Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Bình An

doc 6 trang nhatle22 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Bình An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_truong_thcs_binh.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Bình An

  1. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn : VẬT LÝ 9 A. Lý thuyết: 1.Dòng điện xoay chiều là gì? Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Cho ví dụ. - Nếu liên tục đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện luân phiên đổi chiều. Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên được gọi là ddòng điện xoay chiều. - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: tác dụng quang (bóng đèn bút thử điện sáng), tác dụng nhiệt (bàn ủi đang hoạt động), tác dụng từ (nam châm điện hút đinh sắt), 2.Kể tên 2 bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều được tạo ra trong bộ phận nào? - 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm: 1 cuộn dây và 1 nam châm. - 1 trong 2 bộ phận đó, đứng yên là stato, bộ phận còn lại quay được gọi là rôto. - Khi cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. Lúc này, số đường sức từ xuyên qua tiết. diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây của máy phát điện. - Cách làm quay rôto của máy phát điện Dùng tua bin nước, cánh quạt gió, động cơ nổ. 3.Cấu tạo máy biến thế. Máy biến thế có tác dụng gì? Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý gì? - Máy biến thế gồm: + 2 cuộn dây có số vòng khác nhau và đặt cách điện với nhau. + 1 lõi sắt hay thép có pha silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây. - Máy biến thế có tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. - Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. n > n => U > U : máy hạ thế U n 1 2 1 2 1 1 n: là số vòng dây. n U < U : máy tăng thế U : là hiệu điện thế. 1 2 1 2 U2 n2 - Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: 4.Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 5.Có những cách nào làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Nêu cách tốt nhất để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện? Giải thích. - Có 2 cách để làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện: + Thay đổi điện trở của dây dẫn bằng cách thay đổi tiết diện dây dẫn. + Thay đổi hiệu điện thế, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế. ( Cách tốt nhất ) Vì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây. Nên ta có thể dùng cách tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đường dây. Như vậy, ta sẽ tiết kiệm RP2 được chi phí so với cách thay đổi điện trở của dây dẫn. Php = U 2 6.Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và từ môi trường nước truyền sang không khí thì góc khúc xạ như thế nào so với góc tới? - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Họ và Tên HS .Lớp Năm Học 2017-2018
  2. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 *Hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. S N i I r N' K - Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 7.Thấu kính hội tụ (TKHT): * Cấu tạo: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa. * Đặc điểm Ảnh tạo bởi TKHT: +Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 8.Thấu kính phân kì(TKPK): * Cấu tạo: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. * Ảnh tạo bởi TKPK: + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. 9.Cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. - Cách 1: + Phần rìa thấu kính mỏng hơn phần giữa Thấu kính hội tụ + Phần rìa thấu kính dày hơn phần giữa Thấu kính phân kì - Cách 2: Chiếu chùm tia sáng song song tới 2 thầu kính + Tia ló hội tụ tại 1 điểm Thấu kính hội tụ + Tia ló phân kì Thấu kính phân kì 10.So sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì - Thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. - Thấu kính phân kì: + Ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự. 11. Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên phim? a. Cấu tạo: Máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính (là một thấu kính hội tụ), buồng tối trong đó có phim(bộ phận hứng ảnh). b. Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. 12. Trình bày cấu tạo của mắt? Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh? a, Cấu tạo: Mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh( là một thấu kính hội tụ) và màng lưới (Ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét). b, Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới đóng vai trò như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới. 13.Nêu những biểu hiện của mắt cận, mắt lão. Cách khắc phục - Mắt cận: nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Mắt cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Đeo kính cận thích hợp – thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của mắt. - Mắt lão: Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. Họ và Tên HS .Lớp Năm Học 2017-2018
  3. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 14.Kính lúp là gì? Nêu cách quan sát ảnh của vật qua kính lúp. Tại sao người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f=25cm để làm kính lúp. - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. - Để quan sát ảnh của vật qua kính lúp, cần đặt vật trong khoảng tiêu cự để cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật - Người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm để làm thấu kính vì: Mỗi kính lúp có một số bội giác, số bội giác càng lớn thì thấy ảnh sẽ càng lớn. Mà giữa số bội giác và tiêu cự f có hệ thức: G=25/f 15. Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: -Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’. - Tia tới đi qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính. 16. Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F. 17.Ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Ví dụ về các nguồn phát ánh sáng trắng: đèn pin, mặt trời, ngọn lửa, đèn huỳnh quang, - Ví dụ nguồn sáng phát ánh sáng màu : đèn Xi nhan xe máy, đèn Laze, đèn ống trong quảng cáo, . . . - Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu nào ta sẽ thu được ánh sáng có màu của tấm lọc màu đó. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác. 18. Sự phân tích ánh sáng trắng: - Có thể phân tích một chùm ánh sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD - Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. 19. Màu sắc của vật: - Khi nhìn thấy vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta. *Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật như thế nào? - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 20. Ánh sáng có những tác dụng nào ? Trình bày sự biến đổi năng lượng trong mỗi tác dụng đó. - Tác dụng nhiệt: - Tác dụng sinh học: - Tác dụng quang điện B. BÀI TẬP 1/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu : a, Chiều dài đường dây tải điện tăng 2 lần b, Tiết diện dây tăng tăng 3 lần c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tăng 3 lần 2/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V. a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b, Điện trở của đường dây truyền đi là 40W , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây? Tóm tắt Giải: n1 = 200 vòng a, Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: n2 = 40000 vòng U1 n1 U1.n2 áp dụng công thức: = Þ U2 = U1 = 400V U2 n2 n1 a, U2 = ? Họ và Tên HS .Lớp Năm Học 2017-2018
  4. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 b, R = 40W 400.40000 Thay số: U2 = = 80 000 (V) P = 1 000 000W 200 P hp = ? b, Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: R.P2 40.10000002 ADCT: Php = = = 62500 (W) U2 800002 Đáp số : a, 80 000 V b, 62500 W 3/ Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 250 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng. a, Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế? b, Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? c, Điện trở của đường dây truyền đi là 60W , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây? (Giải tương tự bài 3) 4/Ban ngày lá cây thường có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao? * Trả lời: Ban ngày lá cây thường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng của mặt trời. Trong đêm tối, ta thấy chúng có màu đen vì không có ánh sáng chiếu đến chúng và chúng không có gì để tán xạ. 5/ Hãy giải thích tại sao về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu mà không mặc áo tối màu? *Trả lời: Về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu vì áo sáng màu hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng mặt trời, giảm được sự nóng bức khi ta đi ngoài nắng. 6/ Hãy giải thích tại sao khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng có nhiều màu sắc khác nhau? * Trả lời: Khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng có nhiều màu sắc khác nhau bởi vì chùm ánh sang trắng của mặt trời chiếu tới chúng bị phân tích thành nhiều chùm sang màu khác nhau. 7/ Một người cao 1,8 m đứng cách máy ảnh 3m thì cho ảnh rõ nét trên phim. Tính độ cao của ảnh biết khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh là 5cm . Tóm tắt: Giải : B AB = 1,8m Ta có: tam giác ABO đồng dạng với F A’ OA = 3m tam giác A’B’O A O OA’=5cm AB OA AB.OA' F => = =>A’B’ = B’ =0,05m A'B' OA' A'B' A’B’ = ? 1,8.0,05 = = 0,03(m) = 3(cm) 3 TL : Vậy độ cao ảnh là 3 cm 8/ Một vật cao 40cm đặt cách máy ảnh 1m thì cho ảnh rõ nét trên phim cao 2 cm. Tính khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh? ( Tương tự câu 7) 10/ Một người dùng một kính lúp có số bội giác 2,5X để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm . a) Tính tiêu cự của kính ?Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ? b) Dựng ảnh của vật AB qua kính( không cần đúng tỉ lệ),ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ? c) Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? 25 25 25 Giải : . a) * G = => f = == 10(cm) => Đặt vật trong khoảng 10cm trước kính f B' G 2,5 b) *Dựng ảnh B O   A/ F I A F' '',''' Họ và Tên HS .Lớp '''' Năm Học 2017-2018
  5. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 *ảnh A'B' là ảnh ảo C, Tự làm 11. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp ? 12. Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 2200 vòng và cuộn thứ cấp 120 vòng. Khi mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế 110V thì cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? 13.Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, A nằm trên trục chính cách thấu kính 8cm, vật AB cao 1 cm. a/ Dựng ảnh A’B’của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh. b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’. 14. Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 16cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’. c. Giả sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính. Hãy tìm khoảng cách từ AB đến TK ( OA=?) để có thể thu được ảnh thật; ngược chiều; bằng vật. 15.Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho:S x y S’ a. Ảnh S’của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 16.Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S x y a. Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 17.Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S S’ x y a. Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 18.Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm. a) Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. b) Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Họ và Tên HS .Lớp Năm Học 2017-2018
  6. TRƯỜNG THCS BÌNH AN ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 9 19.Cho thấu kính có tiêu cự 15 cm, một vật AB cao 2,5 cm vuông góc với trục chính cách thấu kính 30 cm. Hãy thực hiện cho 2 loại thấu kính: Hội tụ và phân kỳ với các yêu cầu sau: a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính? b) Dùng kiến thức hình học tính vị trí, độ lớn của ảnh? 20.Một bạn chỉ có thể nhìn rõ trong khoảng 40cm trở lại. Hỏi mắt bạn ấy bị tật gì? Phải đeo kính thích hợp có tiêu cự là bao nhiêu? Khi bạn đeo kính ta thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi không đeo kính? Vì sao? 21. Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. a. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu? 22. Một học sinh quan sát một toà nhà cao 40m. Biết học sinh đứng cách toà nhà 100m và đường kính nhãn cầu là 24mm. a.Tính chiều cao ảnh cũa toà nhà hiện ra trên võng mạc HS? b. Tính tiêu cự của thuỷ tinh thể trong trường hợp trên? Họ và Tên HS .Lớp Năm Học 2017-2018