Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau

pdf 3 trang Kiều Nga 04/07/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_thcs_mon_vat_li_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Cà Mau

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS CÀ MAU NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lý Ngày thi: 27 – 3 – 2022 (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1. (4,0 điểm) Lúc 7h, có hai xe chuyển động thẳng đều đi qua hai điểm A, B cách nhau 30 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi qua A với vận tốc v1 = 40 km/h, đi về phía B. Xe thứ hai đi qua B với vận tốc v2 = 45 km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc chúng qua A, B. b) Sau khi xe thứ nhất đi qua A được 1 giờ 30 phút, xe này đột ngột tăng tốc, tiếp ' tục chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 60 km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2. (4,0 điểm) 0 Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ tC1 = 23 , cho vào nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t2 . Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90 C . Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng 0 khác (không có tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ tC3 = 45 . Khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100 C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác. Bài 3. (3,5 điểm) Hai điển trở R1 và R2 mắc với nhau rồi nối hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U=6V theo hai cách. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,8A. a) Cho biết đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc. b) Tính trị số điện trở R1 và R2. Bài 4. (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 =45 ; R2 =90 ; R3 =15 ; R4 là một điện trở có giá trị thay đổi được. Hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A, B không đổi; bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K.
  2. a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 =24 thì ampe kế chỉ 0,9A. Hãy tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn như nhau. Xác định giá trị R4 lúc này. c) Với giá trị R4 vừa tính được ở câu b, hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng. Bài 5. (4,0 điểm) Một thấu kính L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính, A nằm trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật. a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Thấu kính có tiêu cự là 20cm. Khoảng cách AA’=90cm. Dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép toán hình học, tính khoảng cách OA. Bài 6. (1,0 điểm) Cho một lực kế, một bình nước, một miếng kim loại hình dạng bất kỳ. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của miếng kim loại nói trên. Biết khối lượng riêng của nước là D0. HẾT Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận ngay trọn bộ cấp tỉnh 2021-2022 hay và khó có đáp án để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn. FB Đặng Hữu Luyện ( hoặc Zalo 0984024664 Groups: KHO VẬT LÍ THCS-THPT