Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Hiền

docx 12 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_3839_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Hiền

  1. TRƯỜNG PTDTBTTHCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I THẢI GIÀNG PHỐ Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề I. Đọc - hiểu Xác định được - Hiểu ý nghĩa - Viết từ 3-5 câu văn về Ngữ liệu ngoài phương thức biểu của một từ/một bài học rút ra từ Đọc hiểu chương trình đạt chính trong văn câu trong văn văn bản (C4) - Người thơ xây nhà bản (C1) bản. (C2) và món quà đắt giá - Hiểu nội - Vị khách tốt bụng dung của văn bản (C3) Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3,0 Tỷ lệ 5 % 15 % 10 % 30 % II. Làm văn Viết đoạn văn bàn về vấn Kể về một kỉ đề tư tưởng, đạo lí (C1) niệm với người Viết đoạn văn (khoảng bạn tuổi thơ khiến 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về về lối em xúc động và sống có trách nhiệm/lòng nhớ mãi. biết ơn trong cuộc sống (C2) từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu (C1) Số câu 1 1 Số điểm 2,0 5,0 Tỷ lệ 20% 50% Số câu 1 2 3 6 Số điểm 0,5 1,5 8,0 10 Tỷ lệ 5% 15% 80% 100%
  2. Ngày soạn: 6 /11/2022 Ngày kiểm tra: 9/11/2022 Tiết 38,39 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức. * Yêu cầu đối với HS trung bình, yếu: - Vận dụng được những KT, KN đã học về VH, tiếng Việt, TLV để làm bài KT tổng hợp giữa học kì I * Yêu cầu đối với HS khá giỏi: - Vận dụng được những KT, KN đã học về VH, tiếng Việt, TLV để làm tốt bài KT tổng hợp giữa học kì I * Yêu cầu đối với học sinh khuyết tật: - Vận dụng được những KT, KN đã học về VH, tiếng Việt, TLV để làm bài KT tổng hợp giữa học kì I ( Giảm số câu trong phần đọc hiểu và làm văn: Tổng số câu HS thực hiện làm bài:03 câu) 2. Kỹ năng. - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi, bài viết ngắn. 3. Thái độ. - Ý thức nghiêm túc, tự giác, độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận. III. Thiết lập ma trận, đề, đáp án (đính kèm) IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ôn định tổ chức (1’) 2. Phát đề: 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học bài: (1’) - Xem lại kiến thức về các văn bản trữ tình, hiện thực trước CM. - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
  3. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn - lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Đề 1. I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4: NGƯỜI THỢ XÂY NHÀ VÀ MÓN QUÀ ĐẮT GIÁ Người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần và hữu hiệu trong nhiều năm cho một nhà thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc về hưu để vui thú với gia đình. Hãng thầu rất tiếc khi thiếu đi một người thợ giỏi đã tận tụy nhiều năm. Hãng đề nghị ông cố gắng ở lại giúp hãng xây một ngôi nhà trước khi thôi việc. Ông ta nhận lời. Vì biết mình sẽ giải nghệ, cùng với sự miễn cưỡng, ông ta làm việc một cách tắc trách qua quýt, xây dựng ngôi nhà với những vật liệu tầm thường, kém chọn lọc, miễn là có một bề ngoài đẹp đẽ mà thôi. Mấy tháng sau, ngôi nhà đã hoàn thành. Người chủ hãng mời ông đến, trao cho ông chiếc chìa khóa của ngôi nhà và nói: “Ông đã gắn bó và làm việc rất tận tụy với hãng trong nhiều năm, để ghi nhận sự đóng góp của ông cho sự thịnh vượng của hãng, chúng tôi xin tặng ông ngôi nhà vừa xây xong!” Người thợ xây tái mặt khi cầm cầm chìa khóa ngôi nhà. Ông ta lặng lẽ bước đi. (Trích Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên? Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao người thợ xây lại “tái mặt” khi cầm chìa khóa ngôi nhà? Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên? Câu 4 (1,0 điểm): Từ Đọc hiểu văn bản trên em hãy rút ra bài học cuộc sống? (Diễn đạt từ 3- 5 câu văn). II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ văn bản phần Đọc - hiểu, viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về lối sống có trách nhiệm. Câu 2 (5,0 điểm) Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
  4. Đề 2. I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4: VỊ KHÁCH TỐT BỤNG Một du khách nhìn thấy một bà cụ đang đứng bên bờ một dòng suối lênh láng nước sau một trận mưa lớn. Trông bà có vẻ rất lo lắng và bất đắc dĩ phải băng qua đó. Người khách du lịch tiến lại gần và hỏi bà lão: - Bà ơi, bà có muốn con cõng bà vượt qua suối không? Bà lão rất ngạc nhiên và lẳng lặng gật đầu đồng ý. Anh cõng bà băng qua suối. Sau khi sang bờ bên kia, bà lão vội vàng rời đi mà không nói lời cảm ơn nào. Vị du khách có chút hối tiếc vì đã giúp đỡ bà lão ấy. Anh không mong cầu bà báo đáp, nhưng nghĩ rằng chí ít thì bà cũng nên nói với anh đôi lời bày tỏ sự cảm kích. Vài giờ sau, vị du khách này tới vùng núi. Đó là một hành trình đầy gian nan với anh, chân của anh bị côn trùng cắn sưng tấy. Lát sau, trên đường đi có một thanh niên bắt kịp theo anh và nói: - Cảm ơn anh đã giúp bà tôi. Bà muốn tôi mang những thứ những thứ này đến cho anh. Nói đoạn, cậu ấy lấy ra một ít thức ăn và thuốc men trong túi đưa cho người khách du lịch tốt bụng. Vị du khách không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên. Sau đó người thanh niên này nói tiếp: “Bà của tôi không nói được, cho nên bà muốn tôi thay mặt bà cảm ơn anh”. Người khách du lịch đã hiểu ra tất cả. (Trích Quà tặng cuộc sống) Câu 1(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên? Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao vị du khách lại không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên? Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên? Câu 4 (1,0 điểm): Từ Đọc hiểu văn bản trên em hãy rút ra bài học cuộc sống? (Diễn đạt từ 3- 5 câu văn). II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ văn bản phần Đọc - hiểu, viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về lòng biết ơn trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm): Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC: 2022-2023 A. Yêu cầu chung - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, đảm bảo các nội dung chính của từng phần. GV chú ý trân trọng bài viết của học sinh, khuyến khích các bài viết sáng tạo. - Căn cứ vào hướng dẫn chấm. GV có thể chia điểm lẻ trong mỗi câu chi tiết đến 0,25 điểm. B. Yêu cầu cụ thể Đề 1: Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 Phương thức biểu đạt chính được tác giả sử dụng trong 1 0,5 đoạn văn trên: Tự sự Người thợ xây lại “tái mặt” khi cầm chìa khóa ngôi nhà vì: 2 - Người thợ xây không biết ngôi nhà xây này là của 0,25 mình nên ông đã làm ẩu... - Khi được tặng ngôi nhà ông cảm thấy hối hận. 0,25 Nội dung của văn bản trên là: - Thể hiện việc người thợ xây đã xây một ngôi nhà kém 0,5 3 chất lượng và sự lo lắng, hối hận của ông khi nhận được I ngôi nhà. - Phê phán sự cẩu thả, làm việc vô trách nhiệm. 0,5 - Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (từ 3-5 1,0 câu văn), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song phải nêu được bài học gửi gắm qua văn 4 bản. Đảm bảo một số ý sau: + Nhà văn muốn nhắn nhủ mỗi chúng ta hãy sống thật thàm trách nhiệm trong cuộc sống. + Có những hành động để thể hiện sự trách nhiệm trong cuộc sống ... LÀM VĂN 7,0 Viết 01 đoạn văn (khoảng 150 chữ )trình bày suy 2,0 nghĩ về lối sống có trách nhiệm. II a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: bày suy nghĩ về lối 0,25 sống có trách nhiệm.
  6. c. Triển khai vấn đề nghị luận: HS vận dụng tốt các thao 1 tác lập luận để triển khai vấn đề nghị luận nhưng cần 1,0 trình bày các ý sau: * Giải thích 0,25 Sống có trách nhiệm là làm tròn nghĩa vụ, bổn phận với bản thân, gia đình, xã hội; dám chịu trách nhiệm về những việc làm của mình. * Bàn luận 0,25 - Sống có trách nhiệm là chuẩn mực để đánh giá, khẳng định nhân cách, sự trưởng thành của một người. - Sống có trách nhiệm sẽ đem lại cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. (Lấy dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ) * Bàn luận mở rộng: 0,25 - Phê phán những người sống thiếu trách nhiệm để lại hậu quả nghiêm trọng cho gia đình, xã hội. - Nâng cao vấn đề: Sống có trách nhiệm khác với lối sống giả tạo trách nhiệm. * Bài học nhận thức và hành động: 0,25 - Nhận thức: Ý nghĩa và cần thiết của lối sống trách nhiệm đối với cuộc sống của mỗi người. - Hành động: Chủ động, tự giác trong học tâp, làm việc có trách nhiệm bằng những hành động cụ thể. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng 0,25 về vấn đề nghị luận. Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em 5,0 xúc động và nhớ mãi. 1. Mở bài: Giới thiệu về một kỉ niệm với người bạn 0,5 tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 2. Thân bài: HS có thể lựa chọn trình tự theo cách khác nhưng phải hợp lí và đảm bảo sự logic của bài viết. 1,0 2 + Kể diễn biến theo trình tự hợp lí, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (Một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi là gì, diễn biến ra sao, kết quả thế nào? ) + Vẻ mặt và tình cảm của người bạn khi đó ra sao? 1,0 + Tình cảm, cảm xúc của em khi đó như thế nào? 1,0 + Em mong muốn điều gì? 1,0 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về bạn thân đó. 0,5
  7. Đề 2: Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 Phương thức biểu đạt chính được tác giả sử dụng trong 1 0,5 đoạn văn trên: Tự sự Tại sao vị du khách lại không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên: - Vì vị du khách đã mang một ít thức ăn và thuốc men 2 0,25 cho anh. - Bà của anh thanh niên không nói được nhưng đã nhờ 0,25 cháu gửi lời cảm ơn đến vị du khách. Nội dung của văn bản trên là: - Thể hiện vị du khách đã giúp bà cụ và vị du khách 0,5 3 I nhận được lời cảm ơn và sự giúp đỡ của cháu bà. - Ca ngợi lòng tốt của mọi người trong cuộc sống. 0,5 - Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (từ 3-5 1,0 câu văn), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song phải nêu được bài học gửi gắm qua văn 4 bản. Đảm bảo một số ý sau: + Nhà văn muốn nhắn nhủ mỗi chúng ta hãy làm nhiều việc tốt để giúp đỡ mọi người. + Có những hành động để thể hiện việc làm tốt trong cuộc sống ... LÀM VĂN 7,0 Viết 01 đoạn văn (khoảng 150 chữ )trình bày suy 2,0 nghĩ về lối sống có trách nhiệm. a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: bày suy nghĩ về lòng 0,25 biết ơn. II c. Triển khai vấn đề nghị luận: HS vận dụng tốt các thao 1 tác lập luận để triển khai vấn đề nghị luận nhưng cần 1,0 trình bày các ý sau: * Giải thích 0,25 Lòng biết ơn là luôn ghi nhớ, trân trọng công lao của người khác đối với mình từ đó có thái độ và hành động đúng mực.
