Giáo án Toán Lớp 7 Sách Cánh diều

docx 166 trang Kiều Nga 03/07/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 Sách Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_sach_canh_dieu.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 Sách Cánh diều

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP 푸 CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. - Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số. - So sánh được hai số hữu tỉ. - Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, HS có cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
  2. - Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số hình ảnh có xuất hiện các số hữu tỉ; Trục số biểu diễn số nguyên; trục số có chia sẵn vạch; Phiếu học tập. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS thấy được sự tồn tại của các con số quen thuộc trong cuộc sống, thấy được mối liên hệ chung của các con số đó. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
  3. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo: Trạm đo Nhiệt độ (oC) Pha Đin (Điện Biên) -1,3 Mộc Châu (Sơn La) -0,5 Đồng Văn (Hà Giang) 0,3 Sa Pa (Lào Cai) -3,1 GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
  4. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. ⇒Bài 1: Tập hợp 푄 các số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Vận dụng kiến thức để viết các số dưới dạng phân số. b) Nội dung: - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số hữu tỉ - GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân, HĐ1: ―3 1 3 sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. ; ; ― 3 = 1 0,5 = 2 27 = 17 - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt . đáp án, đánh giá, dẫn dắt: 7 “Cách viết các phân số trên được gọi là số hữu tỉ. ⇒Kết luận: Vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” Số hữu tỉ là số được viết →GV mời 1-2 HS phát biểu, sau đó chốt lại kiến dưới dạng phân số , với thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ. , ∈ 푍 ≠ 0.
  5. →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là 푄. - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là 푄. Chú ý: - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả 5 lời câu hỏi: Các số ― 5; 0; ― 0,41; 2 có là số hữu - Mỗi số nguyên là một 9 số hữu tỉ. tỉ?Vì sao? - Các phân số bằng nhau - GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý: là các cách viết khác nhau Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ của cùng một số hữu tỉ. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau Luyện tập 1: của cùng một số hữu tỉ. 21 ―12 21 = ― 12 = - GV cho ví dụ về nhận xét trên và yêu cầu HS lấy ví 1 1 ―7 7 ―47 dụ tương tự. ―9 = 9; ― 4,7 = 10 - GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa ―305 rút ra. ― 3,05 = 100 ―7 (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và Các số ⇒ 21; ― 12; 9 giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) ; ― 4,7; ― 3,05 là các số →HS nhận xét, GV đánh giá hữu tỉ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số a) Mục tiêu:
  6. - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - HS kết nối giữa kiến thức biểu diễn số nguyên trên trục số đã biết và kiến thức mới: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu diễn số hữu tỉ trên trục số theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV yêu cầu HS biểu diễn số nguyên 1 trên trục số. Sau khi chữa bài, GV chia đoạn từ HĐ2: 7 điểm 0 đến điểm 1 thành hai phần bằng Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số nhau và kết luận: điểm chia đôi đó biểu diễn 10 1 số 2 → GV khẳng định: Tương tự như đối với số - Nhận xét: 14 7 nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ Do nên điểm A cũng là 20 = 10 trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được 14 điểm biểu diễn số hữu tỉ trên gọi là điểm a. 20 - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đôi trục số. 7 về cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và 10 ⇒Kết luận: biểu diễn theo các bước hoàn thành HĐ2. + Trên trục số, điểm biểu diễn số →GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng hữu tỉ a được gọi là điểm a bước, viết đến đâu giải thích đến đó. HS + Các phân số bằng nhau cùng quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở. biểu diễn một số hữu tỉ nên khi - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu kiến có thể chọn một trong những thức. phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Thông thường ta - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các chọn phân số tối giản để biểu điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số diễn số hữu tỉ đó. hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua Luyện tập 2: Biểu diễn các số hữu tỉ: -0,3 trên
  7. việc hoàn thành Luyện tập 2. trục số - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Số đối của một số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Có hình ảnh trực quan về số đối. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số hữu tỉ - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát trục HĐ3: ―5 5 số, trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi hoàn Điểm và trên trục số cách thành HĐ3. 4 4 đều và nằm về hai phía điểm gốc →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá:
  8. - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu O. khung kiến thức trọng tâm. ⇒Kết luận: - GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 4 + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ nội dung → trên trục số và cách đều và nằm nhận xét: số đối của số -a là số a, tức là ― về hai phía điểm gốc O là hai số ( ― ) = đối nhau, số này là số đối của số - HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ kia. và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết + Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu vấn để thực tiễn liên quan đến số hữu tỉ là -a. thông qua việc hoàn thành Luyện tập 3. + Số đối của số 0 là 0 - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Nhận xét: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số đối của số -a là số a, tức là ― ( ― ) = - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Luyện tập 3. 2 động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Số đối của các số lần 9; ― 0,5 - GV: quan sát và trợ giúp HS. lượt là: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ―2 ; 0,5; - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 9 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 4: So sánh các số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh hai số hữu tỉ thông qua hoạt động đưa hai số đó về cùng dạng phân số, cùng dạng số thập phân. - HS biết cách so sánh 2 số hữu tỉ thông qua dùng hình ảnh vị trí của hai số trên trục số.
  9. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh các số hữu tỉ - GV đặt tình huống: Số nào nhỏ hơn trong 1. So sánh hai số hữu tỉ hai số 7 và -9? - Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu tỉ b thì ta viết a a → GV khẳng định: Trong hai số hữu tỉ khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số kí hiệu ">", nhỏ hơn " ― 3,32 HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. → b) Ta có: - GV cho học sinh đọc và thảo luận HĐ4 để ―125 ―5 ―5.3 rút ra cách so sánh 2 số hữu tỉ . ― 1,25 = 100 = 4 = 4.3 =
  10. ―15 →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá và rút ra nhận xét. 12 ―7 ―7.4 ―28 - GV cho học sinh đọc vào thảo luận Ví dụ 5 3 = 3.4 = 12 để hiểu hơn về cách so sánh hai số hữu tỉ . ―15 ―28 Do: nên ta có: 12 > 12 ― - HS thực hành so sánh hai số hữu tỉ và vận ―7 ―7 hay dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để 1,25 > 3 3 x thì điểm x nằm bên - GV yêu cầu HS tự đọc hiểu và hoàn thành trái điểm y. Ví dụ 6 vào vở. Tương tự, nếu x x thì - GV mời 2 HS trình bày bảng. Cả lớp nhận điểm x nằm phía dưới điểm y trên xét. GV chốt đáp án và lưu ý lỗi sai. trục số thẳng đứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  11. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập số hữu tỉ thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4; BT5 (SGK – tr10,11), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự hoàn thành các BT vào vở cá nhân, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày bảng (BT1+2) + trình bày miệng (BT3+BT4+BT5) Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Kết quả : Bài 1 : 13 ―29 13 = 1 ; ― 29 = 1 ―21 228 ―12 12 ― 2,1 = 10 ; 2,28 = 100; ―18 = 18 ―12 => Các số: là các số hữu tỉ 13; ― 29; ― 2,1;2,28; ―18 Bài 2 : 5 21 ∉ 푄; ― 7 ∉ ―7 ∉ 푍 2 0 ∈ 푄 ― 7,3 ∈ 푄 39 ∈ 푄. Bài 3 :
  12. Các phát biểu đúng là: a, b Các phát biểu sai là: c,d,e,g Bài 4: ―9 ―3 2 6 Điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các phân số là: ― 7 ; 7 ; 7; 7 Bài 5: 9 ―8 15 5 9 8 15 5 Số đối của các số ; lần lượt là: 25; 27 ; ― 31; ―6; 3,9 ― 12,5 ― 25; 27; 31; 6 ; ― 3,9; 12,5 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là :
  13. A. 푄 B. C. * D. 푅 Câu 2. Chọn câu đúng : 2 ―5 A. B. C. D. 3 ∈ 푍 2 ∉ 푄 ― 9 ∉ 푄 1,2 ∈ 푄 Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm : ―12 ―5 9 ―2 A. B. C. D. ― 5 ―8 7 15 Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , ∈ 푍là số hữu tỉ. A. ≠ 0 B. ∈ 푍 ≠ 0 C. ∈ 푍 D. ∈ ≠ 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, giơ tay hoàn thành câu trắc nghiệm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - GV mời HS giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Đáp án: 1. A 2. D 3. D 4. B Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV rút kinh nghiệm cho HS khi tham gia trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 6, 7 (SGK – tr11) và các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.
  14. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). - Nhận biết được số nghịch đảo của một số hữu tỉ. - Giải quyết những vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ (các bài toán liên quan đến chuyển động trong vật lí, trong đo đạc, tài chính, ) 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Thông qua các thao tác viết các số hữu tỉ về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân), thực hiện phép tính, tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Thông qua các thao tác tính giá trị biểu thức một cách hợp lí là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
  15. Thông qua các thao tác như: chuyển đổi ngôn ngữ từ phép nhân sang phép chia, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, một số hình ảnh, clip giới thiệu về đèo và hầm Hải Vân. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS hình thành nhu cầu sử dụng các phép tính với số hữu tỉ trong các tình huống thực tế. - HS tìm hiểu được về thiên nhiên và đất nước, từ đó thấy được sự gần gũi của toán học trong cuộc sống. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  16. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, cho HS xem hình ảnh, clip giới thiệu về đèo và hầm Hải Vân: (00s -57s) Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân. 157 Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng độ dài đèo Hải Vân. 500 Độ dài đèo Hải Vân là bao nhiêu ki – lô – mét? + GV gợi ý: “Độ dài đèo Hải Vân bằng bao nhiêu lần độ dài hầm Hải Vân? Để tính độ dài đèo Hải Vân ta thực hiện phép tính gì?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 157 - GV hướng dẫn HS ra được phép tính: 6,28 : 500
  17. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế nào? Các phép tính đó có gì khác với các phép tính với các phân số. Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. ⇒Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế a) Mục tiêu: - Hình thành được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm phép cộng, phép trừ hai số hữu tỉ dựa trên phép cộng, phép trừ hai phân số. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức cộng, trừ hai số hữu tỉ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và hoàn thành phần HĐ1, Luyện tập 1 để hình thành và ghi nhớ quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS củng cổ lại quy tắc cộng, trừ phân số và biết cách cộng trừ hai số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. - GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số Quy tắc chuyển vế (cùng mẫu, khác mẫu). 1. Quy tắc cộng, trừ hai số - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi và hữu tỉ thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân. HĐ1: - GV dẫn dắt, gợi ý HS quy về cộng trừ phân số ―2 3 ―14 15 1 a) + = + = sau đó mời 2 HS trình bày bảng. 5 7 35 35 35 - GV đặt câu hỏi: “Vậy muốn cộng trừ hai số hữu b) 0,123 − 0,234 = -
  18. tỉ, ta làm như thế nào?” (0,234 - 0,123) = - →HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK: 0,111 - Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. * Nhận xét: - Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số thập Vì mọi số hữu tỉ đều viết phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập dưới dạng phân số nên ta có phân) thì ta có thể cộng, trừ hai số đó theo quy thể cộng, trừ hai số hữu tỉ tắc cộng, trừ số thập phân. bằng cách viết chúng dưới - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 và trình bày vào vở. dạng phân số rồi áp dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng trừ hai số hữu quy tắc cộng, trừ phân số. tỉ và cho HS hoàn thành bài cá nhân Luyện tập 1 Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở sau đó kiểm tra chéo cặp đôi. dạng số thập phân (với hữu →GV mời 2 HS trình bày bảng. hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể cộng, Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp, lưu → trừ hai số đó theo quy tắc ý cho HS những lỗi sai. cộng, trừ số thập phân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý Luyện tập 1 nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các 5 5 5 a) - (-3,9) = + 3,9 = + yêu cầu. 7 7 7 39 50 273 323 = + = - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn 10 70 70 70 dắt của GV. 3 13 19 6 b) (-3,25) + = - + = - GV: quan sát và trợ giúp HS. 44 4 4 4 3 = Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ. Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số hữu tỉ - Giúp HS nhận biết các tính chất của phép cộng số hữu tỉ trên cơ sở tính chất của phép cộng phân số.
  19. - HS có cơ hội vận dụng tổng hợp các tính chất của phép cộng vào việc tính hợp lí từ đó rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS nhớ lại các tính chất về phép cộng số nguyên và nhận biết tính chất của phép cộng số hữu tỉ theo dẫn dắt và yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để hoàn thành một số bài tập d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép cộng số hữu - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, nhớ tỉ lại kiến thức và thực hiện HĐ2. HĐ2: + GV chiếu Slide, hướng dẫn, yêu cầu Tính Kí hiệu các nhóm hoàn thành vào bảng nhóm chất bằng cách viết tên tính chất và biểu thức Giao a + b = b + a đại số tương ứng với mỗi tính chất: hoán Tính chất Kí hiệu Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với a + 0 = 0 + a số 0 Cộng với a + (−a) = 0 số đối →HS nhận xét, bổ sung, lớp nhận xét, GV đánh giá. Nhận xét: - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt Giống như phép cộng các số nguyên, kiến thức như phần Nhận xét (SGK - phép cộng các số hữu tỉ cũng có các tr13) tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng + Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính với số 0, cộng với số đối. chất như phép cộng số nguyên: giao Ta có thể chuyển phép trừ cho một hoán, kết hợp và cộng với số 0, cộng với số hữu tỉ thành phép cộng với số đối số đối. của số hữu tỉ đó. Vì thế, trong một + Ta có thể chuyển phép trừ cho một số biểu thức đại số chỉ gồm các phép hữu tỉ thành phép cộng với số đối của số cộng và phép trừ, ta có thể thay đổi hữu tỉ đó. Vì thế, trong một biểu thức đại tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu số chỉ gồm các phép cộng và phép trừ, ta của chúng. có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Luyện tập 2. - GV cho 1-2 HS đọc Nhận xét.
  20. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi 3 hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để áp dụng kiến a. (-0,4) + + (-0,6) 8 thức. 3 - GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức hoàn = [(-0,4) + (-0,6)] + thành Luyện tập 2 vào bảng nhóm. 8 (GV yêu cầu với mỗi bước thực hiện HS 3 ―5 = -1 + = nêu được nhận xét đã thực hiện tính chất 8 8 nào trong các tính chất của phép cộng). 4 5 b. - 1,8 + 0,375 + →GV cho HS chữa và sửa chung trước 5 8 lớp. = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp = (-1) + 1 = 0 nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế a) Mục tiêu: HS hình thành quy tắc chuyển vế và vạn dụng quy tắc chuyển vế để giải quyết bài toán tìm x. b) Nội dung: HS quan sát các hoạt động trong SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu về quy tắc chuyển vế. c) Sản phẩm: HS nắm được quy tắc chuyển vế, hoàn thành HĐ3, Ví dụ 3 và Luyện tập 3. d) Tổ chức thực hiện:
  21. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Quy tắc chuyển về - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi HĐ3: tìm x và trả lời kết quả HĐ3. a) + 5 = −3 → HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, chốt kiến thức: = -3 - 5 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số = -8 hạng đó: x + y = z ⇒ x = z – y b) Quy tắc: Muốn tìm một số x – y = z ⇒ x = z + y hạng của tổng hai số khi biết tổng - GV phân tích, cho 1-2 HS đọc, phát biểu và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ khung kiến thức trọng tâm. đi số hạng kia. - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc chuyển ⇒ Kết luận: vế giải quyết bài toán tìm x hoàn thành Ví Khi chuyển một số hạng từ vế dụ 3. này sang vế kia của một đẳng - HS luyện tập quy tắc chuyể vế để giải thức, ta phải đổi dấu số hạng quyết bài toán tìm x hoàn thành Luyện tập đó: 3 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo bài x + y = z ⇒ x = z – y làm. x – y = z ⇒ x = z + y →HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; Luyện tập 3: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 5 - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới a) - ― = ― 9 6 sự dẫn dắt của GV. 7 5 + HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 9 = ― 6 - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, quan sát và 5 7 = - - hỗ trợ HS. 6 9 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 15 14 = - - - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 18 18 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho ―29 = bạn. 18 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 15 quát lưu ý lại quy chuyển vế, yêu cầu HS b) - = 0,3 ―4 ghi chép đầy đủ vào vở và gọi 2-3 HS nhắc 15 lại quy tắc. = - 0,3 ―4 = -3,75 - 0,3
  22. = -4,05 Hoạt động 4: Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá phép chia hai số hữu tỉ dựa trên phép chia số thập phân, phân số và giúp HS rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. - HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết các vấn đề toán học. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK , thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS nắm vững, ghi nhớ quy tắc chia hai số hữu tỉ và vận dụng giải quyết được các dạng bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nhân, chia hai số hữu tỉ - GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt 1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu động nhóm ba, hoàn thành HĐ4 vào bảng tỉ nhóm. HĐ4: → Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận 1 3 1.3 3 a) . = xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, rút ra nhận 8 5 8.5 = 40 xét: ―6 ―6 ―3 18 b) : ― 5 = . = + Vì mọi số hữu tỉ đều được viết dưới 7 3 7 5 35 dạng phân số nên ta có thể nhân, chia 6 ―15 ―90 hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới c) 0,6 . (-0,15) = . = = 10 100 1000 dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, ―9 chia phân số. 100 + Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể nhân, chia ⇒Nhận xét: hai số đó theo quy tắc nhân, chia số - Vì mọi số hữu tỉ đều được viết thập phân. dưới dạng phân số nên ta có thể - GV phân tích, cho 1-2 HS đọc lại nhận nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách
  23. xét. viết chúng dưới dạng phân số rồi áp - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi dụng quy tắc nhân, chia phân số. tính toán Ví dụ 4 để hiểu rõ cách áp dụng - Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ và trình số thập phân (với hữu hạn chữ số bày lại vào vở. khác 0 ở phần thập phân) thì ta có - HS vận dụng kiến thức, trình bày Luyện thể nhân, chia hai số đó theo quy tập 4 vào vở cá nhân. tắc nhân, chia số thập phân. - HS trao đổi, thực hiện hoàn Luyện tập Luyện tập 4: 5 vào vở cá nhân. (GV hướng dẫn HS đưa Độ dài đèo Hải Vân là: 157 157 500 3135 bài toán về tìm một số khi biết giá trị 6,28 : = . = ≈ 20 2 500 25 157 157 phân số của số đó bằng 1 giờ. 5 (km) →GV mời 2 HS trình bày bảng, chữa bài, Luyện tập 5: lưu ý HS lỗi sai. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB là: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 2 5 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 1 : = (giờ) động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 5 2 - Hoạt động nhóm: Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến hoàn thành các bài tập vào bảng nhóm. - GV: quan sát, trợ giúp HS, nhắc nhở các nhóm trong HĐ nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 1 vài HS lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. Hoạt động 5: Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ. a) Mục tiêu:
  24. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ trên cơ sở tính chất của phép nhân hai phân số. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá, vận dụng các phép tính với số hữu tỉ vào các bài toán thực tế. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, nhớ lại các tính chất của phép nhân số nguyên để tìm hiểu các tính chất phép nhân số hữu tỉ theo dẫn dắt của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các tính chất của phép nhân số hữu tỉ và vận dụng linh hoạt giải quyết các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân các số hữu - GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS tỉ. hoạt động nhóm, hoàn thành HĐ5 a. Tính chất vào bảng nhóm bằng cách yêu cầu HĐ5: các nhóm hoàn thành bằng cách nêu Tính chất Kí hiệu tính chất và viết biểu thức đại số Giao hoán a . b = b . a tương ứng với mỗi tính chất đó hoàn thành bảng sau: Kết hợp (a . b) . c = a . (b . c) Tính chất Kí hiệu Nhân với a . 1 = 1 . a số 1 Tính chất a . (b + c) = a . b + a . c phân phối của phép → HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt nhân đối đáp án và đánh giá. với phép - GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho cộng và thấy phép nhân số hữu tỉ có những phép trừ. tính chất nào? - GV dẫn dắt, chốt kiến thức như Nhận xét (SGK – tr15) Giống như phép nhân các số ⇒Nhận xét: nguyên, phép nhân các số hữu tỉ Giống như phép nhân các số nguyên, cũng có các tính chất giao hoán, kết phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính hợp, nhân với số 1, phân phối của chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1,
  25. phép nhân đối với phép cộng và phân phối của phép nhân đối với phép phép trừ. cộng và phép trừ. - HS đọc và trình bày lại Ví dụ 5 vào vở để hiểu rõ và biết cách áp dụng các tính chất. - HS vận dụng, củng cố các tính chất của các phép nhân hoàn thành bài Luyện tập 6. (GV yêu cầu HS chỉ rõ tính chất sử dụng trong bài toán). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân số hữu tỉ. Hoạt động 6: Số nghịch đảo a) Mục tiêu: - Nhớ lại kiến thức tìm số nghịch đảo của một phân số, tiếp nối với kiến thức tìm số nghịch đảo của số hữu tỉ. - HS biết cách và luyện tập tìm số nghịch đảo của một số. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV tìm hiểu kiến thức về số nghịch đảo.
  26. c) Sản phẩm: HS tìm được số nghịch đảo của một số và hoàn thành các bài tập liên quan đến tìm số nghịch đảo. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Số nghịch đảo - GV yêu cầu HS nhớ và nêu lại phân số HĐ6: nghịch đảo của phân số ( ≠ 0, 푛 ≠ 0) 푛 . Phân số nghịch đảo của phân số 푛 là → GV cho HS nhận xét về tử số và mẫu 푛 số của phân số và phân số nghịch đảo ⇒ Nhận xét: của nó, tích của hai phân số đó. - Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác - GV dẫn dắt: Do mọi số hữu tỉ đều viết 1 1 0 kí hiệu là . Ta có: = 1. được dưới dạng phân số nên mỗi số hữu . 1 tỉ ≠ 0 đều có số nghịch đảo. - Số nghịch đảo của số hữu tỉ là a. - GV cho HS thực hiện HĐ6. - Nếu a, b là hai số hữu tỉ và ≠ 0 - GV dẫn dắt, chốt kiến thức như Nhận 1 thì a : b = a. xét (SGK – tr15) - Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0 1 1 Luyện tập 6: kí hiệu là . Ta có: = 1. . 1 7 6 7 6 - Số nghịch đảo của số hữu tỉ là a. . (-2,5) . = . . (-2,5) = 2. (-2,5) 3 7 3 7 - Nếu a, b là hai số hữu tỉ và ≠ 0 thì a = -5 1 : b = a. - GV mời 1 vài HS đọc lại nhận xét và nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Số nghịch 1 đảo của số hữu tỉ là a, đặc biệt là quan hệ giữa phép chia và phép nhân với số nghịch đảo. - HS đọc và trình bày lại Ví dụ 6 để tìm được số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0 thông qua sử dụng phép chia 1 : a. - HS đọc và trình bày lại Ví dụ 5 vào vở để hiểu rõ và biết cách áp dụng các tính chất. - HS luyện tập kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ a khác 0 thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập 7. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  27. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số nghịch đảo. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất các phép tính, cách tìm số nghịch đảo của một số thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất, quy tắc tìm số nghịch đảo trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức các phép tính với số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp, nhắc nhở HS ghi nhớ: Muốn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, trước hết ta phải viết chúng về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) rồi thực hiện theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số (hoặc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân); Tính chất phép cộng số hữu tỉ ; Tính chất phép nhân số hữu tỉ.
  28. - GV cần nhấn mạnh cho HS để tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ a khác 0, ta tìm thương của phép chia 1 : a. - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4 (SGK – tr16). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2-4HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: ―1 ―1 3 ―2 9 7 a. + 0,75 = + = + = 6 6 4 12 12 12 1 3 31 3 124 15 109 b. - = - = - = 310 8 10 8 40 40 40 ―9 1 ―9 9 1 9 ―9 ―9 8 c. 0,1 + - (-0,9) = + + = + + = 1 + = 17 10 17 10 10 10 17 17 17 Bài 2: ―8 3 ―12 a. 5,75 . b. . (-0,4) c. : (-6,5) 9 28 5 23 ―8 19 ―2 ―12 ―13 = . = . = : 4 9 8 5 5 2 ―46 ―19 ―12 ―2 = = = . 9 20 5 13 24 = 65 Bài 3. ―3 ―7 ―3 ―7 a. - 0,125 + + 1,125 = + +(1,125 ― 0,125) = -1 + 1 = 0 10 10 10 10
  29. ―8 2 8 11 8 ―2 8 9 8 ―2 9 8 ―8 b. . - : = . ― . = . ― = .( ― 1) = 3 11 3 9 3 11 3 11 3 11 11 3 3 Bài 4. 1 ―4 7 a. + ( ― ) = b. 5 15 3,7 ― = 10 ―4 1 7 = + 15 5 = 3,7 ― 10 ―4 3 37 7 = + 15 15 = 10 ― 10 ―1 = 3 = 15 3 6 c. d. 3,2 = ― . 2 = 2,4 11 3 12 16 6 = ― .2 = 5 5 11 123 16 6 = = ― 5 2 5 11 12 2 16 ―11 = . 5 3 = 5 . 6 8 ―88 = 5 = 15 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
  30. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất phép cộng, phép nhân số hữu tỉ, cách tìm số nghịch đảo tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm. c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, nhóm 3, hoặc cá nhân hoàn thành các BT5; BT6; BT7 (SGK-tr16). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các HS giơ tay lên bảng trình bày. Kết quả: Bài 5. 6,5 Số tiền lãi là: (triệu đồng) 60. 100 = 3,9 Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là: 60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng) 1 Số tiền bác Nhi rút ra là: . 63,9 = 21,3 (triệu đồng) 3
  31. Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng). Bài 6. Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là: 7,1 . 3,4 + (2,0 + 4,7) . (5,1 + 5,8) = 97,17 (m2) Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà là 97,17 m2. Bài 7. Theo bản đồ, khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là: 1 2,5 : = 50 (cm) 20 Vì 50 cm < 60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  32. - Hoàn thành các BT trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.”.
  33. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - Viết gọn được một tích có nhiều số giống nhau bằng cách dùng lũy thừa - Thực hiện được phép tinh luy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - Tinh được tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính luỹ thừa. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Thông qua các thao tác tính luỹ thừa, viết kết quả mỗi phép tính dưới dạng một lũy thừa, so sánh các lũy thừa, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua các thao tác sử dụng luỹ thừa để biểu thị các kết quả liên quan bài toán thực tiễn là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán học.
  34. - Thông qua các thao tác như chuyển đổi từ phép tính nhân sang luỹ thừa và ngược lại, viết các kết quả của phép toán nhân, chia thành luỹ thừa, là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS hình thành nhu cầu sử dụng các phép tính liên quan đến lũy thừa. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học. - Tích hợp kiến thức thiên văn giúp cho toán học trở nên gần gũi với HS. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc, nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  35. - GV chiếu slide minh họa, cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu và trả lời câu hỏi: “ Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.1024 kg. Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417 . 1023 kg. Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?" + GV đặt câu hỏi gợi ý: “ Muốn biết khối lượng Sao Hỏa bằng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất ta thực hiện phép tính gì?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến. 6,417 . 1023 HS nêu được phép tính: 5,9724.1024 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu, kết nối HS vào bài học mới: “Phép tính trên là phép chia lũy thừa với số mũ tự nhiên của hai số hữu tỉ. Ở lớp 6 ta đã tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của các số nguyên. Vậy lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ là gì? Ta thực hiện các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ như thế nào?" ⇒Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  36. Hoạt động 1: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhớ và củng cố lại lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên. - Giúp HS làm quen, trải nghiệm với lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ; b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, nhận biết và ghi nhớ khái niệm của lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán ban đầu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép tính lũy thừa với số - GV chiếu Slide HĐ1 và yêu cầu HS trao đổi, mũ tự nhiên hoàn thành để nhớ lại cách tính lũy thừa với số HĐ1: 5 mũ tự nhiên của một số nguyên. a) 7.7.7.7.7 = 7 n - GV dẫn dắt, dẫn đến khái niệm của lũy thừa b) 12.12 .12 = 12 ( n thừa bậc với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. số 12) Với n là một số tự nhiên lớn hơn 1, lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu x n, là tích ⇒Kết luận: của n thừa số x: Với n là một số tự nhiên lớn 푛 hơn 1, lũy thừa bậc n của một = . . . ⏟푛 푡ℎừ 푠ố số hữu tỉ x, kí hiệu x n, là tích ( ∈ 푄,푛 ∈ ,푛 > 1) của n thừa số x: Số x được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. 푛 = . . . ⏟ - GV lưu ý HS phần Quy ước và Chú ý (Cách 푛 푡ℎừ 푠ố viết – đọc một lũy thừa, khái niệm bình phương, ( ∈ 푄,푛 ∈ ,푛 > 1) lập phương và các quy ước của lũy thừa với số Số x được gọi là cơ số, n được mũ 1, số mũ 0) trong SGK -tr17: gọi là số mũ. Quy ước: 1 = 0 = 1( ≠ 0) Quy ước: 1 0 Chú ý: = = 1( ≠ 0) + xn đọc là "x mũ n" hoặc "x lũy thừa n" hoặc "lũy thừa bậc n của xn" Chú ý: n + x2 còn được gọi là "x bình phương" hay "bình + x đọc là "x mũ n" hoặc "x phương của x" lũy thừa n" hoặc "lũy thừa bậc
  37. + x3 còn được đọc là "x lập phương" hay "lập n của xn" phương của x". + x2 còn được gọi là "x bình - GV mời một vài HS đọc lại kiến thức trọng phương" hay "bình phương tâm, quy ước và chú ý. của x" - GV yêu cầu HS đọc và trình bày lại Ví dụ 1 để + x3 còn được đọc là "x lập củng cố cách viết tích các thừa số bằng nhau phương" hay "lập phương của dưới dạng lũy thừa. x" → GV nhấn mạnh và nhắc HS ghi nhớ nội dung trong khung lưu ý (Cách viết lũy thừa bậc n của * Lưu ý: Để viết lũy thừa bậc n của phân số : * Lưu ý: phân số , ta phải viết trong 푛 Để viết lũy thừa bậc n của phân số , ta phải dấu ngoặc ( ), tức là . 푛 viết trong dấu ngoặc ( ), tức là . 푛 푛 Luyện tập 1: = 3 3 푛 V = 1,8 = 5,832 (m ) ( , ∈ 푍, ≠ 0) - GV lưu ý cho HS cách đọc và viết lũy thừa: Luyện tập 2: GV yêu cầu HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 2 3 ―3 ―3 ―3 vào vở để hiểu rõ hơn về khái niệm, cách so ―3 = . . sánh 2 lũy thừa. 4 4 4 4 - GV yêu cầu HS áp dụng trao đổi cặp đôi thực ( ― 3).( ― 3).( ― 3) ―27 = = hành tính giá trị của một lũy thừa thông qua bài 4.4.4 64 toán thực tế và rèn luyện kĩ năng tính giá trị lũy 5 1 1 1 1 1 1 thừa của một phân số thông qua việc hoàn thành = . . . . 2 2 2 2 2 2 Luyện tập 1, Luyện tập 2. 1.1.1.1.1 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 2.2.2.2.2 = 32 - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá,
  38. nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ. Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. - HS hiểu quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số và rèn luyện kĩ năng tính toán theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số tự nhiên, số nguyên, sau đó tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ sở của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS áp dụng công thức hoàn thành bài tập tính toán tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tích và thương của hai lũy thừa - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, vận cùng cơ số dụng các kiến thức đã biết về lũy thừa HĐ2: với số mũ tự nhiên của số nguyên để a. 2 .2푛 = 2 +푛( ,푛 ∈ ) thực hiện yêu cầu đề ra của HĐ2. 푛 ―푛 →Đại diện cặp đôi trình bày bài giải, b. 3 3 = 3 ( ≥ 푛) lớp nhận xét, GV đánh giá. - Từ kết quả thực hiện được, GV đặt câu ⇒Kết luận: hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. nguyên cơ số và cộng các số mũ. . 푛 = +푛 .풙푛 = 풙 +풏 Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy mũ của lũy thừa chia.
  39. thừa chia. : 푛 = ―푛 (x ≠ 0; m ≥ n) :풙푛 = 풙 ―풏 (x ≠ 0; m ≥ n) - GV mời một vài HS đọc khung kiến Luyện tập 3: thức trọng tâm và yêu cầu ghi nhớ. 6 - GV nhấn mạnh để HS nhớ: a) 8 5.(1,2) + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta 6 giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không = .(1,2)8 nhân) các số mũ. 5 + Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta = 1,2 . (1,2)8 = (1,2)1+8 = (1,2)9 giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không 7 chia) các số mũ. ―4 16 b) - GV hướng dẫn và cho HS đọc Ví dụ 3 9 81 và vận dụng trực tiếp công thức nhân, 716 chia hai lũy thừa cùng cơ số vừa được ―4 = 81 học trình bày lại Ví dụ 3 vào vở. 9 7 2 - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập ―4 ―4 = 3 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi để củng 9 9 cố kĩ năng viết kết quả mỗi phép tính 7―2 5 dưới dạng một lũy thừa (việc chọn cơ số = ―4 = ―4 nào đòi hỏi HS phải có kĩ năng quan sát, 9 9 tư duy lập luận). →GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp. . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS ghi nhớ lại kiến thức về nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số của tập hợp số nguyên đã học, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức. - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
  40. Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính lũy thừa của một lũy thừa - HS thực hành tính được lũy thừa của một lũy thừa để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS theo dõi SGK và dẫn dắt của GV, thực hiện lần lượt các yêu cầu để nắm được công thức tính lũy thừa của lũy thừa và áp dụng. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ công thức tính lũy thừa của lũy thừa và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Lũy thừa của một lũy thừa - GV tổ chức cho HS đọc và trả lời kết quả HĐ3: HĐ3 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. Ta có: →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV (153)2 = 153.153 dẫn dắt, chốt kiến thức: = 153+3 = 156 Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. 153.2 = 156 푛 .푛 ( ) = => Vậy (153)2 = 153.2 - GV cho HS đọc hiểu và trình bày lại Ví dụ 4 vào vở cá nhân, hướng dẫn, dẫn dắt HS, ⇒Kết luận: nhằm giúp HS củng cố phép tính lũy thừa của một lũy thừa. Khi tính lũy thừa của một lũy - GV cho HS đọc, thảo luận nhóm đôi và thừa, ta giữ nguyên cơ số và trình bày lại Ví dụ 5 nhằm giúp HS rèn nhân hai số mũ: luyện kĩ năng viết một số dưới dạng một lũy ( )푛 = .푛 thừa với cơ số cho trước thông qua phép Luyện tập 4: tính lũy thừa của một lũy thừa. - HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân 1 + Với a = ― ta có: Luyện tập 4 nhằm giúp HS luyện tập phép 6 tính lũy thừa của một lũy thừa và hoạt động 3 4 cặp đôi kiểm tra chéo bài làm. 1 ― = ( 3)4 = 3.4 = 12 6
