37. Trộn 100ml dung dịch 3+ AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 2,25M đuợc dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al trong dung dịch X dưới dạng hidroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là A. 2,24 lítB. 3,36 lítC. 1,12 lítD. 6,72 lítCâu 38. Cho 200ml dung dịch NaOH vào 400ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M thu được 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là A. 0,6M và 1,1MB. 0,9M và 1,2MC. 0,8M và 1,4MD. 0,9M và 1,3MCâu 39Trộn đều 0,54 g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 tỷ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích NO và NO2 (đktc) trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,224 lít và 0,672 lítB. 2,24 lít và 6,72 lít C. 0,672 lít và 0,224 lítD. 6,72 lít và 2,24 lít Câu 40Cho dung dịch NH3 vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, kết tủa thu được đem hòa tan bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,04 g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là A. 0,4MB. 0,6MC. 0,8MD. 1M BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỪNG BÀIPHẦN 1. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP KIM LOẠI NHÓM A BÀI 1. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI CACBONAT I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Tính chất muối cacbonat - Tính tan - Tính bền nhiệt - 2- - Tính lưỡng tính (HCO3 ) và tính bazo (CO3 ) II. VÍ DỤ 1. Ví dụ 1: Nung 100g hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là : A. 16% và 84%B. 84% và 16%C. 26% và 74% D. 74% và 26%Vận dụng 1: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là A. 6,25 %B. 8,62%C. 50,2 %D. 62,5%2. Ví dụ 2: Cho 3,66g hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO 2 (đktc) và 3,99g muối clorua. Giá trị củ V là: A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 0,67 lít D. 0,672 lít Vận dụng 2: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ? A. 26 gamB. 18 gamC. 26,8 gam D. 28,6 gam3. Ví dụ 3: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được đktc bằng A. 0,448 lítB. 0,224 lítC. 0,336 lítD. 0,112 lít Vận dụng 3: Cho rất từ từ 0,3 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Số mol CO2 thu được bằng: A. 0,25 molB. 0,10 mol C. 0,30 mol D. 0,15molIII. BÀI TẬP Trang 29
  30. 1. Cho 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá tri II và III vào dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A và 1344ml khí (đkc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. a. Thể tích dung dịch HCl đã dùng A. 0,12 lít B. 0,24 lítC. 0,2 lít D. 0,3 lítb. Giá trị của m là A. 10,33g B. 20,66gC. 25,32g D. 30g2. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là: A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Mg(HCO3)2. D. Ba(HCO3)2. CD 20103. Cho từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Na2CO3 1,5M vào 100 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktC. Giá trị của V là: A. 2,24 lít B. 1,68 lít C. 1,12 lít D. 0 lít4. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A, số mol khí CO 2 thoát ra có giá trị nào? A. 0,2 B. 0,25C. 0,1 D. 0,55. *Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là: A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. DHB 20086. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. DHA 20097. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là: A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. DHA 20108. a. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là : A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.b. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là : A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.9. Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na2CO3 ; 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). a. Xác định V: A. V = 250 ml B. V = 300 ml C. V = 350 ml D. V = 400 ml b. Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủA. Xác định m. A. 39,4 gam B. 78,8 gam C. 59,1 gam D. 68,95 gam 10. *Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam. DHA 201211. Nung m gam CaCO3 sau một thời gian thu được 0,78m gam hỗn hợp rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 25% B. 50%C. 20% D. 40% 12. Nung đến khối lượng không đổi 77,7g muối hiđrocacbonat của kim loại R có hoá trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư được 60g kết tủA. R là A. Cu.B. Ca.C. MgD. Ba13. Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam một muối hidrocacbonat của một kim loại M có hoá trị không đổi. Hỗn hợp hơi và khí thu được đem dẫn vào bình đưng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,6 gam và thu được 20 gam kết tủA. Công thức muối: A. NaHCO3 B. KHCO3 C. Ca(HCO3)2 D. Ba(HCO3)214. Cho từ từ 0,5 mol HCl vào dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3. Thể tích khí (đkc) sinh ra là: A. 3,36 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.15. *Nhỏ từ từ 0,5 lít dung dịch X (Na2CO3 0,2M; KHCO3 0,5M) vào 180ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y, thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa : A. 28B. 12C. 21D. 18 TỰ LUYỆN MUỐI CACBONAT Trang 30
  31. 1. Cho 21 gam hỗn hợp Y chứa K 2CO3 và Na2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của các chất trong Y là : A. 39,43% và 60,57% B. 56,56% và 43,44%C. 20% và 80% D. 40% và 60% 2. Cho 0,1 mol hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí thoát ra tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lượng kết tủa tạo ra là A. 39,4 gam B. 19,7 gamC. 3,94 gam D. 1,97 gam 3. Cho 7 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) tác dụng với dung dịch HCl thấy thóat ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 9,2g muối khan. Giá trị của V là: A. 4,48 lit B. 3,48 lit C. 4,84 lit D. 3,84 lit4. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,01 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO 2 thu được đktc bằng A. 0,448 lítB. 0,224 lítC. 0,336 lítD. 0,112 lít5. *Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủA. Tính thể tích V và khối lượng m A. 11,2 lít CO 2 ; 90 gam CaCO3 C. 11,2 lít CO 2 ; 40 gam CaCO3 B. 16,8 lít CO 2 ; 60 gam CaCO3 D. 11,2 lít CO 2 ; 60 gam CaCO3 6. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủA. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). DHA 20077. Nhỏ từ từ V dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch K 2CO3 1M thu được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa với 50ml dung dịch KOH 1M. V dung dịch HCl ban đầu là: A. 0,25 lít B. 0,05 lítC. 0,15 lítD. Kết quả khác8. Cho từ từ cho đến hết dung dịch A chứa 0,5 mol HCl vào dung dịch B có chứa 0,2 mol Na 2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thể tích khí bay ra ở đktc là: A. 6,72 lít. B. 8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,96 lít. 9. Nhiệt phân 39,1 gam hỗn hợp X gồm PbCO 3 và CuCO3 thì thu được m gam hỗn hợp oxit Y và khí Z. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủA. Khử hoàn toàn m gam Y ở trên bằng CO dư rồi cho khí thu được đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủA. Giá trị a bằng A. 39,4 gam. B. 19,7 gam.C. 34,9 gam.D. 78,8 gam 10. *Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là : A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.11. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam. DHB 2007 12. Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ m gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol khí. Giá trị của m là : A. 87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1.13. Cho từ từ từng giọt V lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch K 2CO3 thu được dung dịch B và 0,56 lít (đktc) khí CO 2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 1,5 gam kết tủA. V bằng : A. 400 mlB. 500 mlC. 650 ml D. 800 ml 14. Cho rất từ từ 0,3 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Số mol CO2 thu được bằng A. 0,25B. 0,10 C. 0,30D. 0,1515. *Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na 2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủA. Hãy cho biết khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủA. A. 10,0 gam B. 15,0 gamC. 20,0 gam D. đáp án kháC. BÀI 2. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: Trang 31
  32. - 2− Pt: CO2 + 2OH → CO3 + H2O (1) - - CO2 + OH → HCO3 (2) II. VÍ DỤ: 1. Ví dụ 1: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho 1 lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là: A. 19,7 gamB. 88,65 gamC. 118,2 gamD. 147,75 gamVận dụng 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí CO2 (đkc) vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 2,5 gam B. 3 gam C. 1 gam D. 0 gam2. Ví dụ 2: Sục 2,24 lit CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam? A. 5,0 gam B. 30,0 gam C. 10,0 gam D. 0,0 gamVận dụng 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,25M sinh ra m gam kết tủA. Giá trị của m là A. 2,5. B. 5,2. C. 5. D. đáp án kháC.3. Ví dụ 3 3: Dẫn từ từ 112cm khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịch nước vôi trong nồng độ a mol/l thì thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là: A. 0,03B. 0,015 C. 0,02D. 0,025 Vận dụng 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 ở đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 là giá trị nào sau đây: A. 0,02M B. 0,035M C. 0,04M D. 0,045M4. Ví dụ 4: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủA. a. Giá trị của V khi m = 15 gam là : A. 3,36 hoặc 4,48B. 3,36 hoặc 10,08C. 3,36 hoặc 7,84D. 3,36 hoặc 5,6b. Giá trị V để thu được lượng kết tủa là lớn nhất: A. 3,36 B. 10,08 C. 7,84D. 4,48Vận dụng 4: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủA. Giá trị của V là A. 1,792 B. 2,016 hoặc 2,24C. 1,792 hoặc 2,016 D. 1,792 hoặc 2,245. Ví dụ 5: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủA. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữA. V bằng: A. 3,360 lít B. 1,344 lít. C. 3,136 lít. D. 2,24 lítVận dụng 5: V lít khí CO2 (đktc) được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH) 2 dư, kết thúc phản ứng ta thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6 gam và thu đựơc a gam kết tủA. Giá trị của a và V là: A. 5,6 g và 1,2544 lB. 5,6 g và 2,24 lC. 10 g và 2,24 lD. đáp án khácIII. BÀI TẬP: 1. Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M. Khối lượng kết tủa là: A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam. 2.Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủA. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82 DHA 2008 3. Dẫn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn (không thấy khí thoát ra) thu được 10 gam kết tủA. Nồng độ mol/lít của Ca(OH)2 là A. 0,4M B. 0,3M C. 0,2M D. 05M 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. DHA 20095. *Hoà tan hỗn hợp Ba và K theo tỷ lệ số mol 2:1 vào H2O dư thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ở đktc. Cho 1,344 lít khí CO2 ở đktc hấp thụ hết vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 15,67 gam B. 11,82 gam C. 9 85gamD. Đáp án khác 6.Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là: A. 0,4M. B. 0,6M. C. 0,1M. D. 0,2M. CD 20107. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015M thu được 1,97g BaCO3 kết tủA. V có giá trị là: Trang 32
  33. A. 0,224 lít B. 1,12 lít hay 0,448 lít C. 0,448 lít hay 1,12 lít D. 0,244 lit hay 1,12 lít.8. Cho 10 lit (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và CO2 ở đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1 gam kết tủA. Thành % thể tích CO2 trong hỗn hợp X là: A. 2,24% B. 2,24% hay 13,44%C. 2,24% hay 15,68%D. 2,24% hay 11,20%9. Cho 5,04 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong thu được a gam kết tủA. Lọc tách kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu thêm được a gam kết tủa nữA. Tính a? A. 8,0 gam B. 7,5 gam C. 9,0 gam D. 8,5 gam 10. *Dẫn V lít CO2 vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH) 2 aM thu được 10g kết tủA. Dẫn 3V lít CO 2 vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 aM cũng thu được 10g kết tủA. Giá trị của a là: A. 0,4B. 0,8C. 0,5D. 0,6 11. Sục 2,24 lít khí CO2 (đkc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn A thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 18,6 gamB. 21,2 gamC. 16 gam D. 25,2 gam12. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 vào bình đựng V lít dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng tác dụng tối đa với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Gía trị V là A. 0,5 lít B. 0,4 lítC. 0,25 lítD. 0,3 lít13. Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lit CO2 (đktc) là : A. 200 ml B. 100 ml C. 150 ml D. 250 ml 14. Cho 11,2 lít khí CO2 ở (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. a. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa tạo thành: A. 54 gamB. 30 gamC. 50 gam D. 40 gam b. Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa tạo thành: A. 54 gamB. 30 gamC. 50 gam D. 40 gam 15. *Cho 3,36 lít (đkc) khí CO 2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? A. 0,75M B. 0,5M C. 0,7M D. 0,6M TỰ LUYỆN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM 1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH) 2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm: A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2 và CO2 D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 2. Hấp thụ hết V lít CO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na 2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Gía trị V, x lần lượt là? A. 4,48 lít và 1MB. 4,48 lít và 1,5M C. 6,72 lít và 1MD. 5,6 lít và 2M3.Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. ĐHB-2012 4. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủA. Giá trị của x là A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75. DHA 20115. *Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH) 2. Giá trị khối lượng kết tủa nhỏ nhất và lớn nhất biến thiên trong khỏang nào khi CO2 biến thiên trong khỏang từ 0,005 mol đến 0,024 mol ? A. 0 gam đến 0,985 gam B. 0 gam đến 3,94 gam C. 0,985 gam đến 3,94 gam D. 0,985 gam đến 3,152 gam6. Cho V lit khí CO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch chứa những chất gì khi V = 5,6 lít? A. NaOH, Na 2CO3 B. Na 2CO3 C. Na 2CO3, NaHCO3 D. NaHCO3 7. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối natri trong dung dịch thu được là bao nhiêu gam? A. 10,6 gam Na2CO3 B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3 C. 16,8 gam NaHCO3 D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3 8. Cho a mol khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,2 hoặc 0,4 B. 0,4 hoặc 0,6 C. 0,2 hoặc 0,6 D. 0,2 hoặc 0,8 9. V lít khí CO2 (đktc) được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml Ca(OH) 2 xM, kết thúc phản ứng ta thấy khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 12 gam và thu đựơc 10 gam kết tủA. Giá trị của V và x là: Trang 33
  34. A. 11,2 lít và 1M B. 11,2 lít và 1,5M C. 2,24 lít và 1,5MD. 2,24 lít và 1M 10. *Cho 8,96 lit CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị b là: A. 5 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 10 gam11. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng hết với H 2O, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hấp thụ tối đa V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 8,96.12. Cho 3,36 lít CO 2 (đktc) hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 và NaOH 0,2M thu được 19,7 gam kết tủA. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là: A. 0,525M B. 0,425M C. 0,55M D. 0,625M 13. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,44 gam B. 2,22 gamC. 2,31 gamD. 2,58 gam. CD 2012 14. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. DHA 2007 15. *Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào bình đựng 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ thêm tối đa 2,24 lít CO2 (đktc). V CO2 ban đầu là A. 6,72 lítB. 5,6 lít C. 4,48 lítD. 3,36 lít BÀI 3. LÝ THUYẾT CHẤT LƯỠNG TÍNH I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Axit, bazo theo thuyết Bronstet: 2. Chất lưỡng tính theo thuyết Bronstet: II. VÍ DỤ 1. Ví dụ 1: Cho các chất sau: NH2CH2COOCH3, glucozo, Gli-Ala, NH2CH2COOH, CH3COOCH3, CH3CHO, C2H5OH, Ca(HCO3)2, CH3COONH4, C2H5COONH3CH3, KHS, NaH2PO4, ZnCl2, Pb(OH)2, CaCO3, (NH4)2SO4, KHSO3, K2SO3, CuO, ZnO, Sn(OH)2, AlCl3, (CH3NH3)2CO3, (CH3COO)2Pb, CH3COOH, CH3NH2. Số chất lưỡng tính là: A. 13 B. 14 C. 11 D. 15 Vận dụng 1: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. DHB 2007 2. Ví dụ 2: Cho 14g NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 7,8B. 3,9C. 10,2D. 24 Vận dụng: Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05g hỗn hợp FeCl 2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8g chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là: A. 0,3 lít B. 0,6 lít C. 0,5 lít D. 0,2 lít III. BÀI TẬP 1. Kết luận nào đúng theo Bronstet: + 2+ – – – – A. Na ; Ba ; Cl ; NO3 là những ion trung tính. B. HCO3 ; Cl là những ion lưỡng tính Na + , Cu2+ , HPO2- , CO2- Na + , Cu2+ , HPO2- , CO2- C. 4 3 là ion có tính axit.D. 4 3 là ion có tính bazơ. - - 2. Cho các chất và ion sau: HCO3 , K2CO3, H2O, Ca(OH)2, Al2O3, (NH4)2CO3, HS . Theo Bronstet số chất và ion có tính chất lưỡng tính là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 1 3. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. DHA 2007 4. Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Trang 34
  35. 5. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. DHA 2008 6. Cho các chất: Al, Zn, NaHCO3, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe. Số chất hòa tan được cả trong dung dịch NaOH và KHSO4 là: A. 9 B. 7 C. 11 D. 13 7. Hỗn hợp X chứa Na 2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứA. A. NaCl, NaOH. B. NaCl. C. NaCl, NaOH, BaCl2. D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. 8. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít khí H2 bay ra ở đkC. Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl 3 vào dung dịch A. Số gam kết tủa thu được là: A. 0,78g B. 1,56gC. 0,81gD. 2,34g9. Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. m là: A. 150g B. 20,4g C. 160,2g D. 139,8g10. *Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. CD 200711. Cho 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 4gB. 6gC. 8gD. 10g12. Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp bột gồm Mg và Al bằng H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào Y sao cho kết tủa đạt giá trị max thì dừng lại lọc kết tủa nung tới khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn. Thể tích khí X thu được ở (đktc) là: A. 10,08 lít B. 7,84 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít13. Hỗn hợp A gồm Na và Al 4C3 hòa tan vào nước dư chỉ thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí khí C (đkc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là: A. 6,44gB. 2,76gC. 0,69g D. 4,02g14. Cho a gam Na hòa tan hết vào 86,8 gam dung dịch có chứa 13,35 gam AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (ở đkc). Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. m = 100,6 gam và dung dịch X có 3 chất tan.B. m = 100,6 gam và dung dịch X có 2 chất tan. C. m = 100 gam và dung dịch X có 3 chất tan. D. m = 100 gam và dung dịch X có 2 chất tan. 15. *Cho m gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH a% và KOH b% đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc dung dịch Y và m–69,36 gam chất rắn không tan. Nếu cho 200 gam dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch Z trong đó nồng độ % cùa NaNO3 là 5,409%. Giá trị của b là A. 25,96%B. 5,6% C. 22,4%D. 16,8% TỰ LUYỆN CHẤT LƯỠNG TÍNH 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là: A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. DHA 2007 2. Mỗi phân tử và ion trong dãy nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính bazơ? - - + - - A. HSO4 , ZnO, Al2O3, HCO3 , H2O, CaOB. NH 4 , HCO3 , CH3COO - - 3+ C. ZnO, Al2O3, HCO3 , H2OD. HCO 3 , Al2O3, Al , BaO - - 3. Cho các chất và ion sau: HCO3 , H2O, Al2O3, ZnO, Be(OH)2, HSO4 , Mn(NO3)2, Zn(OH)2, CH3COONH4. Theo Bronsted, các chất và ion nào là lưỡng tính: A. 4 B. 7 C. 5D. 6 4. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. CD 2007 5. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3.B. 4.C. 2. D. 1. DHA 2011 6. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là: Trang 35