  8. * Bàn luận 0,25 - Lòng biết ơn giúp con người hoàn thiện nhân cách, hướng con người tới lối sống nghĩa tình. - Lòng biết ơn là truyền thống quý báu của dân tộc ta Làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn. (Lấy dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ) * Bàn luận mở rộng: 0,25 - Phê phán những người sống vô ơn, không biết quý trọng tình cảm của người khác. - Nâng cao vấn đề: Sống biết ơn khác với lối sống giả tạo biết ơn. * Bài học nhận thức và hành động: 0,25 - Nhận thức: Ý nghĩa và cần thiết của lối sống biết ơn đối với cuộc sống của mỗi người. - Hành động: Chủ động, tự giác trong học tâp, làm việc lòng biết ơn bằng những hành động cụ thể. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng 0,25 về vấn đề nghị luận. 2 Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em 5,0 xúc động và nhớ mãi. 1. Mở bài: Giới thiệu về một kỉ niệm với người bạn 0,5 tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 2. Thân bài: HS có thể lựa chọn trình tự theo cách khác nhưng phải hợp lí và đảm bảo sự logic của bài viết. + Kể diễn biến theo trình tự hợp lí, có nguyên nhân, 1,0 diễn biến, kết quả. (Một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi là gì, diễn biến ra sao, kết quả thế nào? ) + Vẻ mặt và tình cảm của người bạn khi đó ra sao? 1,0 + Tình cảm, cảm xúc của em khi đó như thế nào? 1,0 + Em mong muốn điều gì? 1,0 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về bạn thân đó. 0,5
  9. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn - lớp 8 – Dành cho HS khuyết tật Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 2: VỊ KHÁCH TỐT BỤNG Một du khách nhìn thấy một bà cụ đang đứng bên bờ một dòng suối lênh láng nước sau một trận mưa lớn. Trông bà có vẻ rất lo lắng và bất đắc dĩ phải băng qua đó. Người khách du lịch tiến lại gần và hỏi bà lão: - Bà ơi, bà có muốn con cõng bà vượt qua suối không? Bà lão rất ngạc nhiên và lẳng lặng gật đầu đồng ý. Anh cõng bà băng qua suối. Sau khi sang bờ bên kia, bà lão vội vàng rời đi mà không nói lời cảm ơn nào. Vị du khách có chút hối tiếc vì đã giúp đỡ bà lão ấy. Anh không mong cầu bà báo đáp, nhưng nghĩ rằng chí ít thì bà cũng nên nói với anh đôi lời bày tỏ sự cảm kích. Vài giờ sau, vị du khách này tới vùng núi. Đó là một hành trình đầy gian nan với anh, chân của anh bị côn trùng cắn sưng tấy. Lát sau, trên đường đi có một thanh niên bắt kịp theo anh và nói: - Cảm ơn anh đã giúp bà tôi. Bà muốn tôi mang những thứ những thứ này đến cho anh. Nói đoạn, cậu ấy lấy ra một ít thức ăn và thuốc men trong túi đưa cho người khách du lịch tốt bụng. Vị du khách không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên. Sau đó người thanh niên này nói tiếp: “Bà của tôi không nói được, cho nên bà muốn tôi thay mặt bà cảm ơn anh”. Người khách du lịch đã hiểu ra tất cả. (Trích Quà tặng cuộc sống) Câu 1(1,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên? II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 – Dành cho HS khuyết tật NĂM HỌC: 2022-2023 A. Yêu cầu chung - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, đảm bảo các nội dung chính của từng phần. GV chú ý trân trọng bài viết của học sinh, khuyến khích các bài viết sáng tạo. - Căn cứ vào hướng dẫn chấm. GV có thể chia điểm lẻ trong mỗi câu chi tiết đến 0,25 điểm. B. Yêu cầu cụ thể Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 Phương thức biểu đạt chính được tác giả sử dụng trong 1 đoạn văn trên: Tự sự 1,5 I Nội dung của văn bản trên là: - Thể hiện vị du khách đã giúp bà cụ và vị du khách 1,5 2 nhận được lời cảm ơn và sự giúp đỡ của cháu bà. - Ca ngợi lòng tốt của mọi người trong cuộc sống. LÀM VĂN 7,0 II Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 1. Mở bài: Giới thiệu về một kỉ niệm với người bạn 1,0 tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 2. Thân bài: HS có thể lựa chọn trình tự theo cách khác nhưng phải hợp lí và đảm bảo sự logic của bài viết. + Kể diễn biến theo trình tự hợp lí, có nguyên nhân, 1,5 diễn biến, kết quả. (Một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi là gì, diễn biến ra sao, kết quả thế nào? ) + Vẻ mặt và tình cảm của người bạn khi đó ra sao? 1,5 + Tình cảm, cảm xúc của em khi đó như thế nào? 1,0 + Em mong muốn điều gì? 1,0 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về bạn thân đó. 1,0 Duyệt BGH Người ra đề Phạm Thị Hiền
  11. DỰ KIẾN KẾT QUẢ KIỂM TRA Tổng số: 79 HS Giỏi: 04 Hs = 5,1 % Khá : 34 Hs = 43 % TB : 39 Hs= 49 % Yếu: 02 Hs = 2,9 % PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TRA ( Khi chấm cụ thể, Gv tổng hợp bài làm của học sinh và phân tích) ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................