Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình cả năm

docx 147 trang hoanvuK 09/01/2023 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình cả năm

  1. Chương I Tiết dạy: 01 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tuần: 01 Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng. – Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. – Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội . – Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. – Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống. Kĩ năng: Thái độ: – Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học I. Sự hình thành và phát Đặt vấn đề: Các em nghe rất triển của Tin học: nhiều về Tin học nhưng nó thực 15 chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? Tin học là một ngành khoa Cho các nhóm nêu các phát Các nhóm thảo luận và phát học mới hình thành nhưng có minh tiêu biểu của nhân loại qua biểu: tốc độ phát triển mạnh mẽ và các giai đoạn phát triển xã hội – lửa –> văn minh NN động lực cho sự phát triển đó loài người. – máy hơi nước –> văn minh CN là do nhu cầu khai thác tài – GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử – MTĐT –> văn minh T.Tin nguyên thông tin của con phát triển xã hội loài người. người. Các nhóm thảo luận và phát Cho các nhóm thảo luận tìm biểu: hiểu cách lưu trữ và xử lí thông – khắc trên đá, viết trên giấy, tin từ trước khi có MTĐT. Do nhu cầu khai thác thông tin. Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển? HS đưa ra ý kiến: Tin học dần hình thành và Cho HS thảo luận, tìm hiểu: – học sử dụng MTĐT phát triển trở thành một Học tin học là học những vấn đề – học lập trình, ngành khoa học độc lập, với gì? và có gì khác biệt so với học – nội dung, mục tiêu, phương những môn học khác? pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những
  2. đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử. Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử II. Đặc tính và vai trò của Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ máy tính điện tử: thông tin hiện nay máy tính được Một số đặc tính giúp máy coi như là một công cụ không thể 20 tính trở thành công cụ hiện thiếu của con người. Như vậy đại và không thể thiếu MTĐT có những tính năng ưu trong cuộc sống của chúng việt như thế nào? ta: – MT có thể làm việc 24 Cho các nhóm thảo luận tìm Từng nhóm trình bày ý kiến. giờ/ngày mà không mệt mỏi. hiểu những đặc tính của MTĐT – Tốc độ xử lý thông tin mà các em đã biết. nhanh, chính xác. GV bổ sung. – MT có thể lưu trữ một GV minh hoạ các đặc tính. lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. – Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. – Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. Vai trò: Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, Cho HS nêu các ứng dụng của HS thảo luận, đưa ra ý kiến: dần dần nó không ngừng MTĐT vào các lĩnh vực khác – y tế, giáo dục, giao thông, được cải tiến và hỗ trợ hoặc nhau trong đời sống. thay thế hoàn toàn con người GV minh hoa, bổ sung thêm. trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Hoạt động 3: Giới thiệu thuật ngữ Tin học III. Thuật ngữ Tin học: 5 Một số thuật ngữ Tin học GV gới thiệu một số thuật ngữ tin HS đọc SGK được sử dụng là: học của một số nước. – Informatique – Informatics – Computer Science Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông
  3. tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học GV nhấn mạnh thêm khái niệm 3 tin học theo các khía cạnh: + Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin học. + Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính, vừa phát triển máy tính chứ không đơn thuần xem máy tính chỉ là công cụ. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1,2,3,5 SGK – Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  4. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 02 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Tuần: 01 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit Kĩ năng: – Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. – Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi tin học nhiều hơn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, các tranh ảnh. – Tổ chức hoạt đông nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Mục tiêu của ngành khoa học tin học là gì? Đáp: Phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu, xử lí thông tin. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin và dữ liệu I. Khái niệm thông tin và Đặt vấn đề: Đối tượng nghiên dữ liệu: cứu của Tin học là thông tin và 10 Thông tin của một thực MTĐT. Vậy thông tin là gì? nó thể là những hiểu biết có thể được đưa vào trong máy tính ntn? có được về thực thể đó. Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, Tổ chức các nhóm nêu một số Các nhóm thảo luận và phát nặng 50Kg, học giỏi, chăm ví dụ về thông tin. biểu: ngoan, đó là thông tin về – Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết Hoa. Muốn đưa thông tin vào trong em bé đang bị sốt. máy tính, con người phải tìm – Những đám mây đen trên bầu Dữ liệu là thông tin đã cách biểu diễn thông tin sao cho trời báo hiệu một cơn mưa sắp được đưa vào máy tính. máy tính có thể nhận biết và xử lí đến . được. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo thông tin II. Đơn vị đo thông tin: Đặt vấn đề: Muốn MT nhận biết Đơn vị cơ bản để đo lượng được một sự vật nào đó ta cần 20 thông tin là bit (viết tắt của cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối Binary Digital). Đó là lượng tượng nầy. Có những TT luôn ở TT vừa đủ để xác định chắc một trong 2 trạng thái. Do vậy chắn một sự kiện có hai trạng người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để thái và khả năng xuất hiện biểu diễn TT trong MT. của 2 trạng thái đó là như Cho HS nêu 1 số VD về các nhau. thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong HS thảo luận, đưa ra kết quả: Trong tin học, thuật ngữ bit 2 trạng thái. – công tắc bóng đèn thường dùng để chỉ phần nhỏ – giới tính con người nhất của bộ nhớ máy tính để
  5. lưu trữ một trong hai kí hiệu Hướng dẫn HS biểu diễn trạng Các nhóm tự đưa ra trạng thái là 0 và 1. thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, dãy bóng đèn và dãy bit tương với qui ước: S=1, T=0. ứng. Ngoài ra, người ta còn – 1B (Byte) = 8 bit dùng các đơn vị cơ bản khác – 1KB (kilo byte) = 1024 B để đo thông tin: – 1MB = 1024 KB – 1GB = 1024 MB – 1TB = 1024 GB – 1PB = 1024 TB Hoạt động 3: Giới thiệu các dạng thông tin III. Các dạng thông tin: Có thể phân loại TT thành Cho các nhóm nêu VD về các Các nhóm dựa vào SGK và tự 8 loại số (số nguyên, số thực, dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 tìm thêm những VD khác. ) và phi số (văn bản, hình dạng. ảnh, ). Một số dạng TT phi số: GV minh hoạ thêm 1 số tranh – Dạng văn bản: báo chí, ảnh. sách, vở – Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, – Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học – Trong tương lai, máy tính GV hướng dẫn HS thấy được 5 có khả năng xử lí các dạng hướng phát triển của tin học. thông tin mới khác. – Tuy TT có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2 SGK – Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó? – Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  6. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 03 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) Tuần: 02 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ. Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính IV. Mã hoá thông tin trong Đặt vấn đề: TT là một khái niệm máy tính: trừu tượng mà máy tính không 10 Muốn máy tính xử lý được, thể xử lý trực tiếp, nó phải được thông tin phải được biến đổi chuyển đổi thành các kí hiệu mà thành một dãy bit. Cách biến MT có thể hiểu và xử lý. Việc đổi như vậy gọi là một cách chuyển đổi đó gọi là mã hoá mã hoá thông tin. thông tin. Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII GV giới thiệu bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số và hướng dẫn mã hoá một vài từ 0 255, số hiệu này được thông tin đơn giản. gọi là mã ASCII thập phân + Dãy bóng đèn: của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit TSSTSTTS –> 01101001. để biểu diễn thì gọi là mã + Ví dụ: Kí tự A ASCII nhị phân của kí tự. – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . Cho các nhóm thảo luận tìm mã Các nhóm tra bảng mã ASCII thập phân và nhị phân của một số và đưa ra kết quả. kí tự . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính. V. Biểu diễn thông tin trong máy tính: 1. Thông tin loại số: a) Hệ đếm: Là tập hợp các 25 kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
  7. – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm La Mã: Kí hiệu: I = 1, V = 5, Cho HS viết 1 số dưới dạng số Các nhóm nêu một số ví dụ. X = 10, L = 50, C = 100, La Mã. XXX = 30, XXXV = 35 D = 500, M = 1000. MMVI = 2006 Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9. – Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong Hướng dẫn HS nhận xét đặc Hệ đếm La mã: không phụ biểu diễn. điểm 2 hệ đếm. thuộc vị trí. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị bất kì có giá trị bằng 10 đơn chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số trí. vị của hàng kế cận ở bên 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị). phải. b) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên – Hệ nhị phân: (cơ số 2) muốn phân biệt số được biểu diễn chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số ở hệ đếm nào người ta viết cơ số 0 và 1. làm chỉ số dưới của số đó. 3 2 Ví dụ: 10112 = 1.2 + 0.2 + 1 0 1.2 + 1.2 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử GV giới thiệu một số hệ đếm và dụng các kí hiệu: 0, 1, , 9, hướng dẫn cách chuyển đổi giữa A, B, C, D, E, F trong đó A, các hệ đếm. B, C, D, E, F có các giá trị Thập phân nhị phân hệ tương ứng là 10, 11, 12, 13, 16 Các nhóm thực hành chuyển 14, 15 trong hệ thập phân. ? Hãy biểu diễn các số sau sang đổi giữa các hệ đếm. 2 Ví dụ: 2AC16 = 2.16 + hệ thập phân: 1001112, 4BA16. 10.161 + 12.160 = 684 c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Tuỳ vào độ lớn của số nguyên Byte như sau: mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 7 6 5 4 3 2 1 0 byte hay 4 byte để biểu diễn. các bit cao các bit thấp Trong phạm vi bài này ta chỉ đi – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác xét số nguyên với 1byte. định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 Để xử lí thông tin loại phi số dấu dương. cũng phải mã hoá chúng thành 2. Thông tin loại phi số: các dãy bit. – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh ) Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó
  8. là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học GV cho HS nhắc lại: HS nhắc lại 5 – Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 2, 3, 4, 5 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  9. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 04 BTTH 1 (học tại lớp) Tuần: 02 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. – Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. Kĩ năng: – Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit. – Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động. Thái độ: – Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân? Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính 1. 1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng Chia các nhóm thảo luận và gọi Đại diện trả lời định sau : HS bất kì trong nhóm trả lời. 102. a. Máy tính có thể thay thế 1. Trả lời: c, d. hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán. 3. b. Học tin học là học sử dụng máy tính. 4. c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người. 5. d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học. GV nhấn mạnh : 2. Trong các đẳng thức sau + chính xác: 1 KB = 210 B đây, những đẳng thức nào là + nhưng đôi khi người ta lấy: 2. Trả lời: b. đúng? 1 KB = 1000 B a. 1KB = 1000 byte b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte 3. Có 10 hsinh xếp hàng GV cho HS thay đổi qui ước ngang để chụp ảnh. Em hãy Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit 3. Qui ước: Nam:0, nữ:1 dùng 10 bit để biểu diễn Ta có dãy bit: 1001101011 thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm bạn nữ. cho VD, cả lớp nhận xét. 4. Hãy nêu một vài ví dụ về HS trả lời thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
  10. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã 1. Chuyển các xâu kí tự sau Hướng dẫn xem phụ lục cuối HS trả lời. thành dạng mã nhị phân: SGK để giải. 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 15 “ VN”, “Tin”. 01010110 01001110“ Gọi 1 HS lên bảng giải “Tin” tương ứng dãy bit: 2. Dãy bit “01010100 01101001 01101110” “01001000 01101111 01100001“ 2. Dãy bit đã cho tương ứng là tương ứng là mã ASCII của mã ASCII của dãy kí tự: dãy kí tự nào? “ Hoa” 3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử tính là ngôn ngữ nhị phân” là trong máy tính chỉ hoạt động đúng hay sai? Hãy giải thích. theo 1 trong 2 trạng thái. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực 1. Để mã hoá số nguyên –27 Gọi HS trả lời 1. mã hoá số –27 cần 1 byte. cần dùng ít nhất bao nhiêu 10 byte? 2. 11005 = 0.11005x 2. Viết các số thực sau đây 105 dưới dạng dấu phảy động 25,879 = 11005; 25,879; 0,000984 0.25879x102 0,000984 = 0.984x 10–3 Hoạt động 4: Củng cố cách mã hoá thông tin Cho HS nhắc lại: HS nhắc lại – Cách mã hoá và giải mã xâu kí 5 tự và số nguyên. – Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc trước bài Giới thiệu về máy tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  11. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 05 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH Tuần: 03 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính. – Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. Kĩ năng: – Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. Thái độ: – HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, một số thiết bị máy tính. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Kể tên các đơn vị đo thông tin? Đáp: bit, byte, KB, MB, GB, TB, PB. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học I.Khái niệm hệ thống tin học: Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn Các nhóm lên bảng trình bày. Hệ thống tin học dùng để máy tính hoạt động được phải có nhập, xử lí, xuất, truyền và những thành phần nào? 10 lưu trữ thông tin. Hệ thống tin học gồm 3 Giải thích: thành phần: – Phần cứng: các thiết bị liên – Phần cứng (Hardware): quan: màn hình, chuột, CPU, gồm máy tính và một số thiết – Phần mềm: các chương trình bị liên quan. tiện ích: Word, Excel, – Phần mềm (Software): – Sự quản lý và điều khiển của gồm các chương trình. con người: con người làm việc và Chương trình là một dãy sử dụng máy tính cho mục đích lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn công việc của mình. cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Cho các nhóm thảo luận: trong Tổ chức các nhóm thảo luận và – Sự quản lí và điều khiển 3 thành phần trên thành phần nào đưa ra câu trả lời. của con người. là quan trọng nhất? con người Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. II. Sơ đồ cấu trúc của một Cho các nhóm tìm hiểu về các Các nhóm thảo luận và lên bảng máy tính. bộ phận của máy tính và chức trình bày. Cấu trúc chung của máy năng cụ thể của chúng. tính bao gồm: Bộ xử lý trung 15 tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ GV thống kê, phân loại các bộ ngoài, các thiết bị vào/ ra. phận. Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau: Mô tả sơ đồ hoạt động của (tranh vẽ sẵn). MTĐT qua tranh ảnh. Chỉ cho
  12. HS từng bộ phận trên máy tính và Boä nhôù ngoaøi đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận. Boä xöû lí trung taâm Boä ñieàu Boä soá hoïc/ khieån loâgic Thieát bò vaøo Boä nhôù trong Thieát bò ra III. Bộ xử lý trung tâm ( CPU – Central Processing Unit). 10 CPU là thành phần quan GV giới thiệu các bộ phận HS ghi chép. trọng nhất của máy tính, đó chính của CPU. là thiết bị chính thực hiện và Minh hoạ thiết bị: CPU điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm 2 bộ phận chính: – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc. – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic. – Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học Cho HS nhắc lại các thành phần HS nhắc lại 3 của hệ thống tin học. Phân biệt được phần cứng và phần mềm. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1 và 2 SGK – Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  13. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 06 Bài 2: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt) Tuần: 03 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. – Biết được các thiết bị vào, thiết bị ra. Kĩ năng: – Biết phân biệt được các thiết bị vào, thiết bị ra. Thái độ: – Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, một số thiết bị máy tính. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu sơ đồ cấu trúc chung của một máy tính? Đáp: Boä nhôù ngoaøi Boä xöû lí trung taâm Boä ñieàu Boä soá hoïc/ khieån loâgic Thieát bò vaøo Boä nhôù trong Thieát bò ra 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số bộ phận chính của máy tính. Tên bộ phận Chức năng Các thành phần IV. Bộ nhớ trong ( Main Memory): 15 Bộ nhớ trong còn có tên gọi Bộ nhớ trong là nơi chương trình 1. Bộ nhớ ROM ( Read Only khác là bộ nhớ chính. được đưa vào để thực hiện và là Memory) Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử 2. Bộ nhớ RAM( Random Acess 1. Bộ nhớ ROM lí. Memory) ( Read Only Memory): + Chứa một số chương trình + Các chương trình trong ROM hệ thống được hãng sản xuất thực hiện việc kiểm tra các thiết nạp sẵn. bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của + Dữ liệu trong ROM không máy với các chương trình mà ROM xoá được. người dùng đưa vào để khởi động + Khi tắt máy, dữ liệu trong máy. ROM không bị mất đi. 2. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): + Khi tắt máy dữ liệu trong + RAM là phần bộ nhớ có thể RAM sẽ bị mất đi. đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc.
  14. Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. RAM V. Bộ nhớ ngoài Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu Bộ nhớ ngoài của máy tính (Secondary Memory): dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa 10 Để truy cập dữ liệu trên đĩa, trong. CD, thiết bị nhớ Flash (USB), máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó. Việc tổ chức dữ liệu ở bộ Đĩa mềm nhớ ngoài và việc trao đổi dữ ??a c?ng liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành. Flash Đĩa CD VI. Thiết bị vào – Thiết bị vào dùng để đưa thông Có nhiều loại thiết bị vào như : (Input device). tin vào máy tính. + Bàn phím ( Keyboard) 5 + Chuột (Mouse) + Máy quét (Scanner) +Webcam: là một camera kĩ thuật số. Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa Webcam M¸y quÐt dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính. VII. Thiết bị ra Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra Có nhiều thiết bị ra như: (Output device): từ máy tính. + Màn hình(Monitor) 5 + Máy in (Printer) + Máy chiếu (Projector) + Loa và tai nghe (Speaker and Máy chiếu Headphone) + Modem (thiết bị vào/ra). Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học – Nhấn mạnh sự giống nhau và 3 khác nhau giữa bộ nhớ RAM và ROM. – Phân biệt các thiết bị vào/ra 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 5 SGK – Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 07 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt) Tuần: 04
  15. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết máy tính hoạt động theo nguyên lí Von Neumann. – Biết các thông tin chính về một lệnh. Kĩ năng: – Thái độ: – Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác, có kế hoạch. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: So sánh giữa bộ nhớ RAM và ROM. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên lí hoạt động của máy tính VIII. Hoạt động của máy Đặt vấn đề: Để làm một việc gì tính: đó, ta thường lập ra một kế hoạch Nguyên lý điều khiển (chương trình) liệt kê ra các thao 35 bằng chương trình: tác cần làm. Máy tính hoạt động theo chương trình. Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến + Chương trình là một dãy thực hiện một công việc đơn giản vắn tắt. tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho như: lao động vệ sinh, họp lớp, máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử GV minh hoạ qua việc chạy một lí dữ liệu. chương trình Pascal đơn giản. + Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không GV minh hoạ qua một lệnh đơn cần có sự tham gia của con giản. người. + Thông tin của mỗi lệnh gồm: Nguyên lí lưu trữ chương – Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. trình: – Mã của thao tác cần thực hiện. Lệnh được đưa vào máy tính – Địa chỉ của các ô nhớ liên dưới dạng mã nhị phân để quan. lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình máy làm Nguyên lý truy cập theo việc. địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. Nguyên lý
  16. Von Neumann: Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neu mann. Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học GV cho HS nhắc lại Nguyên tắc HS nhắc lại 3 hoạt động của máy tính. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 6 SGK. – Hướng dẫn thực hành bài "Làm quen với máy tính": nhắc nhở nội qui phòng máy, chuẩn bị nội dung thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  17. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy 08 BTTH 2 (học tại lớp) Tuần: 04 LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; Kĩ năng: – Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột. Thái độ: – Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính, tranh vẽ. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Hãy chỉ ra các thiết bị vào/ra? Đáp: Có nhiều loại thiết bị vào như : + Bàn phím ( Keyboard) + Chuột (Mouse) + Máy quét (Scanner) +Webcam: là một camera kĩ thuật số. Có nhiều thiết bị ra như: + Màn hình(Monitor) + Máy in (Printer) + Máy chiếu (Projector) + Loa và tai nghe (Speaker and Headphone) + Modem (thiết bị vào/ra). 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với máy tính 1. Làm quen với máy tính Các bộ phận của máy tính GV sử dụng máy tính (hoặc HS chỉ ra các thiết bị và phân 10 và một số thiết bị khác như : tranh minh hoạ) để giới thiệu và loại. ổ đĩa, bàn phím, màn hình, hướng dẫn cho hs quan sát và máy in, nguồn điện, cáp nối, nhận biết một số bộ phận của máy cổng USB, tính. Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in, Không nên bật/tắt máy GV hướng dẫn cách bật tắt an HS ghi chép các bước và thao tính và các thiết bị nhiều lần toàn máy tính và các thiết bị tác đồng loạt một lần. (HS đã biết trong phiên làm việc. ngoại vi: hướng dẫn cho những bạn chưa Trước khi tắt máy phải + Bật các thiết bị ngoại vi (màn biết). đóng tất cả các chương trình hình, máy in) trước, bật máy tính ứng dụng đang thực hiện. sau. Cách khởi động máy. + Tắt theo thứ tự ngược lại. + Cách 1: Bật nút Power.
  18. + Cách 2: Ấn tổ hợp phím GV hướng dẫn và giải thích khi Ctrl + Alt + Del. nào nên dùng cách khởi động + Cách 3: Ấn nút Reset. nào. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bàn phím 2. Sử dụng bàn phím a) Các nhóm phím: Nhóm chữ cái. GV sử dụng bàn phím (hoặc HS theo dõi và ghi chép. 15 Nhóm chữ số. tranh minh hoạ) để giới thiệu vị Nhóm các dấu. trí, chức năng các nhóm phím. Nhóm phím điều khiển. Nhóm phím chức năng. b) Cách gõ phím: Phân biệt GV đưa ra một số yêu cầu gõ Các nhóm trình bày cách thực việc gõ một phím và một tổ phím, các nhóm trình bày thao hiện của mình. hợp phím: tác. + Nhóm phím 1 chức năng: gõ bình thường. + Nhóm phím 2 chức năng: VD muốn có: $ chức năng hàng dưới: gõ ấn giữ Shift, gõ $ (hoặc 4) bình thường; chức năng hàng trên: ấn giữ phím Shift và gõ phím. + Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ VD muốn gõ Ctrl + B phím thứ nhất, gõ phím thứ ấn giữ Ctrl, gõ B hai. + Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 VD muốn gõ Ctrl + Q + A phím đầu, gõ phím thứ ba. ấn giữ Ctrl + Q, gõ A Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng chuột. 3. Sử dụng chuột: 10 a) Các phím chuột: Phím trái Phím phải GV sử dụng chuột để hướng HS theo dõi và ghi chép. Phím giữa dẫn HS biết sử dụng đúng các b) Các thao tác với chuột: thao tác với chuột. Di chuyển chuột Nháy chuột Nháy đúp chuột Kéo thả chuột Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học GV cho các nhóm nêu lại cách Các nhóm trình bày nhận biết thực hiện một số công việc: khởi của mình. 5 động máy, tắt máy, cách gõ phím, cách sử dụng chuột 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc kĩ hướng dẫn để tiết sau thực hành ở phòng máy. – GV nhắc lại nội qui phòng máy, nhấn mạnh thái độ nghiêm túc khi thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  19. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy 09 BTTH 2 (tt)(học tại phòng máy) Tuần: 05 LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB. Kĩ năng: – Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột Thái độ: – Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Thực hành theo nhóm. Học sinh: Vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành) Hỏi: Nêu các cách khởi động máy? Cách sử dụng bàn phím, chuột? 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với máy tính Tổ chức lớp thành 4 nhóm. 10 Các bộ phận của máy GV hướng dẫn chung cho cả Lần lượt các nhóm báo cáo tính và một số thiết bị lớp quan sát và nhận biết một kết quả quan sát được. khác. số bộ phận của máy tính. Cho mỗi nhóm nêu các thiết bị thuộc một loại (thiết bị vào, thiết bị ra, ). Cách khởi động máy. GV hướng dẫn HS khởi động HS thực hiện theo hướng dẫn máy tính. của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bàn phím và chuột Cách gõ phím GV hướng dẫn HS thực hiện 20 – phím chữ cái chương trình MS Word, để – phím số thực hành các thao tác với bàn – chữ hoa, chữ thường phím và chuột. – gõ tổ hợp 2 phím, 3 Tổ chức mỗi nhóm đánh một Mỗi nhóm gõ danh sách họ phím đoạn văn bản (không có dấu tên HS trong nhóm của mình. tiếng Việt). Cách sử dụng chuột Trong mỗi nhóm, cho HS đã – di chuyển chuột biết sử dụng hướng dẫn cho – kéo thả các bạn chưa biết. GV theo dõi quá trình thực hành, uốn nắn những sai sót. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành – Củng cố Yêu cầu HS gõ một đoạn thơ HS thực hiện yêu cầu. 12 (khoảng 2 câu – không dấu).
  20. Nhận xét kết quả, cho điểm một số HS thực hiện tốt. Điều chỉnh các sai sót của HS trong quá trình thực hành 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc trước bài "Bài toán và thuật toán". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  21. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 10 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN Tuần: 05 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm bài toán và thuật toán. Kĩ năng: – Xác định được Input và Output của một bài toán. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính? Đáp: Hoạt động theo chương trình. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán I. Khái niệm bài toán: Đặt vấn đề: Trong toán học, để giải một bài toán, trước tiên ta quan tâm đến giả thiết và kết luận 20 Trong tin học, bài toán là của bài toán. Vậy khái niệm "bài một việc mà ta muốn máy toán" trong tin học có gì khác tính thực hiện. không? GV đưa ra một số bài toán, cho Các nhóm thảo luận và đưa ra các nhóm thảo luận đưa ra kết kết quả: luận bài toán nào thuộc toán học, + bài toán toán học: 1, 2, 3 bài toán nào thuộc tin học. (Có + bài toán tin học: tất cả thể cho HS tự đưa ra ví dụ) 1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương. 2) Tìm nghiệm của ptb2 (a≠0). 3) Kiểm tra tính nguyên tố của 1 Các yếu tố xác định một bài số nguyên dương. toán: 4) Xếp loại học tập của HS. + Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào Tương tự BT toán học, đối với + Output (thông tin muốn BT tin học, trước tiên ta cần quan Các nhóm thảo luận, trả lời: lấy ra từ máy): dữ liệu ra tâm đến các yếu tố nào? + Cách giải Cho các nhóm tìm Input, + Dữ liệu vào, ra Output của các bài toán. Các nhóm thảo luận, trả lời: Bài toán Input Output VD 1: Tìm UCLN của 2 số 2 số nguyên dương M, N. Ước chung lớn nhất của M, N. M, N. 10 VD 2: Tìm nghiệm của pt Các số thực a, b, c (a≠0). Các nghiệm của pt (có thể không ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) có)
  22. VD3: Kiểm tra số nguyên Số nguyên dương n. "n là số nguyên tố" hoặc "n không dương n có phải là một số là số nguyên tố" nguyên tố không? VD 4: Xếp lạo học tập của Bảng điểm của HS trong lớp. Bảng xếp loại học lực. một lớp. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán II. Khái niệm thuật toán: Trong toán học, việc giải một HS trả lời: 7 bài toán theo qui trình nào? giaûthieát suyluaän loâgic keát luaän Thuật toán để giải một bài Trong tin học, để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các toán, ta phải chỉ ra một dãy các thao tác được sắp xếp theo thao tác nào đó để từ Input tìm ra một trình tự xác định sao cho được Output. Dãy thao tác đó gọi sau khi thực hiện dãy thao là thuật toán. tác ấy, từ Input của bài toán, Cho các nhóm thảo luận tìm Các nhóm thảo luận và đưa ra ta nhận được Output cần tìm. hiểu khái niệm thuật toán là gì? câu trả lời. GV nhận xét bổ sung và đưa ra – Là một dãy thao tác khái niệm. – Sau khi thực hiện dãy thao tác với bộ Input thì cho ra Output. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học Cho HS nhắc lại: HS nhắc lại – Thế nào là bài toán trong tin 5 học? – Việc xác định bài toán trong tin học? Yêu cầu các nhóm cho VD về Các nhóm trình bày bài toán và xác định bài toán. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1 SGK. – Đọc tiếp bài "bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  23. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 11 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) Tuần: 06 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? Cho ví dụ. Đáp: Input, Output. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên" II. Khái niệm thuật toán: Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên cho Tổ chức các nhóm thảo luận Các nhóm đưa ra kết quả 15 trước. Xác định bài toán: H. Hãy xác định Input và Output Đ. + Input: của bài toán? Input: – số nguyên dương N. – số nguyên dương – N số a1, a2, , aN. N. Output: giá trị Max. – N số a1, a2, , aN. + Output: giá trị Max. Hướng dẫn HS tìm thuật toán Các nhóm thảo luận và trình (có thể lấy VD thực tế để minh bày ý tưởng. Thuật toán: (Liệt kê) hoạ: tìm quả cam lớn nhất trong B1: Nhập N N quả cam) và dãy a1, , aN B2: Max  a1; i 2 Ý tưởng: B3: Nếu i > N thì đưa ra giá – Khởi tạo giá trị Max = a1. trị Max và kết thúc. – Lần lượt với i từ 2 đến N, so B4: Nếu ai > max sánh giá trị số hạng a i với giá trị thì Max  ai Max, nếu ai > Max thì Max nhận B5: i  i+1, quay lại B3. giá trị mới là ai. GV giải thích các kí hiệu Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối Sơ đồ khối: thể hiện thao 10 tác so sánh.
  24. thể hiện các phép Nhập N, a1, a2, , aN tính toán. Max  a1, i   Đ Đưa ra Max thể hiện thao tác i>N nhập, xuất dữ liệu. rồi kết thúc S qui định trình tự S thực hiện các thao tác. ai > Max Đ Max  ai i  i + 1 Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán Mô phỏng các bước thực GV minh hoạ việc thực hiện HS theo dõi, tham gia nhận xét hiện thuật toán trên với thuật toán với một dãy số cụ thể. kết quả. 10 N = 11 và dãy A: 5, 1, 4, 7, Dãy 5 1 4 7 6 3 15 8 4 9 12 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. số i 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Max 5 5 5 7 7 7 15 15 15 15 15 Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học Tính chất thuật toán: Hướng dẫn HS nhận xét các HS nhận xét qua VD trên 7 – Tính dừng: thuật toán phải tính chất của thuật toán. kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. Cho HS nêu lại các cách diễn tả HS nhắc lại – Tính xác định: sau khi thực thuật toán hiện 1 thao tác thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế tiếp. – Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận được Output. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm GTLN với N và dãy số khác. – Bài 2, 4, 5 SGK. – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  25. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 12 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) Tuần: 06 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các cách diễn tả thuật toán? Đáp: Liệt kê, Sơ đồ khối. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương III. Một số ví dụ về thuật Tổ chức các nhóm thảo luận Các nhóm thảo luận, trình bày toán. ý kiến. 1. Ví dụ 1: Kiểm tra tính H. Nhắc lại định nghĩa số nguyên Đ. N là số nguyên tố, nếu: 20 nguyên tố của một số tố? + N ≥ 2 nguyên dương. + N không chia hết cho các số từ 2 N – 1 Ý tưởng: hoặc + N không chia hết cho + Nếu N=1 thì N không là các số từ 2 N số nguyên tố; H. Hãy xác định Input và Output + Nếu 1 N thì thông báo N là nguyên tố rồi kết Biến i nhận giá trị nguyên thay thúc. đổi trong phạm vi từ 2 đến N + 1 và dùng để kiểm tra N có chia hết cho i hay không.
  26. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: i i + 1 rồi quay lại B5 Hoạt động 2: Hướng dẫn mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối b) Sơ đồ khối: Nhập N 10 đúng N = 1 Sai đúng N đúng N nguyên tố rồi kết thúc Sai Sai i ¬ i + 1 N chia ht cho i đúng Thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán – Củng cố Mô phỏng các bước thực Xét với N = 29 có phải là số Các nhóm thảo luận rồi đưa ra 10 hiện thuật toán trên với: nguyên tố không? [29 ] = 5 câu trả lời. N = 31 i 2 3 4 5 6 29 là số nguyên tố. N/i 29/2 29/3 29/4 29/5 Chia Không Không Không Không hết? Tương tự như trên xét với 45 không phải là số nguyên tố N = 45 có phải là số nguyên tố không? 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55 – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  27. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 13 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) Tuần: 07 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu thuật toán xét tính nguyên tố của một số nguyên dương cho trước. Đáp: Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N N thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: i i + 1 rồi quay lại B5 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi III. Một số ví dụ (tt) Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta 2. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp thường gặp những việc liên quan Cho dãy A gồm N số nguyên đến sắp xếp. HS trả lời: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 20 a1, a2, , aN. Cần sắp xếp các Cho một dãy số nguyên A: 10, 12. số hạng để dãy A trở thành 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 dãy không giảm. Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy Thuật toán sắp xếp bằng không giảm. tráo đổi (Exchange Sort) Xác định bài toán: - Input: Dãy A gồm N số Tổ chức các nhóm thảo luận Các nhóm trả lời. nguyên a1, a2, , an. H. Hãy xác định Input và Ouput Đ. + Input: Dãy N số nguyên - Output: Dãy A được sắp của bài toán? + Output: Dãy N số nguyên đã xếp lại thành dãy không được sắp xếp không giảm. giảm. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, Các nhóm thảo luận đưa ra ý nếu số trước lớn hơn số sau GV hướng dẫn HS tìm thuật kiến thì ta đổi chỗ chúng cho toán giải bài toán. nhau. Việc đó được lặp lại, GV nhận xét và bổ sung cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. Thuật toán:
  28. a) Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, , aN ; Ghi lại sơ đồ thuật toán và hình - B2: M  N ; Hướng dẫn HS trình bày thuật dung ra các bước thực hiện thuật - B3: Nếu M M thì quay lại lượt thứ nhất thì giá trị lớn nhất bước 3; xếp đúng vị trí là ở cuối dãy. Và - B7: Nếu ai > ai+1 thì tráo sau mỗi lượt chỉ thực hiện với đổi ai và ai+1 cho nhau; dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy - B8: Quay lại bước 5. (M  M–1). Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số có giá trị nguyên từ 0 M+1. Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối b) Sơ đồ khối: Nhập N, a1, a2, , aN M  N 10 Đ Đưa ra A M M S Tráo đổi Đ ai > ai+1 ai và ai+1 S Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán – Củng cố Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: Dãy A 6 1 5 3 7 8 10 7 12 4 10 N = 10 và dãy A: Lượt 1 1 5 3 6 7 8 7 10 4 12 Lượt 2 1 3 5 6 7 7 8 4 10 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 Lượt 3 1 3 5 6 7 7 4 8 Lượt 4 1 3 5 6 7 4 7 Lượt 5 1 3 5 6 4 7 Lượt 6 1 3 5 4 6 Lượt 7 1 3 4 5 Lượt 8 1 3 4 Lượt 9 1 3 Lượt 10 1 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác. – Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy không tăng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  29. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 14 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) Tuần: 07 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán đơn giản. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu ý tưởng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi? Đáp: Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tim thuật toán giải bài toán III. Một số ví dụ: (tt) Đặt vấn đề: Tìm kiếm là một việc 3. Ví dụ 3: Bài toán tìm thường xảy ra trong cuộc sống. 10 kiếm Cho dãy A gồm N số nguyên Cho dãy A gồm: 5, 7, 1, 4, 2, 9, khác nhau: a1, a2, , aN và 8, 11, 25, 51. Tìm i với ai = 2 ? i = 5 một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i ( 1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. a) Thuật toán tìm kiếm tuần tự Tổ chức các nhóm thảo luận (sequential search) Các nhóm thảo luận, đưa ra ý Xác định bài toán kiến - Input: Dãy A gồm N số H. Hãy xác định bài toán? nguyên khác nhau a1, a2, , Đ. + Input: N, a1, a2, , aN, k aN và số nguyên k; + Output: i hoặc thông báo - Output: Chỉ số i mà ai = k không có i hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. Ý tưởng: - Tìm kiếm tuần tự là lần GV hướng dẫn HS tìm thuật lượt từ số hạng thứ nhất, ta toán giải bài toán. Cho các nhóm trình bày ý so sánh giá trị số hạng đang tưởng. xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào
  30. bằng khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số hạng nào bằng khoá. Thuật toán: * Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng GV hướng dẫn HS trình bày a1, a2, , aN và khoá k; thuật toán tìm kiếm bằng cách liệt Các nhóm thảo luận và đưa ra - B2: i  1; kê. thuật toán. - B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, kết thúc; - B4: i  i + 1; - B5: Nếu i >N thì thông báo i là biến chỉ số và nhận giá trị dãy A không có số hạng nào nguyên lần lượt từ 1 đến N+1. có giá trị bằng k, rồi kết thúc. - B6: Quay lại bước 3. Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán tìm kiếm bằng sơ đồ khối * Sơ đồ khối: Nhập N và a1, a2, , aN; k 5 i  1 Đ Đưa ra i a = k i rồi kết thúc S i  i + 1 S i > N Đ Thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán Mô phỏng việc thực hiện k = 2 vµ N = 10 5 thuật toán với: A 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 + N = 10, k = 2 i 1 2 3 4 5 - - - - - Víi i = 5 th× a5 = 2. Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán b) Thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search) 10 Xác định bài toán Nhấn mạnh dãy A là một dãy - Input: Dãy A là dãy tăng tăng. gồm N số nguyên khác nhau H. So sánh 2 bài toán tìm kiếm Đ. Dãy A ở đây là dãy tăng a1, a2, , aN và một số trong 2 thuật toán? nguyên k - Output: Chỉ số i mà ai = k GV hướng dẫn HS tìm thuật hoặc thông báo không có số toán giải bài toán. hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. Ý tưởng: Sử dụng tính chất Minh hoạ qua việc tra từ điển Các nhóm trình bày cách làm dãy A là dãy tăng, ta tìm cách Cho các nhóm thảo luận việc tra thu hẹp nhanh phạm vị tìm từ điển. Từ đó rút ra thuật toán. kiếm sau mỗi lần so sánh khoá với số hạng được chọn, ta chọn số hạng aGiữa ở " giữa dãy" để so sánh với k, trong N 1 đó Giưa = . Khi đó: 2
  31. - Nếu a Giưa = k thì Giưa là chỉ số cần tìm. - Nếu aGiưa> k thì do dãy A là dãy đã sắp xếp nên việc tìm kiếm tiếp theo chỉ xét trên dãy a1, a2, , aGiưa-1 . - Nếu aGiưa k thì đặt Cuoi = Giưa - 1, rồi chuyển đến bước 7; - B6: Dau  Giưa +1; - B7: Nếu Dau > cuoi thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, kết thúc; - B8: Quay lại bước 3. Hoạt động 5: Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối * Sơ đồ khối Nhập N và a1, a2, , aN; k 5 Dau  1; Cuoi  N Giua  (Dau + Cuoi)/2 S Đ aGiua = k aGiua > k Cuoi  Giua - 1 Đ S S Đưa ra Giua rồi Dau  Giua + 1 Dau > Cuoi kết thúc Đ Thông báo dãy A không có số hạng có giá trị bằng k rồi kết thúc Hoạt động 6: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với N = 10,k= 21 k = 21, N =10 5 i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 Dau 1 6 6 Cuoi 10 10 7
  32. Giua 5 8 6 aGiua 9 30 21 L-ỵt 1 2 3 l-ỵt th ba th× aGiua = k. Vy ch s cÇn t×m lµ i = Giua = 6. Hoạt động 7: Củng cố các kiến thức đã học GV cho HS nhận xét điểm khác Các nhóm thảo luận và trình 3 biệt cơ bản của 2 thuật toán bày 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số khác. – Bài 3, 7 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  33. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 15 Bài 4: BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN Tuần: 08 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu một số thuật toán đã học như sắp xếp, tìm kiếm. Kĩ năng: – Biết cách tìm thuật toán giải một số bài toán đơn giản. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối Học sinh: SGK + vở ghi. Làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu thuật toán giải bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên ? Đáp: 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Luyện tập cách xác định bài toán Bài 1: Hãy xác định các bài Cho các nhóm thảo luận, gọi 1 HS trả lời 10 toán sau: HS bất kì trong nhóm trả lời. a) Input: chiều dài, ciều rộng a) Tính chu vi hình chữ nhật Output: chu vi khi cho biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. b) Tìm giá trị lớn nhất của 2 b) Input: a, b số a, b. Output: GTLN của a và b. Hoạt động 2: Mô tả thuật toán giải các bài toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. Bài 2: Cho N và dãy số a 1, Cho các nhóm thực hiện lần HS trả lời 10 a2, , aN. Hãy tìm thuật toán lượt các bước để tìm thuật toán. cho biết có bao nhiêu số Gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả hạng trong dãy có giá trị lời. bằng 0. H1. Xác định bài toán? Đ1. Input: N, a1, a2, , aN Output: số Dem cho biết số lượng số 0 có trong dãy số trên. H2. Nêu ý tưởng thuật toán? Đ2. – Ban đầu Dem = 0 – Lần lượt duyệt qua dãy số, nếu gặp số hạng nào bằng 0 thì tăng giá trị Dem lên 1. Thuật toán: Hướng dẫn HS liệt kê các bước của thuật toán và vẽ sơ đồ khối. 20 a) Liệt kê: B1: Nhập N, a1, a2, , aN B2: i  0; Dem  0 B3: i  i + 1 B4: Nếu i > N thì thông báo giá trị Dem, rồi kết thúc. B5: Nếu ai = 0 thì Dem  Dem + 1. B6: Quay lại B3.
