Ôn tập giữa học kì I Toán Lớp 4

docx 18 trang Hải Lăng 18/05/2024 2813
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa học kì I Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_giua_hoc_ki_i_toan_lop_4.docx

Nội dung text: Ôn tập giữa học kì I Toán Lớp 4

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TOÁN LỚP 4 MÔN TOÁN (P1) Bài 1: Đọc, viết số tự nhiên sau đây: 1 987 545: 24 789 456: 198 756 415: Bảy triệu không trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm linh sáu: Hai mươi bảy triệu một trăm hai sáu nghìn tám trăm hai mươi: Một trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm linh tám nghìn không trăm năm mươi ba: Bài 2: > ; < ; = ? 9999 10 000 43 256 432 510 653 211 653 211 726 585 557 652 99 999 100 000 845 713 854 71 Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 28 092; 943 567; 932 018 Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 12 956; 8 512; 954 586; 45 953. Bài 5: Tính: 57 569 68 256 58 156 51 236 + 45 785 + 67 812 + 89 456 + 23 456 85 612 95 254 72 413 91 125 ― 67 128 ― 57 689 ― 56 238 ― 79 456
  2. 55 612 12 489 48 789 15 487 x 9 x 8 x 6 x 7 45125 : 5 35892 : 9 81567 : 4 Bài 6: Tính giá trị biểu thức. 15123 + 34567 – 28945 14848 : 4 + 26897 = = = = 74156 – 45872 + 5623 12345 x 4 – 12789 = = = = 16455 : 3 x 6 7026 x 7 : 6 = = = = Bài 7: a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 8 với a = 8, b = 2.
  3. b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 4 với a = 25, b = 27. Bài 8: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bài 9: Từ 20 đến 36 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bài 10: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bài 11: Từ 100 đến 150 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
  4. Bài 12: Từ hai trong ba thẻ số 3, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số. Bài 13: Từ ba trong bốn thẻ số 2,3,4,5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có ba chữ số. Bài 14: Từ 10 đến 61 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bài 15: Từ 10 đến 100 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bài 16: Từ hai trong ba thẻ số 1,5,8, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.
  5. Bài 17: Từ ba trong bốn thẻ số 1,3,4,6, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có ba chữ số. Bài 18: Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm nghìn: 1. 1 167 000 2. 3 365 200 3. 1 916 800 4. 18 490 000 5. 2 125 000 6. 2 890 000 7. 3 121 023 8. 3 272 353 9. 3 386 097 10. 189 835 388 11. 5 122 381 12. 124 567 889 Bài 19: Số? a) 3 yến = kg 50 yến = tạ 40 kg = yến 2 tấn = kg b) 8 tạ = kg 2000kg = tấn 700 kg = tạ 3 tấn = tạ 6 tạ = yến 30 tạ = tấn Bài 20: Tính. 35 yến x 4 = 54 tấn – 17 tấn = 132 tấn : 3 = 28 tạ + 35 tạ = 15 yến + 38 yến = Bài 21: Số?
  6. 4 yến 8 kg = kg 6 tấn 7 yến = yến 5 tạ 6 kg = kg 6 tạ 9 yến = yến 1 tấn 32 kg = kg 5 tấn 8 tạ = tạ Bài 22: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở 4 bao gạo và 5 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gram gạo và ngô? Bài giải: Bài 23: Tính. a) 124 tấn + 76 tấn = b) 365 yến - 199 yến = c) 20 tấn x 5 = d) 2 400 tạ : 8 = Bài 24: Số? a) 3 dm2 = cm2 4 m2 = dm2 300 cm2 = dm2 4000 cm2 = m2 4000 cm2 = dm2 5 m2 = cm2 b) 6 dm2 = cm2 20000 cm2 = m2 600 cm2 = dm2 5000 dm2 = m2 6 dm2 50 cm2 = cm2 d) 1 cm2 = mm2 c) 3 m2 = cm2 2 cm2 = mm2
  7. 200 mm2 = cm2 8 cm2 5 mm2 = mm2 e) 1 cm2 30 mm2 = mm2 7 cm2 14 mm2 = mm2 Bài 25: Số? 1 yến = kg 10 yến = tạ 3 yến = kg 100kg = tạ 1 yến 4 kg = kg 2 tấn 85 kg = kg 10 kg = yến 5 tạ = yến 7 yến = kg 3 tạ = kg 3 yến 7 kg = kg 1 tấn = tạ 1 tạ = yến 1 tấn = kg 1 tạ = kg 10 tạ = tấn 4 tạ 50 kg = kg 5 tấn = tạ Bài 26: Có 8 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 4 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Bài giải: Bài 27: Số? 4 dm2 = cm2 200 cm2 = dm2 7 dm2 = cm2 900 cm2 = dm2 12 dm2 = cm2 1 000 cm2 = dm2
  8. 12 dm2 70 cm2 = cm2 1m2 12dm2 = dm2 8 dm2 6 cm2 = cm2 42m2 7dm2 = cm2 45m2 = cm2 4 m2 5 mm2 = mm2 Bài 28: Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c. Tính chu vi của hình tam giác biết: a) a = 5cm , b = 4cm , c = 3cm; a b b) a = 10cm , b = 10cm , c = 5cm; c) a = 6dm , b = 6dm , c = 6dm. c C Bài giải: Bài 29: Một trận đấu bóng đá có 37636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người? Bài giải:
  9. Bài 30: Mai mua 5 bút mực và 1 quyển vở. Một bút mực giá 9 500 đồng, một quyển vở giá 7 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 31: Sơn đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 32: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền? Bài giải:
  10. Bài 33: Ngọc đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 7 quyển vở, mỗi quyển giá 8 500 đồng và mua 3 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 23 500 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 34: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con? Bài giải: Bài 35: Một thùng nước mắm có 120 ℓ. Lần đầu bán được 25 ℓ nước mắm, lần thứ hai bán được gấp đôi số lít nước mắm ở lần đầu, lần thứ ba bán được 35 ℓ nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải:
  11. Bài 36: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 500 con. Đàn vịt nhà bác Mận có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con? Bài giải: Bài 37: Một thùng nước mắm có 100 ℓ. Lần đầu bán được 15 ℓ nước mắm, lần thứ hai bán được gấp 3 lần số lít nước mắm ở lần đầu, lần thứ ba bán được 25 ℓ nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải:
  12. Bài 38: Một cửa hàng ngày thứ Sáu bán được 12 máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy tính. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy tính? Bài giải: Bài 39: Bài 40: Số? a. 1 phút = giây i. 5 phút = giây b. 60 giây = phút j. 120 giây = phút c. 3 phút = giây k. 7 phút = giây d. 180 giây = phút l. 240 giây = phút e. 1 thế kỉ = năm m. 2 thế kỉ = năm f. 100 năm = thế kỉ n. 300 năm = thế kỉ g. 4 thế kỉ = năm o. 2 thế kỉ = năm h. 400 năm = thế kỉ p. 500 năm = thế kỉ Bài 41: Số? 5 ngày = giờ 1 tuần = ngày
  13. 3 giờ 5 phút = phút 3 tuần = ngày 3 giờ = phút 1 giờ 25 phút = phút 21 ngày = tuần 1 giờ = giây 3 phút 12 giây = giây 28 ngày = tuần 4 ngày = giờ 2 phút 22 giây = giây Bài 42: Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày. a) Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, , 2096. Hỏi thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận? b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Hỏi năm đó là năm nào? Bài 43: Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là: A. 200 m2 B. 200 dm2 C. 200 cm2 D. 200 mm2 Bài giải:
  14. Bài 44: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Bài giải: Bài 45: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Bài giải: Bài 48: a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ Bài 49:
  15. a) Lý Thái Tổ dời đô về thành Thăng ong năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ Tính đến nay được năm. b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ Tính đến nay được năm. Bài 50: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b; biết: a) a = 16 cm, b = 12cm b) a = 45 dm, b = 15 cm. Bài giải: Bài 51: Tính chu vi hình tam giác có số đo các cạnh lần lượt là a) 5cm, 6cm, 7cm. b) 17dm, 18dm, 20dm. Bài giải:
  16. Bài 52: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng là 4m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích miếng đất đó. Bài giải: Bài 53: Một hình chữ nhật có chu vi là 48cm, biết chiều dài là 15cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải: Bài 54: Một mảnh giấy hình vuông có cạnh là 4cm. Tính chu vi và diện tích mảnh giấy đó. Bài giải: Bài 55: Một hình vuông có chu vi là 32cm. Tính diện tích hình vuông đó.
  17. Bài giải: Bài 56: Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài là 40cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh giấy đó. Bài giải: Bài 57: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 36cm, biết chiều rộng 8cm là . Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải: Bài 58: Một hình vuông có chu vi là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó. Bài giải:
  18. Bài 59: Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 4dm và chiều rộng 1dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó? Bài giải: Bài 60: Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 2m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 2dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó? Bài giải: