Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tiet_18_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền
- Ngày soạn:30/10/2022 Ngày giảng:04/11/2022(9A,B) Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I.Mục tiêu Yêu cầu tối thiểu đối với HS Yêu cầu đối với HS khá, giỏi 1.Kiến thức - Kiểm tra kiến thức của ĐL - Hệ thống được kiến thức của Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn ĐL Ôm, đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, điện trở, công đoạn mạch song song, điện trở, suất, điện năng sử dụng. công suất, điện năng sử dụng. 2.Kỹ năng - Kiểm tra kỹ năng vận dụng -Vận dụng thành thạo các công các công thức vào làm bài tập. thức vào làm bài tập. 3.Thái độ - Cẩn thận, trung thực,kiên trì trong học tập. II- Ma trận đề Trắc nghiệm và tự luận: Tỉ lệ 2:8 III.Phương pháp - Phương pháp kiểm tra đánh giá thực nghiệm. IV.Tiến trình 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Đề bài (42’) 3.Nhận xét thu bài (1’) 4.Về nhà(1’) *Dự đoán kết quả kiểm tra Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9A,B 4 15 33 4 0 *Phân tích kết quả kiểm tra 1.Kết quả Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9A,B 2.Phương án bổ sung kiến thức cho học sinh yếu kém .
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN VẬT LÝ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện 1. Nêu được điện trở của mỗi 7. Phát biểu được định luật 10. Xác định được điện trở trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ Ôm đối với một đoạn mạch của một đoạn mạch bằng dây cản trở dòng điện của dây dẫn có điện trở. vôn kế và ampe kế. dẫn. đó. 8. Hiểu được mối quan hệ 11. Xác định được bằng thí Định 2. Nêu được điện trở của một giữa điện trở của dây dẫn với nghiệm mối quan hệ giữa luật dây dẫn được xác định như tiết diện của dây dẫn. điện trở tương đương của Ôm. thế nào và có đơn vị đo là gì. 9. Giải thích được nguyên tắc đoạn mạch nối tiếp hoặc 3. Viết được công thức tính hoạt động của biến trở con song song với các điện trở điện trở tương đương đối với chạy. thành phần. đoạn mạch nối tiếp, đoạn 12. Vận dụng được định luật mạch song song gồm nhiều Ôm cho đoạn mạch gồm nhất ba điện trở. nhiều nhất ba điện trở thành 4. Nêu được mối quan hệ giữa phần. điện trở của dây dẫn với độ 13. Xác định được bằng thí dài, tiết diện và vật liệu làm nghiệm mối quan hệ giữa dây dẫn. điện trở của dây dẫn với 5. Nêu được các vật liệu khác chiều dài, tiết diện và với nhau thì có điện trở suất khác vật liệu làm dây dẫn. nhau, chúng dẫn điện khác 14. Vận dụng được công nhau. l thức R = và giải thích 6. Nhận biết được các loại S biến trở. Nêu được tác dụng được các hiện tượng đơn của biến trở. giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 15. Vận dụng được định luật l Ôm và công thức R = để S
- giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 16. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Số câu 2 1 1 1 1 6 hỏi C5.4,5 C6.8 C7.6 C10. 1 C15.7 7,25 Số điểm 1 2 2 0,25 2 =72,5% 17. Nêu được ý nghĩa các trị 19. Vận dụng được các công 2. Công số vôn và oát có ghi trên các thức = UI đối với đoạn suất P thiết bị tiêu thụ điện năng. mạch tiêu thụ điện. điện. 18. Viết được các công thức tính công suất điện. Số câu 1 1.Pisa 1 1 PISA 4 hỏi C18.3 C17.9a C19.2 C19.9b 2,75 = Số điểm 0,5 1 0,25 1 27.5% TS câu 3 3 4 10 hỏi TS 3,0 = 30% 3,5 = 35% 3,5 = 35% 10 (100%) điểm
- Phòng GD&ĐT Bắc Hà Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể chép đề) ĐỀ SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: A. 3Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 30Ω Câu 2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này là: A. P = 4,8J B. P = 4,8KW. C. P = 4,8W D.P = 4,8KJ. Câu 3: Công thức không dùng để tính công suất điện là U 2 A. P = R.I3 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 R Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. Câu 5: Điền đúng (Đ) vào đáp án em cho là đúng và sai (S) vào đáp án em cho là sai. Đúng Sai Chiều dài của dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây Tiết diện của dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Thương số U/I là giá trị của R B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 6 (2 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức. Câu 7 (2 điểm): Hai điện trở R 1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Câu 8 (2 điểm): Biến trở dùng để làm gì ? Trên biến trở có ghi 100 -1A con số đó có nghĩa gì? Câu 9 (2 điểm): Thiết bị điện. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có 220V - 75W được đặt vào hiệu điện thế 220V để hoạt động bình thường. a. Nêu ý nghĩa dãy số 220V - 75W ? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM (2đ): (Từ câu 1 đến câu 4 mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A+D C Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 5: Điền (Đ) vào đáp án em cho là đúng và điền (S) vào đáp án em cho là sai. (mỗi câu điền đúng 0,25 đ) Đúng Sai Chiều dài của dây dẫn tỉ lệ nghịch với S điện trở của dây Tiết diện của dây dẫn tỉ lệ nghịch với Đ điện trở của dây. Thương số U/I là giá trị của R Đ B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Hướng dẫn chấm Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 1 đ giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. U Công thức : I = Trong đó : + U là hiệu điện thế (V) 6 R + I là cường độ dòng điện (A) + R là điện trở ( ) 1 đ - Tóm tắt : R1 =6 Ω,R2=10 Ω 0.25 đ UAB =12V Tính: a)RAB = ? b)U1 = ? U2 = ? a. Tính điện trở tương đương: R = R + R = 6 +10 = 16Ω 0.25đ 7 tđ 1 2 - Mắc nối tiếp nên Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ 0.5đ =12/16= 0,75A b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 0,75 . 6 =4,5V 0.5đ U2= U - U1= 12-4,5 = 7,5V 0.5đ + Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi 1đ thay đổi trị số điện trở của nó. 8 Trên biến trở có ghi ( 100 - 1A) có nghĩa: + 100 là điện trở lớn nhất của biến trở. 0,5đ + 1A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở. 0,5đ a. Ý nghĩa: + 220V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn. 0,5đ + 75W là công suất định mức của bóng đèn, công suất này chỉ đạt 9 được khi bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế 220V. 0,5đ b. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: Từ CT: P = U.I ta được I = P/U = 75/220 = 0,341A 1đ
- Phòng GD&ĐT Bắc Hà Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể chép đề) ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: A. 3Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 30Ω Câu 2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này là: A. P = 4,8J B. P = 4,8KW. C. P = 4,8W D. P = 4,8KJ Câu 3: Công thức không dùng để tính công suất điện là. U 2 A. P = R.I2.t B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 R Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1,Chiều dài của dây dẫn tỉ lệ thuận với a)Điện trở 2,Tiết điện của dây càng lớn thì b,Điện trở của dây dẫn đó 3,Thương số U/I là giá trị của c)Điện trở của dây càng nhỏ B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 6 (2 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức. Câu 7 (2 điểm): Hai điện trở R 1 = 5Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 15V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Câu 8 (2 điểm): Biến trở dùng để làm gì? Trên biến trở có ghi 200 -2A con số đó có nghĩa gì ? Câu 9 (2 điểm): Thiết bị diện Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có 110V - 75W được đặt vào hiệu điện thế 110V để hoạt động bình thường. a. Nêu ý nghĩa dãy số 110V - 75W ? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 A.TRẮC NGHIỆM (2đ): (Từ câu 1 đến câu 4 mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A + D C Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 5: Mỗi câu nối đúng được 0.25 điểm 1 - b 2 - c 3 - a B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Hướng dẫn chấm Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 1 đ giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. U Công thức : I = Trong đó : + U là hiệu điện thế (V) 6 R + I là cường độ dòng điện (A) + R là điện trở ( ) 1 đ - Tóm tắt : R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω 0.25 đ UAB =15 V Tính: a)RAB = ? b)U1 = ? U2 = ? 7 a. Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 5+10 = 15Ω 0.25đ - Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ = 15/15 = 1A 0.5đ b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 1.5 = 5V 0.5đ U2= U - U1= 15 – 5 = 10V 0.5đ + Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi 1đ thay đổi trị số điện trở của nó. 8 Trên biến trở có ghi ( 200 - 2A) có nghĩa: + 200 là điện trở lớn nhất của biến trở. 0,5đ + 2A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở. 0,5đ a. Ý nghĩa: + 110V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn. 0,5đ + 75W là công suất định mức của bóng đèn, công suất này chỉ đạt 9 được khi bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế 110V. 0,5đ b. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: Từ CT: P = U.I ta được I = P/U = 75/110 = 0,68A 1đ