  34. Nhập N, a1, a2, , aN i  0; Dem  0 i  i + 1 Thông báo giá trị i > N Đ Dem, rồi kết thúc S S ai = 0 Đ Dem  Dem + 1 Mô phỏng việc thực hiện thuật toán: a) N = 10, dãy A: 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0 Dem = 3 b) N = 10, dãy A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Dem = 0 Hoạt động 3: Củng cố 2 Cho HS nhắc lại các bước tìm HS nhắc lại thuật toán giải 1 bài toán. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Xem lại các thuật toán đã học. – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  35. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 16 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần: 08 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố các kiến thức đã học về: thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và thuật toán. Kĩ năng: – Biết mã hoá thông tin, mô phỏng việc thực hiện một thuật toán. Thái độ: – Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề bài kiểm tra. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV phát đề kiểm tra HS làm bài Đề kiểm tra số 1: I. Trắc nghiệm 1). Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A). Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. B). Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. C). Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. D). Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. 2). Phát biểu nào sau đây về Ram là đúng A). Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy B). Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm C). Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom 3). Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử A). Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài B). Xử lý thông tin C). Nhận biết được mọi thông tin D). Nhận thông tin 4). Hãy chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân: 10001012 = ?10 A). 6910 B). 6810 C). 7010 5). Hãy chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: 3810 = ?2 A). 1001102 B). 1001012 C). 0110012 6). Trong tin học, dữ liệu là A). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính B). Biểu diễn thông tin dạng văn bản C). Các số liệu 7). Mã nhị phân của thông tin là A). Số trong hệ nhị phân B). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính C).Số trong hệ Hexa 8). Thông tin là A). Hiểu biết về một thực thể B). Văn bản và số liệu C). Hình ảnh và âm thanh 9). Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau: A). Với mọi chương trình khi máy tính đang thực hiện thì con người không thể can thiệp dừng chương trình đó. B). Người dùng điều khiển máy tính thông qua các câu lệnh do họ mô tả trong chương trình. C). Chương trình là dãy các lệnh, mỗi lệnh mô tả một thao tác. 10). Phát biểu nào sau đây là đúng
  36. A). Từ máy là dãy 16 bit hoặc 32 bit thông tin B). Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy C). Từ máy của máy tính là một dãy các bit dữ liệu có độ dài xác định tạo thành một đơn vị xử lý thông tin 11). Phát biểu nào sau đây về Rom là đúng A). Rom là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu B). Rom là bộ nhớ trong chỉ có thể đọc và ghi dữ liệu C). Rom là bộ nhớ ngoài 12). Thiết bị vào dùng để A). Lưu trữ thông tin B). Đưa thông tin ra C). Đưa thông tin vào máy tính 13). Bộ điều khiển có chức năng A). Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan B). Thực hiện các phép toán số học và logic C). Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lí 14). Phát biểu nào sau đây là đúng: A). Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó thường thay đổi trong quá trình máy làm việc B). Địa chỉ ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó là độc lập. C). Xử lí dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó II. Tự luận: Cho thuật toán sau: B1: Nhập 2 số nguyên a, b B2: Nếu a>b thì a a – b , ngược lại b  b – a B3: a  a . b B4: Thông báo giá trị a, b, rồi kết thúc. Với các bộ dữ liệu vào như sau, hãy cho biết kết quả của thuật toán (dữ liệu ra) a) a = 6 , b = –2 a = , b = b) a= 3 , b = 3 a = , b = c) a = –5, b = 7 a = , b = Đáp án Bài kiểm tra số 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A A C A A A B A A B A C A B Tự luận: a) a = – 16, b = – 2 b) a = 0, b = 0 c) a = – 60, b = 12 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  37. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 17 Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tuần: 09 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. Kĩ năng: – Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy. Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B. Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy Khái niệm ngôn ngữ lập Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải trình: một bài toán máy tính không thể 12 Ngôn ngữ dùng để viết chạy trực tiếp thuật toán mà phải chương trình cho máy tính thực hiện theo chương trình. Vậy gọi là ngôn ngữ lập trình. ta phải chuyển đổi thuật toán I. Ngôn ngữ máy: sang chương trình. Ngôn ngữ máy là ngôn H. Nêu nguyên tắc hoạt động của ngữ duy nhất mà máy tính có MTĐT Đ. Hoạt động theo chương trình. thể hiểu được và thực hiện. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa. Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ II. Hợp ngữ: Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy, Hợp ngữ bao gồm tên các thì máy có thể trực tiếp hiểu được 8 câu lệnh và các qui tắc viết nhưng nó khá phức tạp và khó các câu lệnh để máy tính nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều hiểu được. loại ngôn ngữ xuất hiện để thuận Hợp ngữ cho phép người tiện hơn cho việc viết chương lập trình sử dụng một số từ trình. (thường là viết tắt các từ
  38. tiếng Anh) để thể hiện các GV giải thích ví dụ lệnh cần thực hiện. H. Máy tính có thể thực hiện trực Đ. Không, phải cần chuyển sang Ví dụ: ADD AX, BX tiếp chương trình viết bằng hợp ngôn ngữ máy. Trong đó: ADD: phép cộng ngữ hay không? AX, BX: các thanh ghi Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch III. Ngôn ngữ bậc cao Đặt vấn đề: Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà 15 lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. Ngôn ngữ bậc cao là ngôn H. Các em biết các loại ngôn ngữ Đ. Pascal, Foxpro, C, ngữ gần với ngôn ngữ tự nào? nhiên, có tính độc lập cao, ít H. Máy tính có thể thực hiện trực Đ. Không, phải cần chuyển sang phụ thuộc vào các loại máy tiếp chương trình viết bằng ngôn ngôn ngữ máy. cụ thể. ngữ bậc cao hay không? IV. Chương trình dịch: GV giải thích thêm về chương Là chương trình dịch từ các trình dịch. ngôn ngữ khác nhau ra ngôn Thông dịch: Dịch từng lệnh và ngữ máy. thực hiện ngay. Các chương trình dịch làm Biên dịch: Dịch toàn bộ chương việc theo 2 kiểu: thông dịch trình rồi mới thực hiện và biên dịch. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học Cho HS nhắc lại: HS trao đổi và trả lời: 5 – Loại ngôn ngữ nào mà máy có – Ngôn ngữ máy thể hiểu và thực hiện được? – Muốn máy có thể hiểu được các – Chương trình dịch loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào? 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “ Giải bài toán trên máy tính” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  39. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 18 GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Tuần: 09 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. Kĩ năng: – Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính. Thái độ: – Rèn luyện tính khoa học khi làm một việc nào đó: lập kế hoạch, làm theo kế hoạch. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối của thuật toán tìm UCLN. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Làm thế nào máy tính có thể hiểu và thực hiện được một chương trình được viết theo một ngôn ngữ nào đó? Đáp: Nhờ có chương trình dịch. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Cách xác định bài toán và thuật toán Các bước giải bài toán: Đặt vấn đề: MT là công cụ hỗ trợ Bước 1: Xác định bài toán con người rất nhiều trong cuộc 25 Bước 2: Lựa chọn hoặc sống, nhưng để cho máy thực thiết kế thuật toán. hiện giải bài toán thì ta phải đưa Bước 3: Viết chương trình lời giải bài toán đó vào máy dưới Bước 4: Hiệu chỉnh CT dạng các lệnh. Vậy các bước để Bước 5: Viết tài liệu. giải một bài toán là gì? GV có thể lấy một bài toán thực tế (hoặc toán học) để phân tích. I. Xác định bài toán: Xác định phần Input và H. Xác định bài toán tức là cần Output của bài toán và mối phải xác định cái gì? Đại diện các nhóm trả lời quan hệ giữa chúng. Từ đó Chia các nhóm thảo luận và gọi + Xác định input và output xác định ngôn ngữ lập trình đại diện các nhóm trả lời và cấu trúc dữ liệu một cách HS trả lời thích hợp. H. Hãy nhắc lại thuật toán là gì? II. Lựa chọn và thiết kế H. Với một bài toán có thể có bao Đ. Có thể có nhiều thuật toán để thuật toán nhiêu thuật toán để giải? Ví dụ: giải một bài toán. a) Lựa chọn thuật toán: Xét bài toán "Tìm UCLN của 2 Tìm UCLN có nhiều thuật toán Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài số nguyên dương" + dùng hiệu của 2 số toán, song một bài toán có + dùng thương của 2 số thể có nhiều thuật toán để Thuật toán tối ưu: Là thuật toán giải. Vậy ta phải chọn thuật có các tiêu chí sau : dễ hiểu, trình toán phù hợp nhất trong bày dễ nhìn, thời gian chạy những thuật toán đưa ra. nhanh, tốn ít bộ nhớ.
  40. GV hướng dẫn HS thực hiện b) Diễn tả thuật toán: từng bước Ta có thể diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. H. Xác định bài toán? Đ. Input: M, N nguyên dương Ví dụ: Tìm UCLN (M, N) Output: UCLN(M,N). * Xác định bài toán. H. Nhắc lại t/c của ƯCLN? Đ. Input: M, N nguyên dương M neáuM N Output: UCLN(M,N). ÖCLN(M,N) ÖCLN(M,N M) neáuM N * Ý tưởng: Sử dụng t/c đã Cho một nhóm lên bảng viết ÖCLN(M N,N) neáuM N biết; thuật toán bằng cách liệt kê. Các nhóm thảo luận rồi đưa ra * Thuật toán: câu trả lời. B1: Nhập M, N; GV mô tả thuật toán bằng sơ đồ B2: Nếu M = N thì UCLN = khối M; chuyển đến B5; B3: Nếu M > N thì M = M – N, quay lại B2 B4: Nếu M<N thì N = N – M, quay lại B2; B5: Đưa ra kết quả UCLN rồi kết thúc. Hoạt động 2: Cách viết chương trình, Hiệu chỉnh chương trình,Viết tài liệu III. Viết chương trình: Đặt vấn đề: Ta đã có được thuật Viết chương trình là tổng toán của bài toán, công việc tiếp 15 hợp việc lựa chọn cách tổ theo là phải chuyển đổi thuật toán chức dữ liệu và sử dụng ngôn đó sang chương trình. ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật toán. H. Hãy nêu các ngôn ngữ lập Khi viết chương trình cần trình mà em biết? Đ. Pascal, C, chọn ngôn ngữ thích hợp với thuật toán. Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó. IV. Hiệu chỉnh: GV hướng dẫn HS kiểm thử Sau khi viết xong chương thông qua việc mô phỏng thuật trình cần phải thử chương toán trên trình bằng một số bộ Input Cho một nhóm mô phỏng thuật đặc trưng. Trong quá trình toán, một nhóm tìm theo cách đã UCLN(25,35) = 5 thử này nếu phát hiện sai sót học, rồi đối chiếu kết quả. UCLN(17,5) = 1 thì phải sửa lại chương trình. Tìm UCLN(25,35), UCLN(17,5) Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. Sau khi viết chương trình đã V. Viết tài liệu: hoàn thiện công việc còn lại là Viết mô tả chi tiết bài toán, viết tài liệu mô tả thuật toán, thuật toán, chương trình và chương trình và hướng dẫn sử hướng dẫn sử dụng dụng chương trình. Chú ý: Các bước trên có thể lặp đi lặp lại nhiều lần cho
  41. đến khi ta cho rằng chương trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức đã học Nhấn mạnh các bước giải bài 2 toán trên máy tính, cách lựa chọn thuật toán và viết chương trình. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “ Phần mềm máy tính – Những ứng dụng của tin học” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  42. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 19 Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH Tuần: 10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm phần mềm máy tính. – Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Kĩ năng: – Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính? Đáp:Các bước giải bài toán: Bước 1: Xác định bài toán Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình Bước 4: Hiệu chỉnh CT Bước 5: Viết tài liệu. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 7: Phần mềm máy tính Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm hệ thống Phần mềm máy tính: Đặt vấn đề: Sản phẩm chính thu Là sản phẩm thu được sau được sau khi thực hiện các bước 10 khi thực hiện giải bài toán. giải một bài toán là cách tổ chức Nó bao gồm chương trình, dữ liệu, chương trình và tài liệu. cách tổ chức dữ liệu và tài Một chương trình như vậy có thể liệu. xem là một phần mềm máy tính. I. Phần mềm hệ thống: Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành. H. Hãy kể tên một số hệ điều Hệ điều hành có chức năng hành mà em biết? Đ. Dos, Windows, Linux điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc. Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm ứng dụng.
