Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_3839_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38+39: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai
- Ngày soạn: 07/11/2022 Ngày kiểm tra: 10/11/2022 (7A2) Tiết 38,39 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu * Yêu cầu chung đối với cả lớp 1. Kiến thức. - Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3 để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. 2.Năng lực. - Đọc hiểu, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng, thực hành kiến thức đã học để làm bài kiểm tra * Yêu cầu đối với Hs khá giỏi 1. Kiến thức. - Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3 để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao 2.Năng lực. - Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3 để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao - Đọc hiểu, tạo lập văn bản thành thạo. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Ma trận đề, bản đặc tả, đề kiểm tra giữa kì 2. Học sinh: Học bài theo các nội dung đã ôn tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động - Gv phát đề kiểm tra (2 đề) - Học sinh tiến hành làm bài (Thời gian 90 phút) - Nhận xét quá trình làm bài của học sinh IV. Củng cố, hướng dẫn học bài 1. Bài cũ - Bài cũ: xem lại nội dung phần kiểm tra vừa thực hiện tại lớp, đối chiếu với nội dung đã học, tự đánh giá bài làm của mình - Bài mới: Chuẩn bị phần Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học) + Đề bài: Sức mạnh của tình yêu thương + Chuẩn bị nội dung phần nói theo các bước (Khuyến khích sử dụng lời giới thiệu bằng song ngữ)
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI NĂM HỌC 2022 – 2023. MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7. ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề có 02 trang) (Không kể thời gian phát đề). I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐƯA CON ĐI HỌC Tế Hanh Sáng nay mùa thu sang Lúa đang thì ngậm sữa Hương lúa tỏa bao la Cha đưa con đi học Xanh mướt cao ngập đầu Như hương thơm đất nước Sương đọng cỏ bên đường Con nhìn quanh bỡ ngỡ Con ơi đi với cha Nắng lên ngời hạt ngọc Sao chẳng thấy trường đâu? Trường của con phía trước. Thu 19 (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng: Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên ? A. Tự do C. Lục bát B. Năm chữ D. Bốn chữ Câu 2. Hiện tượng từ ngữ nào sau đây nêu đúng mối quan hệ về nghĩa của từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường"? A. Hiện tượng đồng âm C. Hiện tượng đồng nghĩa B. Hiện tượng trái nghĩa D. Hiện tượng đa nghĩa. Câu 3. Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ? A. Mẹ C. Cha B. Con D. Bà Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" thuộc cụm từ nào sau đây? A. Cụm danh từ C. Cụm động từ B. Cụm tính từ D. Cụm chủ vị Câu 5. Người cha muốn nhắn gởi điều gì với con qua hai câu thơ sau? Con ơi đi với cha Trường của con phía trước. A. Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha. D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con.
- Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"? A. Nhấn mạnh sự trưởng thành, lớn lên đang trần đầy sức sống của sự vật. B. Sự vật được nói đến gần gũi với con người. C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. Câu 7. Theo em, hình ảnh “ hạt ngọc ” được hiểu là gì? A. Nắng mùa thu C. Hương lúa mùa thu B. Gió mùa thu D. Sương trên cỏ bên đường Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ? A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha. D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha. Câu 9. Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ? Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ. II. VIẾT (4,0 điểm) Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 – Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 - Nêu được suy nghĩ của bản thân về tình phụ tử thiêng 1,0 liêng. 10 - Hs nêu được bài học cụ thể, có ý nghĩa: 1,0 + Phải luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. + Luôn có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. + Học tập, rèn luyện thật tốt để mẹ cha được vui lòng + Luôn biết trân trọng những khoảnh khắc được bên mẹ, bên người thân II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, 0,25 KB. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu 0.25 khái quát ấn tượng về nhân vật. 0.5 - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng 1.5 chứng trong tác phẩm. 0.25 - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về 0,5 đặc điểm nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI NĂM HỌC 2022 – 2023. MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7. ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề có 02 trang) (Không kể thời gian phát đề). I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO Mấy ngày mẹ về quê Nghĩ giờ này ở quê Thế rồi cơn bão qua Là mấy ngày bão nổi Mẹ cũng không ngủ được Bầu trời xanh trở lại Con đường mẹ đi về Thương bố con vụng về Mẹ về như nắng mới Cơn mưa dài chặn lối. Củi mùn thì lại ướt. Sáng ấm cả gian nhà. Hai chiếc giường ướt một Nhưng chị vẫn hái lá Tác giả: Đặng Hiển. Ba bố con nằm chung Cho thỏ mẹ, thỏ con (Trích Hồ trong mây) Vẫn thấy trống phía trong Em thì chăm đàn ngan Nằm ấm mà thao thức. Sớm lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng: Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ bốn chữ. C. Thơ năm chữ. D. Thơ tự do. Câu 2. Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ? A. Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu. B. Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu. C. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, không giới hạn số câu. D. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, có giới hạn số câu. Câu 3. Trong bài thơ trên có mấy số từ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn Câu 4. Câu thơ nào nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về? A. Mấy ngày mẹ về quê. B. Thế rồi cơn bão qua
- C.Bầu trời xanh trở lại. D. Mẹ về như nắng mới Câu 5. Tình cảm, cảm xúc của con dành cho mẹ trong bài thơ là gì? A.Tình cảm yêu thương và nhớ mong mẹ. B. Tình cảm yêu thương và biết ơn mẹ. C.Niềm vui sướng khi có mẹ bên cạnh. D. Cô đơn, trống vắng khi mẹ vắng nhà. Câu 6. Chủ đề của bài thơ này là gì? A. Vai trò của người mẹ và tình cảm gia đình. B. Tình cảm nhớ thương của con dành cho mẹ. C. Ca ngợi đức hạnh người phụ nữ Việt Nam. D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 7. Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì ? A. Ca ngợi trách nhiệm nặng nề của người mẹ trong gia đình B. Ca ngợi đức hi sinh và tình yêu thương của mẹ. C. Ca ngợi sự cần cù, siêng năng, chăm chỉ của người mẹ. D. Ca ngợi tình cảm của những người thân trong gia đình. Câu 8. Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Cơn mưa dài chặn lối. B. Bố đội nón đi chợ. C. Mẹ về như nắng mới. D. Mẹ cũng không ngủ được Câu 9. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối. Câu 10. Hãy rút ra thông điệp của bài thơ. II. VIẾT (4.0 điểm) Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 – Năm học 2022 – 2023 ĐỀ SỐ 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5
- 9 Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng của niềm vui, niềm hạnh 1,0 phúc. 10 - HS nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn người mẹ đã 1,0 hi sinh cho gia đình; biết đoàn kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình gặp khó khăn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái quát 2.5 ấn tượng về nhân vật. - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm. - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm 0,5 nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7- Năm 2022- 2023 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngắn/ hiểu thơ (thơ bốn 4 0 4 0 0 2 0 60 chữ, năm chữ)
- 2 Viết Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 vật trong một tác phẩm văn học Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 25 35 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7- Năm 2022- 2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T dung/Đơn Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhậ Vận T vị kiến Thông Vận n dụng thức hiểu dụng biết cao 1. Đọc Truyện * Nhận biết: hiểu ngắn/ thơ - Nhận biết được đặc điểm (thơ bốn của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần chữ, năm nhịp, bố cục, những hình chữ) ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự, miêu tả được sử dụng trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 4 TN 4TN 2TL - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ; hiện tượng từ ngữ trong tiếng việt; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ, * Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài
- thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. * Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Trình bày được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm của bản thân. 2 Viết Viết văn Nhận biết: bản phân Thông hiểu: tích đặc Vận dụng: điểm nhân Vận dụng cao: Viết được vật trong bài phân tích đặc điểm nhân 1TL* 1TL* 1TL* một tác vật trong một tác phẩm văn 1TL* phẩm văn học. Bài viết có đủ những học thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40



