Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-22023 - Trường THCS Tà Chải

doc 9 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-22023 - Trường THCS Tà Chải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_4243_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 42+43: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-22023 - Trường THCS Tà Chải

  1. Ngày soạn: 13.11.2022 Ngày giảng: 17.11.2022 Tiết 42,43 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã học ở đầu kỳ I (Từ bài 1 đến bài 8); phát hiện những hạn chế trong nhận thức, kĩ năng của HS để kịp thời điều chỉnh ở cuối kỳ I. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ.. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: TỰ LUẬN III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Vận dụng Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu thấp cao I. Đọc - Xác định Chỉ ra và phân Rút ra được hiểu được tích được hiệu bài học trong (Ngữ liệu PTBĐ quả biện pháp tu cuộc sống; ngoài chính; nội từ trong ngữ liệu. trình bày chương dung được quan trình) chính; các điểm của bản chi tiết, thân. hình ảnh có trong văn bản. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 II. Làm Viết đoạn Viết bài văn văn văn nghị tự sự kết (Đoạn luận xã hội hợp miêu tả văn nghị 200 chữ. và biểu cảm luận xã hội 200 chữ; Bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5,0 7,0 T.số câu 2 1 2 1 6 T.số điểm 1,0 1,0 3 5,0 10,0
  2. Tỉ lệ % 1,0 15 30 50 100 IV. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI NĂM HỌC: 2022 - 2023 Họ tên: . ... Môn: Ngữ văn; khối lớp:8 Lớp: 8 .. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Quê hương là vàng hoa bí Là hồng tím giậu mồng tơi Là đỏ đôi bờ dâm bụt Màu hoa sen trắng tinh khôi Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người (Trích: Bài học đầu cho con- Đỗ Trung Quân) Câu 1 (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm) Kí ức về quê hương của tác giả được gợi lên từ những hình ảnh nào? Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ “Quê hương mỗi người chỉ một/Như là chỉ một mẹ thôi”. Và nêu tác dụng? Câu 4 (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích thơ em hãy viết cảm nhận của mình về đoạn thơ trên (Trình bày bằng đoạn văn ngắn khoảng 3-5 câu) II. LÀM VĂN Câu 5 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về tình yêu quê hương. Câu 6 (5,0 điểm) Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em. BÀI LÀM
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI NĂM HỌC: 2022 - 2023 Họ tên: . ... Môn: Ngữ văn; khối lớp:8 Lớp: 8 .. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Sau tất cả mọi vui buồn chết sống Đôi khi cây thành chỗ nhớ cho người Tôi viết về cây giữa mùa hạt giống Đang trồng gieo trên khắp nước non ta Cây của rừng sâu, đồng ruộng, vườn nhà Cây xanh biếc của đường xuyên Nam Bắc Cây dằng dịt ôm cuộc đời ấm áp Người ở giữa cây, cây ở bên người. Bài thơ xanh cây viết dưới mặt trời Cho ta đọc những lời yêu mặt đất. (Tạ ơn cây, Vũ Quần Phương ) Câu 1 (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên? Câu 2 (0,5 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra hai biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng?
  4. Câu 4 (1,0 điểm) Em có đồng tình với quan điểm sau đây của tác giả không? Vì sao? “Người ở giữa cây, cây ở bên người” II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nói về tầm quan trọng việc trồng và bảo vệ cây xanh. Câu 6 (5,0 điểm) Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em. BÀI LÀM V. HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn; Khối lớp: 8 Thời gian: 90 phút Phần Nội dung cần đạt Điểm /Câu I ĐỌC HIỂU 3,0 1 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 - Kí ức về quê hương của tác giả được gợi lên từ các hình ảnh: 0,5 2 Hoa bí, giậu mồng tơi, đôi bờ dâm bụt, hoa sen. - Xác định chính xác được hai biện pháp tu từ: 3 + Điệp ngữ: chỉ một. 0,5 + So sánh: Quê hương Như là chỉ một mẹ thôi. 0,5
  5. Tác dụng: Nhấn mạnh tầm quan trọng và vị thế của quê hương trong lòng mỗi người, nên mọi người phaair trân trọng, yêu quý và giữ gìn quê hương mình. - Hình thức: Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu, không sai lỗi chính tả, diễn đạt 1,0 4 - Nội dung: Học sinh trình bày theo quan điểm cá nhân tuy nhiên phải hướng đến những tình cảm tốt đẹp. II LÀM VĂN 7,0 1 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu hình thức của đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành . b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tình yêu quê hương. c. Triển khai vấn đề nghị luận Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ những vấn đề về Tình yêu quê hương. Có thể theo hướng sau: Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Tình yêu quê hương 0,25 Thân đoạn: 1,5 1. Giải thích 0,25 - Tình yêu quê hương đất nước: tình cảm chân thành, yêu mến của con người dành cho nơi mình sinh ra, dành cho tổ quốc của mình và ý thức xây dựng, bảo vệ quê hương. - Tình yêu quê hương đất nước là một tình cảm tốt đẹp của con người mà chúng ta cần có. 2. Bàn luận 0,75 - Biểu hiện của tình yêu quê hương đất nước 0,5 - Cố gắng học tập, trau dồi kiến thức, rèn luyện đạo đức để trở thành một công dân tốt và cống hiến hết mình cho nước nhà. - Biết ơn, có những hành động tri ân đối với những thế hệ đi trước đã hi sinh cho tổ quốc. - Sẵn sàng đứng lên đấu tranh, bảo vệ đất nước khi cần và tuân thủ pháp luật, tích cực thực thi những cuộc vận động của đất nước. - Sống yêu thương, có tình nghĩa, chan hòa với mọi người, đoàn kết, sẵn sàng chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn. - Lợi ích của việc yêu quê hương đất nước 0,25 - Giúp ta có động lực vươn lên, tạo dựng được cuộc sống tốt đẹp, ý nghĩa hơn. - Cuộc sống chan hòa hơn, thông điệp yêu thương được lan tỏa, môi trường sống của con người trở nên tốt hơn. - Tạo nên khối sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, 3. Mở rộng vấn đề 0,25 Trong xã hội vẫn còn có nhiều người chưa ý thức được tầm quan trọng của tình yêu quê hương đất nước, chưa có ý thức bảo vệ quê hương. Lại có những người chống đối lại bộ máy nhà nước, nghe
  6. theo kẻ xấu nổi lên phản động, những người này cần bị nghiêm khắc trừng trị để răn đe thế hệ sau này. 4. Bài học nhận thức và hành động 0,25 - Nhận thức sâu sắc về ý nghĩa to lớn của tình yêu đối với quê hương, đất nước - Cần có những hành động, việc làm thể hiện tình yêu quê hương đất nước Kết đoạn: 0,25 - Khẳng định lại vấn đề nghị luận - Liên hệ bản thân, rút ra bài học kinh nghiệm 2 5,0 a. Hình thức - Đảm bảo bố cục, diến đạt trong sáng, rành mạch - Đảm bảo chính tả b. Nội dung - Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau: Mở bài: 0,5 - Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ của em. Thân bài: 4,0 - Giới thiệu về kỉ niệm (câu chuyện): 0,5 + Đó là kỉ niệm gì, buồn hay vui, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào? - Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra câu chuyện (kết hợp miêu tả 0,5 và biểu cảm) - Diễn biến của câu chuyện: 2,0 + Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh 1,0 điểm của câu chuyện? + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của những người trong cuộc, 1,0 người chứng kiến sự việc. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Suy nghĩ sau câu chuyện: Câu 1,0 chuyện đã để lại cho em những nhận thức sâu sắc trong tình cảm, tâm hồn, trong suy nghĩ như thế nào? Kết bài: 0,5 - Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹp và đáng nhớ trong hành 0,25 trang vào đời của em. - Liên hệ bản thân. 0,25 ĐỀ SỐ 2 Phần/ Nội dung chính Điểm Câu I ĐỌC HIỂU 1 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 - Đoạn thơ thể hiện niềm tri ân của tác giả đối với cây. Trong 0,5 2 cảm nhận của nhà thơ, cây luôn hiện diện trong cuộc sống, có
  7. vai trò quan trọng và có mối liên hệ gắn bó khăng khít với con người. - Hai phép tu từ: Điệp từ, nhân hóa (ngoài ra thí sinh có thể 1,0 chọn: liệt kê, tiểu đối) 3 Tác dụng: Làm cho câu thơ sinh động giàu hình ảnh, nhấn mạnh sự hiện hữu của cây xanh quanh ta, tấm lòng yêu thương nâng niu với cây cỏ quanh ta. - Học sinh nêu ý kiến riêng của bản thân, học sinh có thể đồng 1,0 4 tình hoặc không đồng tình với quan điểm của tác giả, nhưng câu trả lời không vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật. II LÀM VĂN 7,0 1 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu hình thức của đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành . b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vai trò của việc trồng và bảo vệ cây xanh. c. Triển khai vấn đề nghị luận Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ những vấn đề về Vai trò của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Có thể theo hướng sau: a. Đảm bảo yêu cầu hình thức của đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành . Mở đoạn 0,25 Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề: tầm quan trọng của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Thân đoạn 1,5 a. Thực trạng 0,25 - Cây xanh ở những cánh rừng bị tàn phá để làm nương rẫy, làm nơi cư trú cho con người. - Việc thiếu cây xanh gây ảnh hưởng to lớn đến cuộc sống con người: mất cân bằng sinh thái, tình trạng xói mòn, sạt lở đất thường xuyên xảy ra, ô nhiễm môi trường gia tăng, động vật hoang dã mất nơi sinh sống, b. Vai trò của cây xanh đối với đời sống con người 1,0 - Cây xanh làm sạch khí quyển, điều hòa không khí trên Trái 0,25 Đất, cung cấp khí ôxi cho con người. Cây xanh lọc sạch bụi bẩn trong không khí, mang đến cho con người một bầu không khí trong sách, mát mẻ. - Cây xanh còn có khả năng chống xói mòn và sạt lở đất nhất là 0,25 ở các vùng núi, đồi có độ dốc lớn, thường xuyên xảy ra thiên tai, lũ lụt
  8. - Cây xanh cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải tạo 0,25 đất, làm tơi xốp, giữ độ ẩm vừa đủ cho bề mặt, giữ nước cùng các chất dinh dưỡng khác trong mặt đất. - Cây xanh cũng cung cấp một lượng lớn vật liệu như gỗ, tre, 0,25 nứa cho ngành công nghiệp xây dựng, nội thất và sản xuất giấy viết cho chúng ta sử dụng. Ngoài ra cây xanh cũng cung cấp cho con người thức ăn, cùng nguồn chất xơ vô cùng phong phú đa dạng. c. Liên hệ thực tiễn 0,25 - Mỗi cá nhân ngay từ bây giờ hãy có những hành động thiết thực bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường rừng. Tích cực trồng cây gây rừng. - Nhà nước cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của cây xanh, khuyến khích con người trồng cây, cải tạo môi trường sống đồng thời xử lí nghiêm khắc những hành vi vi phạm, tàn phá cây xanh, tàn phá môi trường rừng. Kết đoạn 0,25 - Khái quát lại vấn đề nghị luận: tầm quan trọng của việc trồng và bảo vệ cây xanh; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản thân. 2 5,0 a. Hình thức - Đảm bảo bố cục, diến đạt trong sáng, rành mạch - Đảm bảo chính tả b. Nội dung - Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau: Mở bài: 0,5 - Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ của em. Thân bài: 4,0 - Giới thiệu về kỉ niệm (câu chuyện): 0,5 + Đó là kỉ niệm gì, buồn hay vui, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào? – Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra câu chuyện (kết hợp 0,5 miêu tả và biểu cảm) - Diễn biến của câu chuyện: 2,0 + Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh 1,0 điểm của câu chuyện? + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của những người trong cuộc, 1,0 người chứng kiến sự việc. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Suy nghĩ sau câu chuyện: 1,0 Câu chuyện đã để lại cho em những nhận thức sâu sắc trong tình cảm, tâm hồn, trong suy nghĩ như thế nào? Kết bài: 0,5 - Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹp và đáng nhớ trong hành 0,25 trang vào đời của tuổi học trò.
  9. - Liên hệ bản thân. 0,25 VI. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DÃN HỌC BÀI 1. Củng cố GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 2. Hướng dẫn học bài Bài mới: Chuẩn bị bài .. Yêu cầu đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trong tài liệu. * Dự kiến KQ đạt được: Lớp TSHS Trên TB Dưới TB 8A * KQ đạt được: Lớp TSHS Trên TB Dưới TB 8A * Nguyên nhân: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... * Giải pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Người ra đề TTCM duyệt BGH duyệt