  43. II. Phần mềm ứng dụng. Cho các nhóm thảo luận từng Các nhóm thảo luận và trình Phần mềm ứng dụng: là vấn đề, rồi trình bày ý kiến của bày 15 phần mềm viết để phục vụ nhóm. cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính H. Hãy kể tên một số phần mềm Đ. Word, Excel, Quản lí HS, nghiệp vụ của từng lĩnh vực ứng dụng mà em biết? Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa H. Hãy kể tên một số phần mềm Đ. Soạn thảo, nghe nhạc, trên những yêu cầu chung đóng gói mà em biết? hàng ngày của rất nhiều người. Phần mềm công cụ: Là H. Hãy kể tên một số phần mềm Đ. Phần mềm phát hiện lỗi phần mềm hỗ trợ để làm ra công cụ mà em biết? các sản phẩm phần mềm khác. Phần mềm tiện ích: Trợ H. Hãy kể tên một số phần mềm Đ. Nén dữ liệu, diệt virus, giúp ta khi làm việc với máy tiện ích mà em biết? tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc. Chú ý: Việc phân loại phần Ví dụ như phần mềm Vietkey mềm chỉ mang tính tương vừa là phần mềm ứng dụng, vừa đối, có những phần mềm có là phần mềm tiện ích. thể xếp vào nhiều loại. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài tập 1, 2/52 SGK. – Đọc trước bài “Những ứng dụng của Tin học” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  44. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 20 Bài 8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC Tuần: 10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội. – Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí Kĩ năng: – Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng. Thái độ: – Thấy được tầm quan trọng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu khái niệm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 8. Những ứng dụng của tin học Hoạt động 1: Giới thiệu một số ứng dụng của tin học Đặt vấn đề: Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt 15 I. Giải các bài toán KHKT động của con người. Những bài toán KHKT như: xử lí các số liệu thực nghiệm, H. Nhắc lại một số đặc điểm ưu Đ. Tốc độ xử lí nhanh, khối lượng qui hoạch, tối ưu hoá là việt của máy tính? lưu trữ lớn, những bài toán có tính toán lớn mà nếu không dùng máy tính thì khó có thể làm được. 2. Hỗ trợ việc quản lý: Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý một khối H. Nêu các bài toán quản lí trong Đ. Quản lí HS, Quản lí GV, Quản lượng thông tin lớn. nhà trường? lí thư viện, Qui trình ứng dụng tin học để quản lý: Người ta thường dùng các phần + Tổ chức lưu trữ hồ sơ mềm quản lí như: Excel, Access, + Cập nhật hồ sơ ( thêm, Foxpro, sửa, xoá các thông tin). + Khai thác các thông tin ( như: tìm kiếm, thống kê, in ấn ) 3. Tự động hoá và điều khiển. Với sự trợ giúp của máy tính, H. Nêu một số ứng dụng của tin Đ. Điều khiển nhà máy, phóng con người có những qui trình học trong lĩnh vực điều khiển, tự tên lửa, công nghệ tự động hoá linh động hoá mà em biết? hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng.
  45. 4. Truyền thông: Máy tính góp phần không nhỏ trong lĩnh vực truyền thông nhất là từ khi Internet H. Nêu một số ứng dụng của tin Đ. Internet xuất hiện giúp con người có học trong lĩnh vực truyền thông thể liên lạc, chia sẻ thông tin mà em biết? từ bất cứ nơi đâu của thế giới. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng: Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và xử H. Hãy so sánh giữa soạn thảo Đ. Trình bày nhanh chóng, chỉnh lí văn bản, xử lí ảnh, các văn bản bằng máy đánh chữ với sửa dễ dàng và đẹp mắt, phương tiện in gắn với máy máy tính điện tử? tính, tin học giúp việc soạn thảo một văn bản trở nên nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng. 6. Trí tuệ nhân tạo Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm đương một số H. Nêu một số ứng dụng của tin Đ. Chế tạo Robôt hoạt động thuộc lĩnh vực trí học trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo tuệ của con người hoặc một mà em biết? số đặc thù của con người ( như người máy ASIMO ) 7. Giáo dục Với sự hỗ trợ của Tin học ngành giáo dục đã có những H. Em đã sử dụng máy tính trong Đ. Học tiếng Anh, học Toán, , bước tiến mới, giúp việc học việc học tập như thế nào? trao đổi với bạn bè, tập và giảng dạy trở nên sinh động và hiệu quả hơn. 8. Giải trí Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh, giúp con người thư giản lúc mệt mỏi, giảm stress H. Kể tên một số phần mềm giải Đ. Nghe nhạc, chơi cờ, mà em thích? Hoạt động 2: Củng cố kiến thức đã học Nhấn mạnh: – Tầm quan trọng của tin học 2 trong đời sống xã hội. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài tập 1,2,3,4/57 SGK. – Đọc trước bài “Tin học và xã hội” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  46. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 21 TIN HỌC VÀ XÃ HỘI Tuần: 11 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. – Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. Kĩ năng: – Thái độ: – Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu những ứng dụng của tin học trong quản lý, truyền thông, giáo dục, giải trí? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. Đặt vấn đề: Ta đã biết ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của 15 đời sống xã hội. Như vậy sự ảnh hưởng của Tin học trong cuộc 1. Ảnh hưởng của tin học sống xã hội ngày nay như thế đối với sự phát triển của xã nào? hội. Nhu cầu của xã hội ngày GV hướng dẫn các nhóm thảo Các nhóm thảo luận, đưa ra ý càng lớn cùng với sự phát luận từng vấn đề. kiến. triển của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự phát triển như vũ H. Nêu những thành tựu phát Đ. Y tế, giáo dục, xã hội, bão của tin học. triển xã hội có nhờ vào sự đóng Ngược lại sự phát triển của góp của tin học mà em biết? tin học đã đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã hội. Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc H. Theo em như thế nào là phát Đ. Sử dụng có hiệu quả và phát dân và vào kho tàng tri thức triển ngành tin học? triển. chung của thế giới. Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tin học hoá 2. Xã hội tin học hoá. Nhờ sự hỗ trợ của tin học: H. Nêu những lợi ích mà ngành Các nhóm thảo luận, đưa ra ý 10 Tiết kiệm được thời gian, tin học mang lại cho con người? kiến. tiền bạc. Tăng năng suất lao động Giảm nguy hiểm, thiệt hại cho con người
  47. Giao dịch thuận tiện Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. Thông tin là tài sản chung H. Vì sao phải có ý thức bảo vệ Đ. Thông tin là tài sản chung của 15 của mọi người, do đó phải có thông tin? mọi người. ý thức bảo vệ chúng. Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường H. Nêu ra những hành vi được Đ. phá hoại thông tin, tung virus của hệ thống tin học đều coi coi là phạm pháp đối với việc sử vào mạng, tung thông tin có hại, là bất hợp pháp dụng thông tin? (như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus ) H. Ta phải học tập và sử dụng tin Đ. Thường xuyên học tập và Xã hội phải đề ra những qui học như thế nào cho đúng? nâng cao trình độ để có khả năng định, điều luật để bảo vệ thực hiện tốt các nhiệm vụ và thông tin và xử lý các tội không vi phạm pháp luật. phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học Nhấn mạnh: – Cần nắm bắt các ứng dụng của 2 tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. – Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Làm bài tập ôn chương I. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  48. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 22 Bài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 11 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm hệ điều hành. – Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành. – Biết các loại hệ điều hành chính. Kĩ năng: – Thái độ: – Thấy được sự quan trọng của "hệ điều hành" trong các công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều hành. 1. Khái niệm hệ điều hành Đặt vấn đề: Một hoạt động tập (Operating System). thể sẽ không thực hiện được tốt 10 HĐH là tập hợp các chương nếu không có một ban điều hành. trình được tổ chức thành một Cũng như vậy, một máy tính hệ thống với nhiệm vụ: không thể sử dụng được nếu – Đảm bảo tương tác giữa không có hệ điều hành. người dùng với máy tính. – Cung cấp các phương tiện Cho HS đọc SGK về khái niệm HS đọc SGK. và dịch vụ để điều phối việc hệ điều hành. thực hiện các ch.trình. – Quản lý, tổ chức khai thác H. HĐH được lưu trữ ở đâu? Đ. Hệ điều hành được lưu trữ trên các tài nguyên của máy một đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, cách thuận lợi và tối ưu. Các nhóm thảo luận. Cho các nhóm nêu tên một số HĐH mà các em biết. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và các thành phần của HĐH 2. Chức năng và thành phần của hệ điều hành 20 a) Hệ điều hành có các chức năng: – Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và hệ thống. – Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó. – Tổ chức lưu trữ, truy cập thông tin trên bộ nhớ ngoài. – Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, ).
