Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36+37: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

docx 20 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36+37: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_3637_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36+37: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 01/11/2022 Ngày kiểm tra: 04/11(7A,B) Tiết 36, 37: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu. 1. Kiến thức * Đối với cả lớp: - Đánh giá kiến thức và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã học ở đầu kỳ I (Từ bài 1 đến bài 3); phát hiện những hạn chế trong kiến thức, năng lực, phẩm chất của HS để kịp thời điều chỉnh ở cuối kỳ I. * Đối với HS khuyết tật: - Đánh giá kiến thức và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Hs làm bài theo yêu cầu: hoàn thành các câu hỏi trong phần đọc hiểu của đề bài. 2. Năng lực - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi, bài viết ngắn. 2. Phẩm chất - Ý thức nghiêm túc khi làm bài. II. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm kết hợp tự luận. III. Ma trận,bản đặc tả, đề, hướng dẫn chấm (đính kèm) IV. Tiến trình các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức (1’) 2. Phát đề: 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học bài: (1’) Bài cũ:- Xem lại kiến thức về bài 1,2,3. Bài mới:- Chuẩn bị bài: Viết: viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật: biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (bốn hiểu chữ, năm 3 0 5 0 0 2 0 60 chữ) 2 Viết Nghị luận về một vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T Chương/ dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận T Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1. Đọc Thơ (bốn Nhận biết hiểu chữ, năm - Xác định được số từ chữ) - Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được yếu tố miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu - Hiểu được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện qua văn bản - Giải thích được nghĩa của từ trong ngữ cảnh - Giải thích được nghĩa của 3 TN 5TN 2TL một số yếu tố Hán Việt thông dụng - Phân tích được giá trị biểu đạt của hình ảnh. Vận dụng - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử đụng từ ngữ, hình ảnh,giọng điệu. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: về một vấn Thông hiểu: đề trong Vận dụng: đời sống. Vận dụng cao: Viết được bài văn nghị luận về một vấn 1TL* đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng
  4. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40
  5. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Đề 1 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: MẸ Lưng mẹ còng rồi Cau thì vẫn thẳng Cau - ngọn xanh rờn Mẹ- đầu bạc trắng Cau- ngày càng cao Mẹ ngày một thấp Cau gần với giời Mẹ thì gần đất ! Ngày con còn bé Cau mẹ bổ tư Giờ cau bổ tám Mẹ còn ngại to ! Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ Con nâng trên tay Không cầm được lệ Ngẩng hỏi giời vậy -Sao mẹ ta già? Không một lời đáp Mây bay về xa. (Ngữ văn 7 - tập 1.NXB Đại học Sư phạm Tp HCM) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.(0,5đ) Có bao nhiêu số từ được sử dụng trong bài thơ trên? A. Hai C. Bốn B. Ba D. Năm Câu 2.(0,5đ) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ A. Nhân hoá C. So sánh. B. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 3. (0,5đ) Hai câu thơ sau có sử dụng yếu tố gì? Cau - ngọn xanh rờn Mẹ- đầu bạc trắng A. Tự sự C. Nghị luận. B. Miêu tả D. Thuyết minh. Câu 4.(0,5đ) Nhân vật người con bộc lộ cảm xúc gì đối với mẹ?
  6. A. Biết ơn khi được mẹ chăm sóc. C. Yêu thương, lo lắng khi mẹ đã già. B. Tự hào khi được là con của mẹ. D. Buồn khi sức khoẻ mẹ không tốt. Câu 5.(0,5đ) Cụm từ "bổ tư" trong câu thơ "cau mẹ bổ tư" có nghĩa là gì? A. Bổ quả cau làm hai miếng. C. Bổ quả cau làm bốn miếng. B. Bổ quả cau làm ba miếng. D. Bổ quả cau làm năm miếng. Câu 6.(0,5đ) Từ "lệ" trong dòng thơ "Không cầm được lệ" có ý nghĩa là. A. tình yêu. C. cảm xúc. B. nước mắt. D. sự xúc động. Câu 7.(0,5đ) Hình ảnh "Cau ngày càng cao/ Mẹ ngày càng thấp" có giá trị biểu đạt như thế nào? A. Thể hiện niềm yêu thích khi thấy C. Thể hiện sự xúc động của người con cau ngày càng lớn. B. Thể hiện sự lo lắng của người con D. Thể hiện sự ngạc nhiên của người khi tuổi mẹ ngày càng cao. con Câu 8.(0,5đ) Nhận xét nào nào sau đây đúng nhất với tính cách của nhân vật người con? A. Mềm yếu. C. Hiền lành. B. Mạnh mẽ. D. Giàu tình cảm. Câu 9.(1,0đ) Qua bài thơ, em rút ra bài học gì về cách đối xử với cha mẹ? Câu 10.(1,0đ) Nêu cảm nhận của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? II. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay.
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Đề 1: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 Học sinh nêu được cụ thể bài học rút ra từ văn bản. 1,0 10 Học sinh nêu được cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ 1,0 thuật của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống, qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được 0,25 vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối với 0,25 hiện tượng một số bạn nghiện trò chơi điện tử mà không quan tâm đến các hoạt động vui chơi giải trí khác. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Thực trạng nghiện trò chơi điện tử của một số học sinh. - Tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử. - Nguyên nhân của việc nghiện trò chơi điện tử - Một số giải pháp d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, đảm bảo logic, thuyết phục, 0,5 sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
  8. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề 2: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau: “ Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.”[ ] (Trích bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.( 0,5đ) Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ sáu chữ D. Thể thơ bảy chữ Câu 2.( 0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự Câu 3.( 0,5đ) Trong khổ thơ sau có mấy từ láy? “Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác”. A.1 từ. B. 2 từ C.3 từ D.4 từ Câu 4.( 0,5đ) Tâm trạng của anh đội viên biểu hiện như thế nào trong đoạn thơ trên? A. Ngạc nhiên, lo lắng B. Ngạc nhiên, ái ngại C. Ngạc nhiên, thương cảm. D. Hốt hoảng, bồi hồi. Câu 5.( 0,5đ) Nghĩa của từ “ trầm ngâm ” được hiểu như thế nào? A. Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì B. Ngồi lặng yên, suy nghĩ. C. Ngồi lặng lẽ, không cử động. D. Ngồi im, buồn rầu. Câu 6.( 0,5đ)Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau: Anh đội viên thức dậy.
  9. A. Rất sớm B. Nửa đêm C. Rất khuya D. Đang đêm Câu 7.( 0,5đ) Nội dung chính của đoạn thơ trên là: A. Tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. B. Tình cảm của Bác dành cho đất nước, dân tộc. C. Hình ảnh của Bác và tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. D. Tình cảm của anh đội viên dành cho Bác. Câu 8.(0,5đ) Hình ảnh “ Người Cha” trong câu thơ “ Người Cha mái tóc bạc” được hiểu như thế nào? A. Là Bác Hồ, Bác được ví như người cha yêu thương chăm sóc che chở cho các anh đội viên. B. Người anh đội viên mới gặp lần đầu. C. Là người đàn ông có con, trong quan hệ với con. D. Là người đàn ông đã lớn tuổi. Câu 9.(1,0đ) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của Bác trong đoạn thơ trên? Câu 10.(1,0đ)Qua đoạn thơ trên, em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? II.VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay.
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Đề 2: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 A 0.5 3 C 0.5 4 C 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 C 0.5 8 A 0,5 9 HS đưa ra được ý kiến cá nhân về hình ảnh của Bác qua nội dung của đoạn thơ, có thể như sau: - Bác là một người luôn quan tâm, lo lắng cho dân, cho nước. 1.0 - Tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ với đồng bào, chiến sĩ và thể hiện tình cảm kính yêu, khâm phục của bộ đội, nhân dân đối với Bác Hồ. 10 HS nêu những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện lòng 1.0 kính yêu đối với Bác: (Nêu tối thiểu 2 việc làm) - Cố gắng học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy - Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn... - Yêu quê hương, đất nước, dân tộc... Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm cho 1.0 điểm, được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm gồm 3 phần: mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. b.Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối 0.25 với hiện tượng một số bạn nghiện trò chơi điện tử mà không quan tâm đến các hoạt động vui chơi giải trí khác. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5 HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Thực trạng nghiện trò chơi điện tử của một số học sinh. - Tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử. - Nguyên nhân của việc nghiện trò chơi điện tử - Một số giải pháp d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp 0.5 tiếng Việt.
  11. e. Sáng tạo lời văn kết hợp kể, tả, biểu cảm, sinh động; bài 0.5 viết lôi cuốn hấp dẫn. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 7 ( Dành cho HS khuyết tật) Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) I.Đọc hiểu. Đọc đoạn thơ sau: “ Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.”[ ] (Trích bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.(0,5đ) Văn bản trên được viết theo thể thơ nào ? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ sáu chữ D. Thể thơ bảy chữ Câu 2.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự Câu 3.(0,5đ) Trong khổ thơ sau có mấy từ láy: “Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác”. A.1 từ. B. 2 từ C.3 từ D.4 từ Câu 4. (0,5đ) Tâm trạng của anh đội viên biểu hiện như thế nào trong đoạn thơ trên? A. Ngạc nhiên, lo lắng B. Ngạc nhiên, ái ngại C. Ngạc nhiên, thương cảm. D. Hốt hoảng, bồi hồi. Câu 5.(0,5đ) Nghĩa của từ “ trầm ngâm ” được hiểu như thế nào?
  12. A. Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì B. Ngồi lặng yên, suy nghĩ. C. Ngồi lặng lẽ, không cử động. D. Ngồi im, buồn rầu. Câu 6.(0,5đ)Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau: Anh đội viên thức dậy. A. Rất sớm B. Nửa đêm C. Rất khuya D. Đang đêm Câu 7.(0,5đ)Nội dung chính của đoạn thơ trên là: A. Tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. B. Tình cảm của Bác dành cho đất nước, dân tộc. C. Hình ảnh của Bác và tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. D. Tình cảm của anh đội viên dành cho Bác. Câu 8.(0,5đ) Hình ảnh “ Người Cha” trong câu thơ “ Người Cha mái tóc bạc” được hiểu như thế nào ? A. Là Bác Hồ, Bác được ví như người cha yêu thương chăm sóc che chở cho các anh đội viên. B. Người anh đội viên mới gặp lần đầu. C. Là người đàn ông có con, trong quan hệ với con. D. Là người đàn ông đã lớn tuổi. Câu 9.( 3,0đ) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của Bác trong đoạn thơ trên? Câu 10.(3,0đ) Qua đoạn thơ trên, em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Đề dành cho HS khuyết tật Phần Câu Nội dung Điểm 10 1 B 0.5 2 A 0.5 3 C 0.5 4 C 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 C 0.5 8 A 0,5 9 HS đưa ra được ý kiến cá nhân về hình ảnh của Bác qua nội dung của đoạn thơ, có thể như sau: - Bác là một người luôn quan tâm, lo lắng cho dân, cho nước. 3.0 - Tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ với đồng bào, chiến sĩ và thể hiện tình cảm kính yêu, khâm phục của bộ đội, nhân dân đối với Bác Hồ. 10 HS nêu những việc làm cụ thể của bản thân để thể hiện lòng 3.0 kính yêu đối với Bác: (Nêu tối thiểu 2 việc làm) - Cố gắng học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
  13. - Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn... - Yêu quê hương, đất nước, dân tộc... Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm cho 3.0 điểm, được 1-2 việc làm cho 1.5 điểm Duyệt của BGH Người ra đề Phạm Thị Hiền DỰ KIẾN KẾT QUẢ KIỂM TRA Lớp 6a: TS: 42HS: Điểm: 9 - 10: 2HS = 4,7%. Điểm: 7- 8: 14 HS = 33%. Điểm: 5- 6: 23 HS = 55,2%. Điểm:3- 4: 3 HS = 7,1% Lớp 6b: TS: 43HS: Điểm: 9 - 10: 2HS = 4,6%. Điểm: 7- 8: 14 HS = 34%. Điểm: 5- 6: 24 HS = 54,2%. Điểm:3- 4: 3 HS = 7,2% PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TRA ( Khi chấm cụ thể, Gv tổng hợp bài làm của học sinh và phân tích) ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................
  14. Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Họ và tên:....................................... Môn: Ngữ văn 7 ( TG: 90 phút) Lớp:............. Năm học: 2022 - 2023 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI Đề 1: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: MẸ Lưng mẹ còng rồi Cau thì vẫn thẳng Cau - ngọn xanh rờn Mẹ- đầu bạc trắng Cau- ngày càng cao Mẹ ngày một thấp Cau gần với giời Mẹ thì gần đất ! Ngày con còn bé Cau mẹ bổ tư Giờ cau bổ tám Mẹ còn ngại to ! Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ Con nâng trên tay Không cầm được lệ Ngẩng hỏi giời vậy -Sao mẹ ta già? Không một lời đáp Mây bay về xa. (Ngữ văn 7 - tập 1.NXB Đại học Sư phạm Tp HCM) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.(0,5đ) Có bao nhiêu số từ được sử dụng trong bài thơ trên? A. Hai C. Bốn B. Ba D. Năm Câu 2.(0,5đ) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Một miếng cau khô
  15. Khô gầy như mẹ A. Nhân hoá C. So sánh. B. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 3. (0,5đ) Hai câu thơ sau có sử dụng yếu tố gì? Cau - ngọn xanh rờn Mẹ- đầu bạc trắng A. Tự sự C. Nghị luận. B. Miêu tả D. Thuyết minh. Câu 4.(0,5đ) Nhân vật người con bộc lộ cảm xúc gì đối với mẹ? A. Biết ơn khi được mẹ chăm sóc. C. Yêu thương, lo lắng khi mẹ đã già. B. Tự hào khi được là con của mẹ. D. Buồn khi sức khoẻ mẹ không tốt. Câu 5.(0,5đ) Cụm từ "bổ tư" trong câu thơ "cau mẹ bổ tư" có nghĩa là gì? A. Bổ quả cau làm hai miếng. C. Bổ quả cau làm bốn miếng. B. Bổ quả cau làm ba miếng. D. Bổ quả cau làm năm miếng. Câu 6.(0,5đ) Từ "lệ" trong dòng thơ "Không cầm được lệ" có ý nghĩa là. A. tình yêu. C. cảm xúc. B. nước mắt. D. sự xúc động. Câu 7.(0,5đ) Hình ảnh "Cau ngày càng cao/ Mẹ ngày càng thấp" có giá trị biểu đạt như thế nào? A. Thể hiện niềm yêu thích khi thấy C. Thể hiện sự xúc động của người con cau ngày càng lớn. B. Thể hiện sự lo lắng của người con D. Thể hiện sự ngạc nhiên của người khi tuổi mẹ ngày càng cao. con Câu 8.(0,5đ) Nhận xét nào nào sau đây đúng nhất với tính cách của nhân vật người con? A. Mềm yếu. C. Hiền lành. B. Mạnh mẽ. D. Giàu tình cảm. Câu 9.(1,0đ) Qua bài thơ, em rút ra bài học gì về cách đối xử với cha mẹ? Câu 10.(1,0đ) Nêu cảm nhận của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? II. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay. BÀI LÀM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................ ......................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  16. ....................................................................................... .. ............................................................................................................................. Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Họ và tên:....................................... Môn: Ngữ văn 7 ( TG: 90 phút) Lớp:............. Năm học: 2022 - 2023 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI Đề 2: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau: “ Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.”[ ] (Trích bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.( 0,5đ) Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ sáu chữ D. Thể thơ bảy chữ Câu 2.( 0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự Câu 3.( 0,5đ) Trong khổ thơ sau có mấy từ láy? “Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác”.
  17. A.1 từ. B. 2 từ C.3 từ D.4 từ Câu 4.( 0,5đ) Tâm trạng của anh đội viên biểu hiện như thế nào trong đoạn thơ trên? A. Ngạc nhiên, lo lắng B. Ngạc nhiên, ái ngại C. Ngạc nhiên, thương cảm. D. Hốt hoảng, bồi hồi. Câu 5.( 0,5đ) Nghĩa của từ “ trầm ngâm ” được hiểu như thế nào? A. Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì B. Ngồi lặng yên, suy nghĩ. C. Ngồi lặng lẽ, không cử động. D. Ngồi im, buồn rầu. Câu 6.( 0,5đ)Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau: Anh đội viên thức dậy. A. Rất sớm B. Nửa đêm C. Rất khuya D. Đang đêm Câu 7.( 0,5đ) Nội dung chính của đoạn thơ trên là: A. Tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. B. Tình cảm của Bác dành cho đất nước, dân tộc. C. Hình ảnh của Bác và tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. D. Tình cảm của anh đội viên dành cho Bác. Câu 8.(0,5đ) Hình ảnh “ Người Cha” trong câu thơ “ Người Cha mái tóc bạc” được hiểu như thế nào? A. Là Bác Hồ, Bác được ví như người cha yêu thương chăm sóc che chở cho các anh đội viên. B. Người anh đội viên mới gặp lần đầu. C. Là người đàn ông có con, trong quan hệ với con. D. Là người đàn ông đã lớn tuổi. Câu 9.(1,0đ) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của Bác trong đoạn thơ trên? Câu 10.(1,0đ)Qua đoạn thơ trên, em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? II.VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay. BÀI LÀM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................ ......................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................... .. .............................................................................................................................
  18. Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Họ và tên:....................................... Môn: Ngữ văn 7 ( TG: 90 phút) Lớp:............. Năm học: 2022 - 2023 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI ( Dành cho HS khuyết tật) I. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn thơ sau: “ Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.”[ ] (Trích bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.( 0,5đ) Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ sáu chữ D. Thể thơ bảy chữ Câu 2.( 0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự Câu 3.( 0,5đ) Trong khổ thơ sau có mấy từ láy? “Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác”. A.1 từ. B. 2 từ C.3 từ D.4 từ
  19. Câu 4.( 0,5đ) Tâm trạng của anh đội viên biểu hiện như thế nào trong đoạn thơ trên? A. Ngạc nhiên, lo lắng B. Ngạc nhiên, ái ngại C. Ngạc nhiên, thương cảm. D. Hốt hoảng, bồi hồi. Câu 5.( 0,5đ) Nghĩa của từ “ trầm ngâm ” được hiểu như thế nào? A. Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì B. Ngồi lặng yên, suy nghĩ. C. Ngồi lặng lẽ, không cử động. D. Ngồi im, buồn rầu. Câu 6.( 0,5đ)Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau: Anh đội viên thức dậy. A. Rất sớm B. Nửa đêm C. Rất khuya D. Đang đêm Câu 7.( 0,5đ) Nội dung chính của đoạn thơ trên là: A. Tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. B. Tình cảm của Bác dành cho đất nước, dân tộc. C. Hình ảnh của Bác và tâm trạng của anh đội viên trong lần đầu thức giấc. D. Tình cảm của anh đội viên dành cho Bác. Câu 8.(0,5đ) Hình ảnh “ Người Cha” trong câu thơ “ Người Cha mái tóc bạc” được hiểu như thế nào? A. Là Bác Hồ, Bác được ví như người cha yêu thương chăm sóc che chở cho các anh đội viên. B. Người anh đội viên mới gặp lần đầu. C. Là người đàn ông có con, trong quan hệ với con. D. Là người đàn ông đã lớn tuổi. Câu 9.(3,0đ) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của Bác trong đoạn thơ trên? Câu 10.(3,0đ)Qua đoạn thơ trên, em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? BÀI LÀM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................ ......................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................... .. ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  20. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................ ......................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................... .. .............................................................................................................................