  41. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Với a = - 0,2 ta có: - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới 5 sự dẫn dắt của GV. ( ― 0,2)4 = ( 4)5 - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp = 4.5 = 20 án. - HĐ nhóm: Các thành viên thảo luận và trình bày vào bảng nhóm. - GV: quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. GV mời 1 -2 HS nhắc lại công thức lũy thừa của lũy thừa. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; lũy thừa của lũy thừa trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa. - GV nhắc HS ghi nhớ:
  42. + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chủ không nhân) các số mũ. + Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ. + Khi tính lũy thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân (chứ không lấy luỹ thừa) các số mũ. - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1 vào bảng nhóm ; hoàn thành cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi, nhóm 4 hoàn thành BT2; BT3; BT4 (SGK – tr20). thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đối với BT1, GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đối với các BT còn lại, GV mời đại diện 2-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: Lũy thừa 4 (0,1)3 (1,5)2 4 20 ―3 1 2 3 ―3 1 Cơ số 0,1 1,5 2 2 3 Số mũ 4 3 2 4 0 31 1 Giá trị của 0,001 2,26 1 lũy thừa 16 81 Bài 2: a) ( ― 2)4.( ― 2)5 và ( ― 2)12( ― 2)3 ( ― 2)4.( ― 2)5 = ( ― 2)4+5 = ( ― 2)9 ( ― 2)12( ― 2)5 = ( ― 2)12( ― 2)3
  43. ( ― 2)4.( ― 2)5 = ( ― 2)12( ― 2)3 ⇒( ― 2)4.( ― 2)5 = ( ― 2)12( ― 2)3 2 6 4 2 b) 1 . 1 và 1 2 2 2 2 6 2+6 8 1 . 1 = 1 = 1 2 2 2 2 2 6 4 2 ⇒ 1 . 1 = 1 2 2 2 3 c) (0,3)8( 0,3)2 và (0,3)2 (0,3)8( 0,3)2 = (0,3)8―2 = (0,3)6 3 (0,3)2 = (0,3)2.3 = (0,3)6 3 ⇒(0,3)8( 0,3)2 = (0,3)2 5 3 2 d) ― 3 ― 3 và 3 2 2 2 5 3 5―3 2 2 ― 3 ― 3 = ― 3 = ― 3 = 3 2 2 2 2 2 5 3 2 ⇒ ― 3 ― 3 = 3 2 2 2 Bài 3. 7 6 a) 2 = 2 3 3 7 6 = 2 2 3 3
  44. 2 = 3 b) (1,2)3. = (1,2)5 = (1,2)5( 1,2)3 = (1,2)2 = 1,44 Bài 4. 3 4 2 3 8 4 a. 8 . . = 8 . = 8 9 3 3 9 9 9 7 b. 1 .0,25 = (0,25)7.0,25 = (0,25)8 4 6 ―1 5 c. ( ― 0,125)6 ―1 = ―1 8 8 8 3 2 3.2 6 d. ―3 = ―3 = ―3 2 2 2 Bài 5. a. 12 = 2.6 = ( 2)6 b. 12 = 3.4 = ( 3)4 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
  45. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số ; công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành BT7 + BT8 + BT11 (SGK -tr20 + 21). - GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm: + GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. 5 Câu 1. Tính: ―1 = ? 2 1 1 ―1 ―1 A. B. C. D. 32 10 32 10 Câu 2. Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm mang dấu: A. dương B. âm C. âm khi số mũ âm D. không xác định. Câu 3. Tính nhanh: M = (100 -1) . (100 - 22) . (100 - 32) (100 -502) A. 0 B. 100 C. Không xác định D. Kết quả khác
  46. 2 Câu 4. Kết quả của phép tính 2 + 1 là: 5 2 9 81 41 A. B. C. D. Kết quả khác. 10 100 100 15 3 Câu 5. Kết quả của phép tính (0,36) 5là: 5 125 27 3125 243 A. B. C. D. 27 125 243 3125 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện HS trình bày bảng mỗi BT (BT7 + BT 8 + BT11) + giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Kết quả: Bài 7. Ta có: 299792458 ≈ 300000000 = 3.108 (m/s) Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây ≈ 500 giây Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất là: 3.108.500 = 3.108.5.102 = 15.108( ) Bài 8. Diện tích hình vuông thứ nhất là: (19,5)2 = 380,25 (m2) Diện tích hình vuông thứ hai là: (6,5)2 = 42,25 (m2) Ta có: 380,25 : 42,25 = 9380,25 : 42,25 = 9
  47. ⇒ Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần diện tích mảnh vườn thứ hai. Bài 11. a. (3,147)3 ≈ 31,167 b. ( ― 23,457)5 ≈ ―7101700,278 4 256 c. 4 = ―5 625 5 d. (0,12)2. ―13 ≈ ―3,107.10―4 28 Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đáp án: 1. C 2. B 3. A 4. B 5.D Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK + các bài tập SBT. - Đọc thêm phần "Có thể em chưa biết (SGK – tr22). - Chuẩn bị bài mới “Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc”.
  48. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
  49. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về thứ tự thực hiện phép tính. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc, nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và hoàn thành tính giá trị biểu thức: 3 4 "Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 0,5 + 4,5 : 3 - . ?" 16 3 + GV đặt câu hỏi gợi ý: “Em đã áp dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia để tính giá trị biểu thức đó như thế nào?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu, kết nối HS vào bài học mới: "Ở lớp 6, ta đã học thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ liệu có giống như các tập hợp số trên? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài ngày hôm nay." ⇒ Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc.
  50. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện các phép tính a) Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức đã học, có sự tiếp nối của cái cũ và cái mới. - Hình thành thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ. - Áp dụng và thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính vào các bài tập tính toán. b) Nội dung: HS đọc, tìm hiểu SGK và lần lượt thực hiện nội dung kiến thức thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ và áp dụng thực hiện hoàn thành các bài tập Ví dụ và Luyện tập 1; Luyện tập 2 . d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thứ tự thực hiện các phép - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính tính của số tự nhiên: Ví dụ 1. (SGK-tr23) Luyện tập 1: 7 2 5 7 + Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc? a) 0,2 + 2,5 : = + : 2 10 2 2 1 5 2 1 5 7 25 + Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc? = + . = + = + 5 2 7 5 7 35 35 32 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc, trao = đổi, hoàn thành Ví dụ 1. 35 2 2 b) 9. ―1 - (-0,1)3 : - GV dẫn dắt đặt câu hỏi: Em hãy nêu thứ tự 3 15 1 3 2 thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa = 9. - ―1 : các phép tính cộng, nhân, lũy thừa? 9 10 15 ―1 2 ―1 15 = 1 - : = 1 - . - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành Ví 1000 15 1000 2 3 403 dụ 2. = 1 + = 400 400 - GV dẫn dắt đặt câu hỏi: Em hãy nêu thứ tự Luyện tập 2:
  51. thực hiện các phép tính đối với biểu thức có 5 ―1 chứa dấu ngoặc? a) (0,25 - ). 1,6 + 6 3 - GV đặt câu hỏi: Thứ tự thực hiện phép tính 8 ―1 = 1 ― 5 . + của số tự nhiên có còn đúng cho số hữu tỉ giống 4 6 5 3 như số nguyên, phân số và số thập phân không? 8 ―1 = 6 ― 20 . + → HS trả lời, rút ra kết luận về thứ tự thực hiện. 24 24 5 3 - GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại. ―14 8 ―1 ―14 ―1 = . + = + 24 5 3 15 3 - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện ―14 ―5 ―19 tập 1, Luyện tập 2. = + = 15 15 15 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) 3 - 2. 0,5 + 0,25 ― 1 - GV giảng, hướng dẫn, phân tích, dẫn dắt HS. 6 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, suy nghĩ trả lời = 3 - 2. 1 + 1 ― 1 câu hỏi, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu 2 4 6 cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. = 3 - 2. 1 + 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 12 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. 7 = 3 - 2. 6 1 = 3 - 2. + 12 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 12 12 7 11 = 3 - = Bước 4: Kết luận, nhận định 6 6 GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh, gọi 1-2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm về quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số hữu tỉ. - Áp dụng thực hiện các phép tính chính xác, rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số hữu tỉ dưới sự dẫn dắt và thực hiện các yêu cầu của GV.
  52. c) Sản phẩm: HS nhận biết và thực hiện được các bài toán ban đầu về quy tắc dấu ngoặc của biểu thức số hữu tỉ và vận dụng hoàn thành các bài tập Ví dụ + Luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy tắc dấu ngoặc - GV yêu cầu HS giải BT sau: BTT. BTT. Tính: 3 1 1 3 1 9 2 a) + ― = + = + = 3 1 1 4 2 3 4 6 12 12 a) + ― 11 4 2 3 12 2 1 1 b) ― + 3 2 3 3 1 1 3 2 1 5 1 15 4 + 2 ― 3 = 4 + 4 ― 3 = 4 ― 3 = 12 ― + GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý: Nếu ta 9 11 bỏ dấu ngoặc thì dấu của các số trong 12 = 12 ngoặc sẽ thay đổi thế nào? (Đối với 3 1 1 3 1 1 ⇒ + ― = + ― trường hợp a? đối với trường hợp b?) 4 2 3 4 2 3 - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi dẫn đến quy 2 1 1 2 5 4 5 1 b) ― + = ― = ― = ― tắc dấu ngoặc: 3 2 3 3 6 6 6 6 ● Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng 2 1 1 1 2 1 trước, ta giữ nguyên dấu của các số 3 ― 2 ― 3 = 6 ― 6 = 6 hạng trong dấu ngoặc. 2 2 1 1 a + (b + c) = a + b + c 1 1 ⇒3 ― + = 3 ― 2 ― 3 a + (b - c) = a + b - c 2 3 ● Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng ⇒ Kết luận: trước, ta phải đổi dấu của các số ● Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" hạng trong dấu ngoặc: dấu "+" đằng trước, ta giữ nguyên dấu của thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu các số hạng trong dấu ngoặc. "+". a + (b + c) = a + b + c a - (b + c) = a - b - c a + (b - c) = a + b - c a - (b - c) = a - b + c ● Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng - GV nhấn mạnh, lưu ý cho HS đối với trước, ta phải đổi dấu của các số trường hợp có dấu “-” trước ngoặc qua hạng trong dấu ngoặc: dấu "+" phần Nhận xét (SGK - tr21) thành dấu "-" và dấu "-" thành - GV yêu cầu 1-2 HS đọc lại quy tắc. dấu "+". - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và áp a - (b + c) = a - b - c dụng quy tắc dấu ngoặc trình bày Ví dụ a - (b - c) = a - b + c Nhận xét: Nếu đưa các số hạng vào
  53. 3, Ví dụ 4 vào vở. trong dấu ngoặc có dấu "-" đằng - GV yêu cầu HS luyện tập quy tắc hoàn trước thì phải đổi dấu các số hạng thành Luyện tập 3, Luyện tập 4 theo kĩ đó. thuật chia sẻ cặp đôi. Ví dụ 3: (SGK-tr24,25) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 4: (SGK - tr25) Luyện tập 3: - GV giảng, dẫn dắt, sát sao, hỗ trợ HS. 3 a) 1,8 - 3 ― 0,2 = 1,8 - + 0,2 - HS chú ý tiếp thu kiến thức, thực hiện 7 7 3 3 14 3 11 trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài = (1,8 + 0,2) - = 2 - = - = 7 7 7 7 7 tập Ví dụ và Luyện tập theo yêu cầu của 16 3 b) 12,5 - + = 12,5 - 16 ― 3 GV. 13 13 13 13 13 = 12,5 - = 12,5 - 1 = 11,5. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 13 - HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành Luyện tập 4: 5 1 vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày a) ― - (-1,8) + ― - 0,8 6 6 bảng. = ― 5 + 1,8 + ― 1 - 0,8 - GV mời 2 HS trình bày mỗi bài. HS 6 6 = ― 5 + ― 1 + (1,8 - 0,8) khác chú ý nhận xét, bổ sung. 6 6 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV = -1 + 1 = 0 đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận b) ― 9 + (-1,23) - ― 2 - 0,77 và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 7 7 = ― 9 ― ― 2 + [(-1,23) - 0,77] HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. 7 7 = ― 9 + 2 + (-2) = -1 + (-2) = -3 7 7 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện:
  54. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính ; quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ. - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1, 3, 4 vào vở và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. (SGK - tr25, 26) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đối với mỗi BT, GV mời đại diện 2-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 1 5 1 1 3 5 1 1 1 1 2 3 6 5 a) - 0,3. + = - . + = - + = - + = 9 9 3 9 10 9 3 9 6 3 18 18 18 18 2 1 4 1 ―1 4 1 1 32 12 9 53 b) ―2 + - (-0,5)3 = + - = + + = + + = 3 6 9 6 8 9 6 8 72 72 72 72 Bài 3: 28 28 28 a) . 0,7 + . 0,5 = .(0,7 + 0,5) 9 9 9 36 36 36 1 36 1 36 36 13 b) : 4 + : 9 = . + . = . 1 + 1 = . = 1 13 13 13 4 13 9 13 4 9 13 36 36 36 36 1 36 : (4 + 9) = : 13 = . = 13 13 13 13 169 36 36 36 : 4 + : 9 ≠ : (4 + 9) ⟹ 13 13 13 Bài 4: 4 4 11 a) - 2,9 ― 11 = - 2,9 + = 4 + 11 - 2,9 = 1 - 2,9 = -1,9 15 15 15 15 15 15
  55. b) (-36,75) + 37 ― 63,25 - (-6,3) = (-36,75) + (3,7 - 63,25) + 6,3 10 = (-36,75) + 3,7 - 63,25 + 6,3 = [(-36,75) - 63,25] + (3,7 + 6,3) = - 100 + 10 = -90 7 10 7 c) 6,5 + ― 10 - ― 7 - = 6,5 - + 3,5 - = (6,5 + 3,5) - 10 + 7 17 2 17 17 17 17 17 = 10 - 1 = 9 13 13 13 13 d) (-39,1). - 60,9. = . (-39,1 - 60,9) = . (-100) = -52 25 25 25 25 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán áp quy tắc dấu ngoặc và quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số ; công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  56. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 5, 6, 7 (SGK - tr26) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập được giao (có thể trao đổi với bạn cùng bàn để hoàn thành) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện HS trình bày bảng mỗi BT. Các HS khác chú ý nghe và nhận xét. Kết quả: Bài 5: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (5,5 + 3,75) . 2 = 18,5 (m) Số khóm hoa cần trồng là: 1 18,5 : = 74 (khóm) 4 Bài 6: a) Diện tích miếng bìa là: (0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5) . 1,5 + 2 . 0,25 . 1,5 = 6 (dm2) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 . 0,25 . 1,5 = 0,5625 (dm3) Bài 7: Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất 5%giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng 100% − 5% = 95% giá niêm yết và bằng:
  57. 20 000 000. 95% = 19 000 000 (đồng) Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai 2%giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng 100% − 2% = 98% giá của lần giảm thứ hai và bằng: 19 000 000. 98% = 18 620 000 (đồng) Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng sau 2 lần giảm giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK + các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “Bài 5: Biểu diễn số thập phân của số hữu tỉ" Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 5: BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Biểu diễn được một số hữu tỉ (a,b ∈ 푍, b> 0) dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Năng lực Năng lực chung:
  58. - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giao tiếp toán học. - Thông qua các thao thác thực hiện phép chia, viết một phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, HS có cơ hội hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Thông qua thao tác lập luận để chỉ ra một số hữu tỉ có biểu diễn thập phân là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn và chỉ ra được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  59. a) Mục tiêu: - HS thấy được kết quả của việc viết một phân số dưới dạng số thập phân. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học. b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, đọc, nghe và thực hiện yêu cầu bài. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1 1 1 - GV giới thiệu: Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số thập phân ta được: = 10 9 10 1 0,1 và = 0,111 9 - GV đặt câu hỏi: Hai số thập phân 0,1 và 0,11 khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu, kết nối HS vào bài học mới: "Ta đã biết viết một số thập phân (hữu hạn) về dạng phân số. Vậy một phân số bất kì có viết được dưới dạng số thập phân không? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay: Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ ". B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn a) Mục tiêu:
  60. - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. + Nhận biết thế nào là số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. + Nhận biết chu kì và biết cách viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn. + Biết cách viết một phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn và hoàn thành theo các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi và giải được HĐ1; HĐ2 ; Luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần - GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự thực hiện hoàn HĐ1 vào vở cá nhân. HĐ1: - GV dẫn dắt, định hướng để HS nhận xét kết quả của phép chia 33 : 20. - GV dẫn dắt, đưa ra kết luận tổng quát. Từ đó, GV hướng dẫn HS đọc và ghi nhớ khái niệm số thập phân hữu hạn. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về số thập phân hữu hạn. Lưu ý: Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn chữ số khác 0 - GV cho HS sử dụng máy tính cầm tay thực sau dấu "," được gọi là số hiện nhanh việc tìm thương của phép chia 51 : thập phân hữu hạn. Chẳng 125 hoàn thành Ví dụ 1, từ đó dựa vào khái hạn số 1,65 là số thập phân niệm vừa học nhận xét kết quả là số thập phân hữu hạn. hữu hạn. HĐ2: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện HĐ2 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. GV cho HS sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả của phép chia. - GV dẫn dắt, cho HS nhận xét phép chia này
  61. không bao giờ chấm dứt. Nếu cứ tiếp tục chia thì trong thương, chữ số 3 sẽ được lặp đi lặp lại. → GV giới thiệu khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV hướng dẫn HS đọc và ghi nhớ khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV cho HS sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện nhanh việc tìm thường của các phép chia 7 : 30 và 1219 : 9900 hoàn thành Ví dụ 2 → GV dẫn dắt HS đến nội dung nhận xét, hướng dẫn Lưu ý: Phép chia ở HĐ2 HS cách viết gọn của một số thập phân vô hạn không bao giờ chấm dứt. Nếu tuần hoàn. cứ tiếp tục chia thì trong phần thập phân của thương, chữ số - GV cho HS luyện tập thêm sử dụng máy tính 3 sẽ xuất hiện liên tiếp mãi. Ta cầm tay để tính nhanh một số phép tính có kết nói rằng khi chia 4 cho 3 được quả là số thập phân hữu hạn, từ đó nhấn mạnh số 1,333 .Số đó được gọi là khái niệm số thập phân hữu hạn để HS ghi nhớ. số thập phân vô hạn tuần GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp hoàn. án. Nhận xét: Các số thập phân vô Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hạn tuần hoàn 1,333 ; 0,2333 ; 0,12313131 đã - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến nêu ở trên có tính chất: Trong thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của phần thập phân, bắt đầu từ GV. một hàng nào đó, có một chữ - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung số hay một cụm chữ số liền SGK thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu nhau xuất hiện liên tiếp mãi. cầu. 4 : 3 = 1,333 = 1,(3) 7 : 30 = 0,2333 = 0,2(3) - GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ 1 219 : 9 900 = 0,12313131 giúp HS. = 0,12(31) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập: 1 - HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình a) = 0,(1) 9 bày bảng. ―11 b) = -0,2(4) - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và 45 nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.
  62. Hoạt động 2: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Biểu diễn được một số hữu tỉ (a,b ∈ 푍, b> 0) dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về biểu diễn thập phân của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: Biết cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và hoàn thành được dạng bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - GV dẫn dắt: Ta đã biết mỗi số hữu tỉ BTT: đều viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ 푍, b > 0. a)3:2=1,5 ; 37:25 = 1,48 - GV yêu cầu HS thực hiện BTT sau: 5:3 = 1,(6) ; 1:9= 0,(1) BTT. 3 b) = 3:2 = 1,5 ; a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây: 2 37 3 : 2 ; 37 : 25 ; 5 : 3 ; 1:9. = 37:25 = 1,48 ; 25 3 37 b) Dùng kết quả trên để viết các số ; 2 25 5 5 1 = 5: 3 = 1,(6) ; ; ; dưới dạng số thập phân. 3 3 9 1 - Từ kết quả của hoạt động và ví dụ đã = 1:9= 0,(1) làm, GV hướng dẫn HS nhận xét:Tư số 9 hữu tỉ (a, b ∈ 푍, b > 0), ta có thể lấy a Nhận xét: Mỗi số hữu tỉ được biểu chia cho b để viết số đó về số thập phân diễn bởi một số thập phân hữu hạn hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. hoặc vô hạn tuần hoàn. - GV dẫn dắt, yêu cầu HS rút ra nhận - Ví dụ 3 (SGK - tr28) xét tổng quát: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
  63. - GV cho một vài HS đọc lại nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ nhận xét. - GV lưu ý HS điều ngược lại: " Mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn để biểu diễn một số hữu tỉ". - GV yêu cầu đọc Ví dụ 3, phân tích, hướng dẫn HS hiểu và HS tự trình bày vào vở. →HS nhận xét, GV đánh giá, lưu ý HS lỗi sai. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài tập vào vở theo yêu cầu. - HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các dạng biểu diễn thập phân của số hữu tỉ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn thập phân của số hữu tỉ thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn thập phân của số hữu tỉ để giải các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan biểu diễn thập phân của số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện:
  64. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 1, 2 (SGK - tr29) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý, có thể thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 thực hiện hoàn thành bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 13 ―18 0,8125; = -0,12. 16 = 150 Bài 2: 5 ―7 0,(45); = - 0,3(8). 11 = 18 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
  65. b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về biểu diễn thập phân của một só hữu tỉ hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao . c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 3, 4 (SGK - tr29). - GV cho HS đọc và tìm hiểu "TÌM TÒI – MỞ RỘNG" về biểu diễn thập phân của số hữu tỉ. + GV đặt câu hỏi: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ khi nào là số thập phân hữu hạn? Khi nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
  66. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện HS trình bày bảng mỗi BT + giơ tay trả lời các câu hỏi trong phần tìm tòi – mở rộng. Kết quả: Bài 3: 65 12 a) 6,5 = = 10 3 ―128 ―32 b) -1,28 = = 100 25 124 31 c) 0,124 = = 1000 250 Bài 4: a) 1 : 999 = 0,(001) b) 8,5 : 3 = 2,8(3) c) 14,2 : 3,3 = 4,30 "TÌM TÒI – MỞ RỘNG": + Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. + Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  67. - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương I"
  68. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: + Biểu diễn tập hợp các số hữu tỉ, tìm số đối của số hữu tỉ, so sánh hai số hữu tỉ. + Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ. + Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán + Vận dụng các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa) trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ (các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, trong đo đạc, ) - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
  69. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 5. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: + Nhóm 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ ● Khái niệm số hữu tỉ. ● Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ. ● Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. ● Số đối của một số hữu tỉ.
  70. ● So sánh các số hữu tỉ. + Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ: ● Cộng, trừ hai số hữu tỉ ● Tính chất của phép cộng số hữu tỉ ● Quy tắc chuyển vế ● Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. ● Tính chất của phép nhân số hữu tỉ. + Nhóm 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ ● Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên ● Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ● Lũy thừa của lũy thừa + Nhóm 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC + BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ. ● Thứ tự thực hiện các phép tính. ● Quy tắc dấu ngoặc . ● Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ. (Số thập phân hữu hạn; Số thập phân vô hạn tuần hoàn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  71. a) Mục tiêu: - HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập. b) Nội dung: - HS thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: - HS giải đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - tr30). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện mỗi BT 2-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: ―2 ―2 a) Vì < 0 mà 0 < 0,5 < 1 nên < 0,5 < 1. 3 3 ―2 Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: ; 0,5; 1. 3 b) Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1. ⟹ Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Bài 2:
  72. 3 ―8 23 ―8 ―46 a) 5 . = . = ; 4 9 4 9 9 3 1 15 5 15 2 3 b) 3 : 2 = : = . = 4 2 4 2 4 5 2 ―9 1 ―9 ―18 c) : = . 2 = 5 2 5 5 d) (1,7)2023 : (1,7)2021 = (1,7)2023 - 2021 = (1,7)2 = 2,89 Bài 3: ―5 7 a) + (-3,7) - - 6,3 = ―5 ― 7 + [(-3,7) - 6,3] = -1 + (-10) = -11 12 12 12 12 ―6 7 b) 2,8. - 7,2 - 2,8. = 2,8. ―6 ― 7 - 7,2 = 2,8. (-1) - 7,2 = -2,8 - 7,2 = -10 13 13 13 13 Bài 4: 4 4 6 3 4 3 6 3 2 3 4 ―1 9 a) 0,3 - : . + 1 = - . . + 1 = - + 1 = - + 1 = + 1 = 9 3 5 10 9 4 5 10 5 10 10 10 10 2 3 5 1 3 1 5 1 1 27 90 64 b) ―1 - : (0,5)3 - . (-4) = - : - . (-4) = - 3 + 10 = - + = 3 8 2 9 8 8 2 9 9 9 9 9 2 1 4 1 ―9 1 ―9 c) 1 + 2 : ― . (-2,25) = 1 + 2 : ― . = 1 + 2 : . = 1 + 4. 3 6 6 6 4 2 4 ―9 4 = 1 + (-9) = -8 1 8 1 2 8 1 ―1 8 1 ―1 8 1 d) ― 0,5 . 2 + : 2 = ― . 2 + . = .2 + . = + . 4 3 4 4 3 2 4 3 2 2 3 2 1 13 1 13 = ―3 + 16 . = . = 6 6 2 6 2 12 Bài 5: ―7 a) x + ― 2 = 9 12 ―7 2 x = + 12 9 ―21 8 x = + 36 36
  73. ―13 x = 36 ―7 b) (-0,1) - x = 6 ―1 ―7 - x = 10 6 ―1 7 x = + 10 6 ―3 35 x = + 30 30 32 x = 30 16 x = 35 c) (-0,12). ― 9 = -1,2 10 ―3 9 6 . ― = ― 25 10 5 9 6 ―3 x - = : 10 ― 5 25 9 x - = 10 10 9 x = 10 + 10 109 x = 10 ―1 d) ― 3 : = 0,4 5 3 ―1 2 ― 3 : = 5 3 5 3 2 ―1 x - = . 5 5 13 3 ―2 x - = 5 15 ―2 3 x = + 15 5
  74. 7 x = 15 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập từ Bài 6 đến Bài 10 (SGK - tr30, 31). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. - GV dẫn dắt, hướng dẫn, hỗ trợ các HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
  75. - Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm. Kết quả: Bài 6: a) (0,2)0 = 1; (0,2)1 = 0,2; (0,2)2 = 0,04; (0,2)3 = 0,008 Vì 0,008 < 0,04 < 0,2 < 1 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: (0,2) 3; (0,2)2; (0,2)1; (0,2)0. b) (-1,1)0 = 1; (-1,1)1 = -1,1; (-1,1)2 = 1,21; (-1,1)3 = -1,331 Vì -1,33 < -1,1 < 1 < 1,21 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: (-1,1)3; (-1,1)1; (-1,1)0; (-1,1)2. Bài 7: Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là: 1 151 75,5. = (kg) 6 12 Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng tính bằng đơn vị Niu-tơn là: 151 . 10 ≈ 125,83 (N) 12 Bài 8: Quãng đường AB dài: 36. 3,5 = 126 (km) Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm B về địa điểm A là: 21 126 : 30 = (giờ) = 4 giờ 12 phút. 5 Bài 9:
  76. 1 a) Một phần tư số học sinh cả lớp là: . 40 =10 (học sinh) 4 => Lớp 7C và 7E có số học sinh ở mức Tốt ít hơn 14 số học sinh của cả lớp. 1 b) Một phần ba số học sinh cả lớp là: . 40 ≈ 13 (học sinh) 3 1 => Lớp 7A và 7D có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn số học sinh của cả lớp. 3 c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất. Lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất. Bài 10: a) Sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn là: Năm 2015 và năm 2016. Sản lượng chè xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn là:Năm 2016, 2017, 2018.
  77. b) Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất vào năm 2016. Việt Nam có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất vào năm 2018. c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và năm 2018 là: 936,3 994,2 .100% = 94,18% Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. - Hoàn thành các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới, chương mới “Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học”.
  78. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG II. SỐ THỰC BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số vô tỉ. - Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm. - Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số không âm bằng máy tính cầm tay. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giao tiếp toán học. - Thông qua thao tác nhận biết một số có là số vô tỉ hay không, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua thao tác tìm căn bậc hai số học của một số, HS có cơ hội để hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học
  79. - Thông qua các thao tác giải thích một số có là số vô tỉ hay không, một số có là căn bậc hai số học của số cho trước hay không, là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; máy tính cầm tay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về số vô tỉ. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học. b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân. c) Sản phẩm: HS giải được bài tập tình huống mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  80. - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu, yêu cầu HS giải BT sau: 1 51 BT: Tìm x, biết: 2 + 2 = 84 - Sau khi giải xong, GV đặt câu hỏi dẫn dắt đặt câu hỏi “ Có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2 hay không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - BT: HS lên bảng trình bày bài tập. - Câu hỏi: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu, kết nối HS vào bài học mới: “ Số vô tỉ có dạng như thế nào? Để biết câu trả lời của chúng ta đúng hay sai chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay”. ⇒ Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm số vô tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số vô tỉ. - HS nhận biết cách ước lượng số . - Hình thành nhu cầu tìm hiểu loại số mới: số vô tỉ b) Nội dung: HS đọc, tìm hiểu nội dung kiến thức về số vô tỉ và số pi. c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán ban đầu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện:
  81. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số vô tỉ - GV giới thiệu sự gần gũi của số vô tỉ trong đời 1. Khái niệm số vô tỉ sống thực tiễn của con người. - Số vô tỉ là các số không phải là số hữu tỉ. - GV giới thiệu một con số vô cùng đặc biệt và quan VD: ; 2,139456 ; trọng, đó là số Pi: + GV cho HS đọc Ví dụ SGK và chiếu video giới về cách tính, lịch sử hình thành của số pi: → HS thấy được sự khác biệt của số này với các con số mà HS đã biết. (GV có thể đặt các câu hỏi để kiểm tra sự chú ý theo dõi video của HS). - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi lấy ví dụ về số vô tỉ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý theo dõi SGK, quan sát video, nghe, tiếp nhận. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận của HS và chú ý lại cho HS về khái niệm số vô tỉ. Hoạt động 2: Số thập phân vô hạn không tuần hoàn a) Mục tiêu: - Ôn lại về số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu và nhận biệt số thập phân vô hạn không tuần hoàn. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  82. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được khái niệm số thập phân vô hạn không tuần hoàn, lấy được ví dụ và hoàn thành HĐ1 + BT liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Số thập phân vô hạn không tuần - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thực hiện hoàn thành HĐ1 vào vở ghi HĐ1: 1 = 0,3333 = 0,(3) cá nhân. 3 →Đại diện các cặp đôi trình bày, lớp Ví dụ: Dạng biểu diễn số thập phân nhận xét, GV đánh giá. 3,14159265358979323846264338327 của số là số thập phân vô hạn không - GV dẫn dắt HS đến khái niệm số tuần hoàn; 1,414213562 ; thập phân vô hạn và số thập phân vô 1,732050808; hạn không tuần hoàn. - GV lấy ví dụ mẫu và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi lấy ví dụ về số thập phân vô hạn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ khái niệm số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - GV giới thiệu thêm dạng biểu diễn thập phân của số Pi là một số quen thuộc với HS, số Pi cũng là một số vô tỉ. GV có thể lấy thêm ví dụ để củng cố, giúp HS ghi nhớ khái niệm số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. - HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
  83. tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Biểu diễn thập phân của số vô tỉ a) Mục tiêu: b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số tự nhiên, số nguyên, sau đó tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ sở của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS áp dụng công thức hoàn thành bài tập tính toán tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Biểu diễn thập phân - GV cho HS quan sát lại các ví dụ về số vô tỉ đã của số vô tỉ. nêu ở trên, thông qua các ví dụ cụ thể đó, GV dẫn Kết luận: dắt HS đến nội dung ở khung kiến thức trọng tâm: Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn Cũng như số , người ta chứng tỏ được rằng: không tuần hoàn. Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn Ví dụ 1: SGK trang 33. không tuần hoàn. Luyện tập 1 → GV nhấn mạnh nội dung ở khung kiến thức Khẳng định đúng vì những trọng tâm và cho HS đọc, ghi nhớ. số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi hoàn thành Ví dụ 1 để củng cố khái niệm số vô tỉ thông qua các hoạt động ngôn ngữ, nhận diện và thể hiện khái niệm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  84. - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 4: Căn bậc hai số học a) Mục tiêu: - HS nhận biết căn bậc hai số học và giải quyết các bài tập liên quan b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về căn bậc hai số học. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm căn bậc hai số học và giải được HĐ2, Ví dụ 2, Ví dụ 3, Luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Căn bậc hai số học - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn tính HĐ2: 2 2 toán kết quả HĐ2. 3 = 9; (0,4) = 0,16 Kết luận: →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn Căn bậc hai số học của số a dắt, chốt kiến thức: không âm là số x sao cho x2 Căn bậc hai số học của số a không âm là số x sao = a. cho x2 = a. Chú ý: → GV cho HS đọc và ghi nhớ khái niệm. + Căn bậc hai số học của số - GV nhấn mạnh cho HS nhớ: a (a ≥ 0) được kí hiệu là . Căn bậc hai số học của một số không âm phải là + Căn bậc hai số học của số số không âm. 0 là số 0, viết là 0 = 0. GV đưa ra và phân tích Ví dụ: Lưu ý: Cho a ≥ 0. Khi đó: Mặc dù (– 3) = 9 nhưng – 3 không được gọi là + Đẳng thức = b là đúng căn bậc hai số học của 9. nếu b ≥ 0 và b2 = a. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý và cho HS đọc + ( )2 = a. ghi nhớ : Ví dụ 2: SGK trang 34 + Căn bậc hai số học của số a (a ≥ 0) được kí Ví dụ 3: SGK trang 34 hiệu là . Luyện tập 2 + Căn bậc hai số học của số 0 là số 0, viết là 0 a) 1 600 = 40 = 0.
  85. b) 0,16 = 0,4 3 - GV nhấn mạnh và cho HS đọc phần Lưu ý c) 2 1 = 9 = SGK: 4 4 2 * Lưu ý: Nhận xét: Người ta chứng Cho a ≥ 0. Khi đó: minh được rằng "Nếu số + Đẳng thức = b là đúng nếu b ≥ 0 và b2 = a. nguyên dương a không phải + ( )2 = a. là bình phương của bất kì - GV cho HS áp dụng kiến thức tự thực hiện Ví số nguyên dương nào thì 2 dụ 2 vào vở để củng cố và ghi nhớ kiến thức. là số vô tỉ." Như vậy 3 5 6 7 - GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 3 các số, , , , (GV hướng dẫn cho HS: Để tìm căn bậc hai số đều là số vô tỉ. HĐ3: SGK trang 34 học của số không âm a, tìm số không âm b mà 2 Ví dụ 4: SGK trang 35. = . - GV nhấn mạnh HS ghi nhớ nội dung nhận xét: Nếu số nguyên dương a không phải là bình phương của bất kì số nguyên dương nào thì là số vô tỉ. - GV yêu cầu HS luyện tập kĩ năng tìm căn bậc hai số học của một số không âm cho trước thông qua việc hoàn thành Luyện tập 2. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu HĐ3 và giới thiệu cho HS cách tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của số không âm a bằng máy tính cầm tay. - GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Ví dụ 4 vào vở để rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của số không âm a. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV. HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, đánh giá, cho HS chốt lại kiến thức trọng tâm và nhấn mạnh cho HS ghi nhớ: - Số hữu tỉ không là số vô tỉ; số vô tỉ không là số hữu tỉ.