  49. – Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống ( làm đĩa, vào mạng, ). b) Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành: – Các chương trình nạp khi Cho các nhóm đọc SGK và phát Các nhóm thảo luận, trình bày khởi động và thu dọn hệ biểu ý kiến. ý kiến của nhóm mình. thống trước khi tắt máy hoặc khởi động lại máy. – Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và máy. – Chương trình giám sát quản lý tài nguyên. – Hệ thống quản lý tệp phục Chức năng của HĐH dưạ trên vụ việc tổ chức, tìm kiếm các yếu tố: thông tin cho các chương + Loại công việc mà HĐH đảm trình khác xử lý. nhiệm – Các chương trình điều + Đối tượng mà hệ thống tác khiển và các ch.trình tiện ích động. khác Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học Nhấn mạnh: – Máy tính chỉ có thể khai thác và 5 sử dụng hiệu quả khi có HĐH. – Máy tính không bị gắn cứng vơi một hệ điều hành cụ thể. Có thể cài đặt một hoặc một vài HĐH trên một máy tính cụ thể. – Mọi HĐH đều có chức năng và tính chất như nhau. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “Tệp và quản lí tệp” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  50. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 23 Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP Tuần: 12 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp. – Hiểu khái niệm thư mục, thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con – Biết nguyên lý hệ thống tổ chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ thống quản lý tệp. Kĩ năng: – Nhận dạng được tên tệp, thư mục. Đặt được tên tệp, thư mục. Thái độ: – Luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + Tranh ảnh. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước IV. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Trình bày khái niệm, chức năng của HĐH? Đ. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm tệp 1. Tệp (File) và thư mục (Directory/Folder): a. Tệp và tên tệp: 20 – Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành GV giải thích tệp có thể xem một đơn vị lưu trữ do HĐH quản như là một quyển sách, một bản lý. Mỗi tệp có một tên để truy báo cáo, cập. – Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng HĐH. Cấu trúc: Người ta thường đặt tên tệp . với phần tên có ý nghĩa phản Các qui ước khi đặt tên tệp: ánh nội dung tệp, còn phần mở + Hệ điều hành Windows: rộng phản ánh loại tệp. – Tên tệp không quá 255 kí tự. GV giới thiệu một số phần mở – Phần mở rộng có thể không rộng của tên tệp thường dùng có. – Không được sử dụng các kí tự: Chia các nhóm thảo luận, Các nhóm thảo luận trả lời: \ / : ? " | * đánh giá kết quả từng nhóm. + Hệ điều hành MS DOS H. Trong các tên tệp sau, tên tệp Đ. – Phần tên không quá 8 kí tự. nào được đặt đúng theo qui định – MS DOS: 1, 6 Phần mở rộng (nếu có) không quá của Windows và MS DOS? – WINDOWS: 1,2, 3, 4, 5,6 3 kí tự. 1. TIN10 – Tên tệp không chứa dấu cách, 2. LOP TIN10D bắt đầu bằng chữ cái. 3. NGUYEN VAN TEO * Chú ý: Trong HĐH MS DOS và 4. BAITAP.DOC1 WINDOWS, tên tệp không phân 5. TINHOC.10C biệt chữ hoa và chữ thường. 6. TINHOC.C10
  51. Hoạt động 2: Giới thiệu về khái niệm thư mục b) Thư mục: Để quản lý các tệp được dễ GV giải thích Thư mục có thể 20 dàng, HĐH tổ chức lưu trữ tệp xem như các ngăn tủ và ta có thể trong các thư mục. đặt những quyển sách vào đó. Mỗi đĩa bao giờ cũng có 1 thư mục được tạo tự động gọi là thư mục gốc. Cho các nhóm tìm ví dụ minh Trong mỗi thư mục ta có thể tạo hoạ thư mục gốc, thư mục mẹ, Các nhóm thảo luận, trình ra các thư mục khác, gọi là thư thư mục con, tệp. bày ý kiến mục con. Thư mục chứa thư mục – Tủ sách con gọi là thư mục mẹ. – Căn nhà – Các thư mục (trừ thư mục gốc) – Tổ chức trường học, đều phải được đặt tên và theo qui Có thể đặt cùng một tên cho định đặt tên tệp. nhiều tệp khác nhau, nhưng – Mỗi tệp lưu trên đĩa đều phải chúng phải ở trên các thư mục thuộc về 1 thư mục nào đó. khác nhau (VD như tên HS ở – Thư mục thường được tổ chức các lớp) theo dạng hình cây. Giới thiệu khái niệm thư mục Ví dụ: Ta có sơ đồ dạng cây các hiện thời. tệp và thư mục như sau: C:\ Giơi thiệu qui ước vẽ sơ đồ AUTOEXEC.BAT PASCAL Các nhóm thảo luận và trả BAITAP BTO.PAS H. Thư mục gốc đĩa C có các thư mục con nào? lời. BT1.PAS BT2.PAS BT3.PAS H. Thư mục PASCAL có các thư mục con và các tệp nào? Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học 2 Nhấn mạnh cách đặt tên tệp, thư mục. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT*.DOC, BAI+TAP.DOC. Tên tệp nào đúng? – Đọc tiếp bài “Tệp và quản lí tệp” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  52. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 24 Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (tt) Tuần: 12 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. – Biết nguyên lí quản lí tệp, các chức năng của hệ thống quản lí tệp. Kĩ năng: – Biết đặt tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. Thái độ: – Giúp HS có khả năng suy luận, trình bày một vấn đề nào đó một cách rõ ràng, hợp lôgic. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Cho các tệp sau: A, A=C, BT1.DOC, BT$.PAS. Tên tệp nào đúng? Đáp: A=C (sai) – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm đường dẫn 1. Tệp và thư mục: c) Đường dẫn (path): Hướng dẫn HS cách định vị 1 Các nhóm thảo luận, đưa ra 20 – Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư tệp hoặc thư mục. (Minh hoạ cách định vị của nhóm mình. mục nào ta phải xác định rõ bằng việc định vị 1 đối tượng nào ràng vị trí của tệp hoặc thư mục đó, VD địa chỉ của HS) đó theo chiều từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ dẫn như H. Hãy xác định vị trí của tệp Đ. thế đgl đường dẫn. BT1.PAS trong các trường hợp C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS – Các tên gọi trong đường dẫn khác nhau của thư mục hiện thời? \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS cách nhau bởi dấu "\". BAITAP\BT1.PAS – Tên tệp kèm theo đường dẫn BT1.PAS tới nó gọi là tên đầy đủ của tệp đó. – Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa thì gọi là đường dẫn đầy đủ. Vídụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học Nhấn mạnh: 5 – Khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. – Đặc trưng của hệ thống quản lí tệp. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Xem khối, lớp như là thư mục, HS là tệp. Viết đường dẫn đến 1 HS nào đó. – Đọc trước bài “Giao tiếp với hệ điều hành” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  53. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 25 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 13 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. – Hiểu được các thao tác xử lí: sao chép tệp, xoá tệp, đổi tên tệp, tạo và xoá thư mục. Kĩ năng: – Thực hiện được một số lệnh thông dụng. – Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xoá, di chuyển, đổi tên thư mục và tệp. Thái độ: – Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Nêu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp. Cho VD Đáp: KN: Tệp và tên tệp: – Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập. – Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng HĐH. Các qui ước khi đặt tên tệp: + Hệ điều hành Windows: – Tên tệp không quá 255 kí tự. – Phần mở rộng có thể không có. – Không được sử dụng các kí tự: \ / : ? " | * + Hệ điều hành MS DOS – Phần tên không quá 8 kí tự. Phần mở rộng (nếu có) không quá 3 kí tự. – Tên tệp không chứa dấu cách, bắt đầu bằng chữ cái. * Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu cách nạp hệ điều hành Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu 1. Nạp hệ điều hành khái niệm HĐH. Vậy để có thể Để làm việc được với máy làm việc với HĐH chúng ta phải 38 tính, HĐH phải được nạp thực hiện như thế nào? vào bộ nhớ trong. Muốn nạp HĐH ta cần: + Có đĩa khởi động (đĩa chứa các chương trình phục vụ GV cho các nhóm đọc sách, tự Các nhóm thảo luận, trình bày việc nạp HĐH (thông thường tìm hiểu, rồi giải thích thêm. ý kiến, các nhóm khác bổ sung. là đĩa cứng C). + Thông thường đĩa khởi động là đĩa cứng C, nhưng cũng có thể là + Thực hiện một trong các đĩa mềm A, đĩa CD, . cách sau:
  54. C1: Bật nguồn (nếu máy + Các đĩa trên có thể có sẵn, nếu đang ở trạng thái tắt) không chúng ta hoàn toàn có thể Các ổ – Nếu máy đang ở trạng tạo được. đĩa thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau: C2: Nhấn nút Reset Nút Power C3: Nhấn đồng thời 3 phím GV giải thích thêm về các cách 0/1 Ctrl + Alt + Delete nạp HĐH. * Phương pháp nạp HĐH bằng Nút Reset Khi bật nguồn các chương cách bật nút nguồn trình có sẵn trong ROM sẽ Áp dụng trong 2 trường hợp: kiểm tra bộ nhớ trong và các – Lúc bắt đầu làm việc, khi máy thiết bị đang được kết nối với còn chưa bật. máy tính. Sau đó nạp chương – Máy bị treo, hệ thống không trình khởi động vào bộ nhớ chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trong và kích hoạt nó. trên máy không có nút Reset. Ctrl Alt Del Chương trình khởi động sẽ  Chỉ trong trường hợp thật cần tìm các môđun cần thiết của thiết mới nạp HĐH bằng cách HĐH trên đĩa khởi động và này. nạp chúng vào bộ nhớ trong. * Phương pháp nạp HĐH bằng nhấn nút Reset Áp dụng trong trường hợp máy bị treo và máy có nút Reset.  Việc nạp lại HĐH bằng 1 trong 2 cách trên có thể gây ra lỗi đĩa từ. * Phương pháp nạp hệ thống bằng cách nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Del. Áp dụng khi đang thực hiện một chương trình nào đó mà bị lỗi song bàn phím chưa bị phong toả. Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học Nhấn mạnh: 2 – Các cách nạp HĐH và lưu ý không nên thực hành nhiều lần trên máy. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  55. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 26 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt) Tuần: 13 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành. Kĩ năng: – Biết thực hiện một số thao tác cơ bản xử lí tệp. Thái độ: – Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Nêu các cách nạp hệ điều hành? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các cách làm việc với hệ điều hành 2. Cách làm việc với hệ điều Đặt vấn đề: Sau khi đã nạp được hành: hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp 5 Có 2 cách để người sử dụng làm việc với hệ điều hành đó. đưa ra yêu cầu hay thông tin cho Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp hệ thống: với nó như thế nào? – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng câu lệnh Sử dụng các lệnh: – Ưu điểm: Giúp hệ thống biết GV đưa ra VD minh hoạ 15 chính xác công việc cần làm và Vào menu Start Run gõ câu thực hiện lệnh ngay lập tức. lệnh vào hộp Open – Nhược điểm: Người sử dụng VD: phải biết câu lệnh và phải gõ C:\WINDOWS\explorer.exe trực tiếp trên máy tính. Hoạt động 3: Giới thiệu cách sử dụng bảng chọn * Sử dụng bảng chọn: Công cụ phổ biến để người – Khi sử dụng bảng chọn hệ dùng làm việc với hệ thống là 20 thống sẽ chỉ ra những việc có chuột vì chuột có ưu điểm: thể thực hiện hoặc những giá trị – Dễ dàng di chuyển nhanh con có thể đưa vào, người sử dụng trỏ tới mục hoặc biểu tượng cần chỉ cần chọn công việc hay chọn. tham số thích hợp. – Thao tác đơn giản là nháy chuột – Bảng chọn có thể là dạng văn – nút trái hoặc nút phải. bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng. GV đưa ra VD minh hoạ
  56. Hộp thoại Print Dòng lệnh Hộp nhập số Trang cần in Nút chọn in all In cả Nút lệnh Nút quản lý danh sách chọn Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học 2 Nhấn mạnh: – Cách sử dụng bảng chọn 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập thao tác trên máy tính – Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  57. Ngày soạn: 20/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 27 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt) Tuần: 14 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành Kĩ năng: – Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thái độ: – Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời. Hỏi. Nêu các cách nạp HĐH? Đáp: C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt) – Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau: C2: Nhấn nút Reset C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Delete Hỏi: Nêu cách làm việc với hệ điều hành? Đáp: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), – Giảng bài mới TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống 3. Ra khỏi hệ thống: Đặt vấn đề: Sau khi đã hoàn thiện Một số HĐH hiện nay có ba mọi công việc, ta muốn tắt máy 40 chế độ chính để ra khỏi hệ để nghỉ. Vậy ta nên làm như thế thống: nào để bảo vệ được máy và dữ Tắt máy ( Shut Down hoặc liệu? Turn off) Tạm ngừng (Stand By) Cho các nhóm thảo luận về các Các nhóm thảo luận, đưa ra ý Ngủ đông ( Hibernate) cách ra khỏi hệ thống. kiến + Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên GV sử dụng tranh minh hoạ để làm việc. Khi đó HĐH sẽ hướng dẫn các cách ra khỏi hệ dọn dẹp hệ thống và tắt thống. nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn  Chọn nút start ở góc trái bên được tắt. dưới màn hình nền của Windows và chọn một trong các chế độ
  58. – Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím. – Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó. Stand by Restart Turn Off Nhấn phím Shift và chọn chế độ Hibernate Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học 2 Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập thực hành trên máy các cách ra khỏi hệ thống. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  59. Ngày soạn: 02/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 28 BÀI TẬP VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 14 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết đặt tên tệp và biết quản lí tệp, thư mục. – Biết nạp hệ điều hành , biết cách làm việc với hệ điều hành, biết ra khỏi hệ thống. Kĩ năng: – Biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Biết lưu tệp, sao chép tệp. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách GK, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS lên bảng trả lời Hỏi: Nêu các cách làm việc với hệ điều hành? Đáp: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp Bài 1: Em hãy cho biết quy Gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS trả lời 5 tắc đặt tên tệp trong – tên tệp không quá 255 kí tự. Windows. Nêu ba tên tệp Cấu tạo: tên.phần mở rộng. đúng và ba tên tệp sai trong – không được sử dụng các kí tự: \ Windows. / * ? " . – tên tệp đúng: thu vien; truong; lop10a4. – tên tệp sai: hoc?sinh; Bài 2: Trong hệ điều hành baitap*.doc ; cong\van ; Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ? 5 Gọi HS lên bảng Tên các tệp hợp lệ là: a) X.Pas.P ; a); c) ; d); f). b) U/I.DOC ; c) HUT.TXT – BMP; d) A.A–C.D ; e) HY*O.D f) HTH.DOC Bài 3: Có thể lưu hai tệp với Gọi HS trả lời Không. Vì tên tệp không phân các tên Bao_cao.txt ; biệt chữ hoa chữ thường nên hai 5 BAO_CAO.TXT trong tên tệp trên sẽ giống nhau. cùng một thư mục được hay không? Giải thích?
  60. Bài 4: Cho cây thư mục như 25 hình bên, hãy chỉ ra đường dẫn, đường dẫn đầy đủ đến tệp: + happybirthday.mp3 + EmHocToan.Zip + HanoiMap2.jpg + setupvni.zip Cho các nhóm thảo luận, rồi gọi C:\Downloads\luu\happybirth.m mỗi nhóm 1 HS lên bảng viết. p3; C:\Downloads\EmHocToan.zip. Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học Nhắc lại cách đặt tên tệp trong 2 Windows, cách định vị tệp và thư mục. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Chuẩn bị các bài thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  61. Ngày soạn: 25/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 29 BTTH3 LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống một cách an toàn. – Làm quen với các thiết bị như bàn phím, chuột, dây nối, nút khởi động, Kĩ năng: – Biết thực hiện các thao tác với chuột một cách chính xác và dứt khoát. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án , máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc lại bài sử dụng bàn phím. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành. Hỏi: Nêu các cách vào/ra hệ thống? Đáp: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống: Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off) Tạm ngừng (Stand By) Ngủ đông ( Hibernate) – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Làm quen với máy tính và hệ điều hành 1. Vào/ra hệ thống GV hướng dẫn lần lượt các thao a. Đăng nhập hệ thống tác, sau đó cho HS thực hành theo 5 Nhấn nút khởi động trên máy. nhóm. Màn hình hiện ra nhập: – User name H. Để có thể làm việc được thì Đ. Đăng nhập hệ thống. – Password đầu tiên ta phải làm gì? Nhập tên và mật khẩu vào ô GV thao tác trên máy chủ. tương ứng rồi nhấn phím Chú ý: Không nên đặt Enter hoặc nháy chuột lên nút Password, vì dễ bị quên OK để đăng nhập hệ thống. GV thử thực hiện một vài HS thao tác trên máy của b. Ra khỏi hệ thống chương trình để minh hoạ cho mình. + Nháy chuột lên nút Start ở việc máy đã sẵn sàng làm việc. góc trái, bên dưới của màn hình nền. H. Nhắc lại các cách ra khỏi hệ Đ. + Chọn Turn off thống? – Stand By (hoặc Shut Down) – Turn off ( hoặc Shut Down) + Chọn tiếp một trong các GV nhắc lại các đặc điểm của – Hibernate mục sau: từng kiểu tắt máy. – Stand By – Turn off  Chú ý: không thực hiện việc ra HS thao tác trên máy – Restart khỏi hệ thống nhiều lần. – Hibernate Hoạt động 2: Hướng dẫn Thao tác với chuột 2. Thao tác với chuột Hướng dẫn HS thực hiện một số Các thao tác cơ bản với chuột thao tác với chuột: Nháy trái, 15 gồm:
  62. + Di chuyển chuột. phải chuột, nháy đúp, kéo, thả HS chú ý theo dõi, sau đó thực + Nháy chuột. chuột hành trên máy. + Nháy nút phải chuột. Trên màn hình khi khởi động + Nháy đúp chuột. xong có một số mục như: + Kéo thả chuột. My Computer, My Document, Recycle Bin GV mở các thư Các ứng dụng với chuột: mục trên bằng cách nháy đúp, + Chọn biểu tượng. nháy chuột phải ( chọn Open trên + Kích hoạt biểu tượng. menu). Dùng chuột kéo thư mục Recycle Bin từ góc phải màn hình sang góc trái màn hình Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng bàn phím. 3. Bàn phím: Phím kí tự: Các chữ cái Cho các nhóm nêu chức năng Các nhóm ôn lại bài và trả lời 20 Phím số: Các chữ số các phím. Phím chức năng: Phía trên GV sử dụng một bàn phím để HS nghe và theo dõi trên bàn như F1, F2, Mỗi phím có nhắc lại. phím của mình. một chức năng khác nhau. Phím điều khiển: Enter, Mở chương trình Word để thao HS thực hành gõ phím trong Ctrl, Alt, Shift, tác cho HS quan sát. Word. Phím xoá: Delete, Kết hợp dùng bàn phím với BackSpace. chuột một cách thích hợp sẽ nâng Phím di chuyển: Các phím cao hiệu suất làm việc. mũi tên, Home, End, 4. Ổ đĩa và cổng USB Thao tác với từng nhóm HS, chỉ Tác dụng của thiết bị: Lưu cho học sinh nơi cắm thiết bị trên. HS thực hành trên máy 2 trữ dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác. Hướng dẫn HS cách tháo thiết Tắt thiết bị trước khi tháo bị ra khỏi máy một cách an toàn. thiết bị ra khỏi máy. Hoạt động 4: Củng cố Hệ thống lại các thao tác cơ 3 bản, chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tích cực thực hành thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  63. Ngày soạn: 27/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 30 BTTH 4 GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS Tuần: 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền. Kĩ năng: – Làm quen với các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000/XP – Biết cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Máy tính + Giáo án – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột? Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm: + Di chuyển chuột. + Nháy chuột. + Nháy nút phải chuột. + Nháy đúp chuột. + Kéo thả chuột. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start 1. Màn hình nền: Cho HS quan sát màn hình HS quan sát trực tiếp trên máy Các đối tượng trên màn hình nền, GV giới thiệu các thành để nhận biết. 10 nền: phần của màn hình nền. – Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất. – Bảng chọn Start: Chứa danh Bảng chọn các công việc mục các chương trình hoặc thường được kích hoạt nhóm chương trình đã được ho¹t cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác. – Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các Đưa vào dòng lệnh chương trình đang hoạt động. Chn chương trình Chọn cách ra khỏi thực hiện hệ thống Thanh công cụ nhiệm vụ ( Task Bar) 2. Nút Start: Tất cả các chương trình đã cài đặt được hiển thị trong danh mục Start và những công việc
  64. Nháy chuột lên nút Start để đang làm sẽ hiển thị ở thanh mở bảng chọn Start. Bảng Taskbar ở phía dưới màn hình chọn này cho phép: nền. – Mở các chương trình cài đặt GV kích hoạt và cho thực hiện trong hệ thống. một vài chương trình để minh – Kích hoạt các biểu tượng hoạ. như My Computer, My Documents, – Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel – Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục – Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. Hoạt động 2: Cách thay đổi kích thước cửa sổ 3. Cửa sổ: Cho HS quan sát màn hình HS quan sát trực tiếp trên máy 10 Các thành phần chính của nền, GV giới thiệu các thành để nhận biết. một cửa sổ: Thanh tiêu đề, phần của một cửa sổ. thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển Các thao tác đối với cửa sổ: Kéo thả chuột để di chuyển Điều chỉnh + Thay đổi kích thước cửa sổ: cửa sổ đi nơi khác C1: Dùng các nút điều khiển Thu ở góc trên bên phải cửa sổ C2: Di chuyển chuột tới các Đóng biên và thay đổi kích thước. + Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn. Hoạt động 3: Thao tác với biểu tượng và bảng chọn 4. Biểu tượng GV giới thiệu một số biểu HS quan sát trực tiếp trên máy Một số thao tác với biểu tượng chính trên màn hình nền: để nhận biết. tượng: – Chọn: Nháy chuột vào biểu 10 tượng. My Documents (Tµi liƯu cđa t«i): Chứa tài liệu – Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. – Thay đổi tên (nếu được) My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa – Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá mới. – Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete
  65. – Xem thuộc tính của biểu Khi mở các biểu tượng bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng tượng: Nháy nút phải chuột ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties 5. Bảng chọn. GV giới thiệu một số bảng Một số bảng chọn: chọn như File, Edit, View, – File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục. – Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, – View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ Thực hiện lệnh trong bảng GV thực hiện một vài lệnh chọn bằng cách nháy chuột lên trong bảng chọn File để minh tên bảng chọn rồi nháy chuột hoạ. lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện. Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp 6. Tổng hợp: 12 Xem ngày giờ của hệ thống: GV hướng dẫn HS thực hiện Các nhóm thảo luận và thực Chọn Start –> Control Panel theo nhóm hiện. rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống. Thực hiện máy tính bỏ túi Chọn Start All Programs Accessories Calculator Tính giá trị biểu thức: 128*4 + 15*9 – 61*35.5 Hoạt động 5: Củng cố Hệ thống lại các nội dung cơ 3 bản trong bài thực hành. Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Luyện tập thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: