Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

docx 3 trang nhatle22 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 90 phút I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; Tiếng việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 7. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, phân tích đề, trả lời câu hỏi, cảm thụ chi tiết đặc sắc, viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra. 4. Năng lực: phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, cảm thụ, năng lực thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Trắc nghiệm : 20% 2. Tự luận : 80% III/ MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN DỤNG TỔNG DỤNG Chủ đề TN TL TN TL CAO 1.Văn học - Tác giả Chép Nội dung - Một thứ quà của - Tên TP chính xác TP lúa non : Cốm - PTBĐ đoạn - Cảnh khuya thơ/bài - Tiếng gà trưa thơ Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0,75 1 0,25 2 Tỉ lệ % 7,5% 10% 2,5% 20% 2.Tiếng Việt - Xác định Chỉ ra và - Từ loại từ loại, từ nêu tác - Từ đồng nghĩa, đồng dụng biện trái nghĩa. nghĩa, từ pháp tu - Nghĩa của từ trái nghĩa, từ. - Biện pháp tu từ nghĩa của từ. Số câu 4 1 5 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10% 20% 30% 3.Tập làm văn Viết bài Phát biểu cảm văn biểu nghĩ về TPVH. cảm Số câu 1 1 Số điểm 5 5 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 3 1 5 1 1 11 Tổng số điểm 0,75 1 1,25 2 5 10,0 Tỉ lệ % 7,5% 10% 12,5% 20% 50% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 Ngày thi: 7/12/2018 I. TRẮC NGHIỆM: 2điểm Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới bằng cách ghi lại phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. “Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam (1). Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết (2).Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi(3). Hồng cốm tốt đôi (4). Và không bao giờ có hai màu lại hòa hợp hơn được nữa: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già (5). Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền”(6). (Sách giáo khoa Ngữ Văn 7 - Nhà xuất bản Giáo dục) Câu 1: Tác giả của đoạn văn trên là ai? A. Nguyễn Tuân B. Vũ Bằng C. Tô Hoài D. Thạch Lam Câu 2: Tên tác phẩm chứa đoạn văn trên: A. Một thứ quà của lúa non: Cốm B. Sài Gòn tôi yêu C.Cốm. D.Mùa xuân của tôi. Câu 3: Nội dung của đoạn văn trên là: A. Miêu tả cách thưởng thức cốm B. Bàn về cách thưởng thức cốm C. Ca ngợi giá trị của cốm D. Kể về nguồn gốc của cốm. Câu 4: Phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn trích trên là : A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 5. Nghĩa của từ “thanh khiết” là: A. Trong sạch B. Cao cả C. Đẹp đẽ D. Tươi tắn Câu 6: Từ để trong câu số 2 đoạn văn trên thuộc từ loại nào sau đây? A. Danh từ B. Phó từ C. Quan hệ từ D. Động từ Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ “dâng” trong đoạn văn trên: A. Trả B. Tặng C. Cho D. Đưa Câu 8. Từ trái nghĩa với từ “bát ngát” trong đoạn văn trên là: A. Nhỏ nhoi B. Chật chội C. Nhỏ bé D. Tù túng II. TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1 ( 3 điểm) a. Chép chính xác bài thơ “ Cảnh khuya” của tác giả Hồ Chí Minh. b. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ em vừa chép? Nêu tác dụng của 1 biện pháp tu từ em đã phát hiện. Câu 2 ( Tập làm văn – 5 điểm) “ Tiếng gà trưa” đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Em hãy viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ” Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Điểm Trắc Mỗi câu trả lời đúng = 0,25 đ nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 (2 điểm) Trả lời D A C D A C B C Tự luận a.Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ” Cảnh khuya”, không mắc lỗi chính tả. 1.đ ( 8điểm) ( Mỗi lỗi sai trừ 0,25đ) b. Chỉ ra và nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ 2.0đ Câu 1 - Biện pháp tu từ ( 3 điểm) + Điệp ngữ (điệp từ lồng) 0,25đ + So sánh (tiếng suối như tiếng hát) 0,25đ - Tác dụng : Học sinh nêu được tác dụng của một trong hai biện pháp tu từ : + So sánh : Thiên nhiên trở nên gần gũi với con người, có sức sống 1.đ + Điệp ngữ : Nhấn mạnh hình ảnh trăng lồng cổ thụ; bóng lồng hoa, tạo nên bức tranh có nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối với vẻ đẹp lung linh, huyền ảo. =>Tâm hồn lạc quan, yêu thiên nhiên của Chủ tịch Hồ Chí Minh 0.5đ * HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa. * Hình thức: Đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục rõ các phần, các đoạn văn liên kết 0.5đ Câu 2 chặt chẽ, hợp lý, diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả (5điểm) * Nội dung: HS đảm bảo được các ý sau: 4.5 1. Mở bài : giới thiệu được nội dung biểu cảm, tên tác giả, tác phẩm 0.5.đ 2. Thân bài - Tình cảm yêu thương của bà dành cho cháu thể hiện qua những kỉ niệm: 2 đ + Lời mắng yêu của bà + Tay bà khum soi trứng, chắt chiu từng quả + Nỗi lo lắng khi trời sương muối, đàn gà toi + Bộ quần áo mới chất chứa bao niềm yêu thương => Bà đem đến bao yêu thương trìu mến, niềm vui, hạnh phúc tuổi thơ cho người cháu, đó là một người bà tần tảo, đầy vị tha, luôn chăm chút cho cháu. - Người cháu biết ơn, trân trọng tình cảm tốt đẹp, bình dị mà bà dành cho mình 1 đ + Luôn nhớ đến bà trên chặng đường hành quân + Chiến đầu vì quê hương, xóm làng và cũng vì bà - Thấy được tình bà cháu thiêng liêng, cao đẹp, sâu nặng, tha thiết, chan hòa trong 0.5đ tình yêu quê hương, đất nước 3. Kết bài : Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của tình cảm gia đình 0.5đ - * Biểu điểm chấm: - Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, thể hiện sáng tạo, cảm xúc chân thực. - Điểm 4:Bài cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung, có vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể, diễn đạt lưu loát, rõ ràng, có cảm xúc - Điểm 3: Đạt ½ yêu cầu trên. Nội dung sơ sài, diễn đạt còn lủng củng. - Điểm 2: Không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Lạc đề. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng Lưu ý: Căn cứ vào bài làm của học sinh giáo viên cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài tập làm văn làm tròn đến 0,5. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng