Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_3334_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 01/11/2022 Ngày thực hiện: 7/11/2022 Tiết 33 + 34 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố, đánh giá năng lực của HS HĐ đọc về: các thể loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học từ tuần tiết 01 đến tiết 32. + Đọc hiểu: truyện ; thơ bốn chữ + Tiếng Việt: Dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu, biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, số từ, phó từ + Viết: tóm tắt văn bản, kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. 2. Năng lực - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng tổng hợp các năng lực đã học để làm bài kiểm tra giữa kì I - Tự giác khi làm bài KT - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận III. Xây dựng ma trận, bản mô tả, đề kiểm tra, hướng dẫn chẫm 1.Ma trận Nội Tổng Kĩ dung/đơn % điểm TT Mức độ nhận thức năng vị kiến thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (Thơ hiểu 4 chữ, 5 3 0 5 0 0 2 0 60 chữ) 2 Viết Kể lại sự việc có thật liên 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 quan đến nhân vật hoặc sự
- kiện lịch sử. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 2. Bản mô tả Số câu hỏi theo mức độ nhận Chư Nội dung/ thức ơng/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Nhậ Thông Vận Chủ Vận kiến thức n hiểu dụng đề dụng biết cao 1 Đọc Thơ (Thơ Nhận biết: hiểu 4 chữ, 5 - Nhận biết được từ ngữ, vần, chữ) nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. 3 TN 5TN 2TL - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Kể lại sự Nhận biết: việc có Thông hiểu: 1TL* Vận dụng: thật liên quan đến Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại sự nhân vật việc có thật liên quan đến hoặc sự kiện lịch nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; sử. bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 3. Đề kiểm tra: Thời gian làm bài: 90 phút Đề 1. I. Đọc - hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: MƯA “Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau Không xô đẩy nhau Xếp hàng lần lượt Mưa vẽ trên sân Mưa dàn trên lá Mưa rơi trắng xóa Bong bóng phập phồng Mưa nâng cánh hoa Mưa gọi chồi biếc Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà. Mưa rơi, mưa rơi Mưa là bạn tôi Mưa là nốt nhạc Tôi hát thành lời ” (Trích, Thư viện thơ - Kho tàng bài thơ hay nhất về thiếu nhi, ngày 25/12/2019)
- Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong hai khổ thơ sau? Mưa vẽ trên sân Mưa dàn trên lá Mưa rơi trắng xóa Bong bóng phập phồng Mưa nâng cánh hoa Mưa gọi chồi biếc Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà. A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ B. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa C. Ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ D. Điệp ngữ, nhân hóa, so sánh Câu 2: Xác định cách gieo vần trong bốn dòng thơ đầu ? A. Vần chân B. Vần lưng C. Vần liên tiếp D. Vần cách Câu 3: Xác định hai phó từ có trong các dòng thơ sau: “Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau” A. Mưa, rơi B. Hạt, rơi C. Trước, sau D. Hạt, mưa. Câu 4: Qua bài thơ tác giả muốn gửi đến bạn đọc bức thông điệp gì ? A. Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống B. Yêu đất nước, yêu cuộc sống C. Yêu con người, yêu cây cối D. Yêu bạn bè, yêu thiên nhiên Câu 5: Hình ảnh độc đáo được tác giả thể hiện trong bài thơ là: A. Hình ảnh mưa rơi mang đến cho con người, cảnh vật sức sống mới. B. Hình ảnh hoa nở mang mùa xuân đến cho con người, cảnh vật. C. Hình ảnh thiên nhiên tươi sáng trong ánh bình minh. D. Hình ảnh mùa hạ rực rữ sắc màu và âm thanh. Câu 6: Ý nghĩa của từ “ chồi biếc’’ trong câu thơ “ Mưa gọi chồi biếc”? A. Màu xanh tươi, trải dài B. Sự trỗi dậy, tràn đầy sức sống C. Gọi cây cối thức dậy D. Cơn mưa có màu xanh biếc. Câu 7: Dấu chấm lửng ( ) ở cuối bài thơ có tác dụng gì ? A. Còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết
- B. Dùng để kết thúc câu trần thuật C. Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép D. Dùng để bộc lộ cảm xúc trong câu cảm thán Câu 8:Tình cảm của tác giả trong bài thơ được thể hiện như thế nào ? A. Lo sợ, buồn bã B. Bâng khuâng, xao xuyến C. Vui tươi, hân hoan D. Ngậm ngùi, xót xa Câu 9: Theo em mưa có lợi ích đối với cuộc sống con người không? Vì sao? Câu 10: Vào mùa mưa em cần phải làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình. II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. Đề 2 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi: Giọt sương kiều diễm Có giọt sương kiều diễm Tính đỏng đảnh, kiêu kì Chẳng coi ai ra gì Luôn nghĩ mình đẹp nhất. Sương bảo chị Cỏ Mật: -Đấy, chị cứ nghĩ xem Không có tôi đậu lên Chị làm sao lấp lánh? Sương còn bảo chị Nấm: -Nếu tôi không đánh đu Vành nón chị rất thô Chứ làm sao duyên dáng? Khoe mãi không biết chán Bỗng, nắng ập đến rồi Đang khoác lác liên hồi Sương thấy mình tan chảy Cỏ cây càng lộng lẫy Hạt sương càng nóng ran Có phải thấy bẽ bàng Mà giọt sương trốn biệt? (Giọt sương kiều diễm- Trọng Hoàn)
- Câu 1: Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong bài thơ? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Điệp ngữ Câu 2. Đọc bài thơ “Giọt sương kiều diễm”, ta như được nghe kể một câu chuyện. Theo em, ai đang kể chuyện? A. Giọt sương B. Chị Cỏ Mật C. Chị Nấm D. Tác giả Câu 3: Xác định cách gieo vần trong bốn dòng thơ đầu ? A. Vần chân B. Vần lưng C. Vần liên tiếp D. Vần cách Câu 4. Qua bài thơ, em nhận thấy tính cách của Giọt sương có đặc điểm nổi bật nào? A. Khiêm tốn, thật thà B. Ích kỉ, kiêu ngạo C.Tốt bụng, khiêm tốn D.Hiền lành, dịu dàng Câu 5.Cách giải thích nào sau đây phù hợp nhất với từ “đỏng đảnh”? A. Giả tạo, không thành thật, luôn tôn trong mọi người B. Khoe khoang quá đáng làm bộ làm tịch với mọi người C. Có điệu bộ, cử chỉ, cách nói năng làm ra vẻ như không cần biết đến ai D. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân Câu 6.Dòng nào nêu đầy đủ nhất các yếu tố biểu đạt có trong bài thơ? A.Tự sự và miêu tả B.Miêu tả và biểu cảm C.Tự sự và biểu cảm D.Tự sự, miêu tả và biểu cảm Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm nghệ thuật của bài thơ? A. Ngôn ngữ chính xác, khoa học, có tính thuyết phục cao B. Ngôn ngữ thơ cô đọng, hình ảnh sinh động, sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ nhân hóa C. Cốt truyện phức tạp, giàu kịch tính, ngôn ngữ hàm xúc D. Câu thơ ngắn dài xen kẽ giống văn xuôi, cuốn hút người đọc Câu 8. Ở khổ thơ thứ hai và thứ ba, Sương nói gì với Cỏ Mật và Nấm? Sương bảo chị Cỏ Mật: - Đấy, chị cứ nghĩ xem Không có tôi đậu lên Chị làm sao lấp lánh? Sương còn bảo chị Nấm: - Nếu tôi không đánh đu Vành nón chị rất thô Chứ làm sao duyên dáng?
- A. Khen Cỏ Mật và Nấm xinh đẹp, duyên dáng B. Chê Cỏ Mật và Nấm xấu xí, thô kệch C. Khẳng định Cỏ Mật và Nấm đẹp là do mình giúp D. Cảm ơn Cỏ Mật và Nấm đã giúp đỡ mình Câu 9 (1,0 điểm) Chỉ ra các từ ngữ thể hiện phép nhân hóa trong khổ thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp đó: Có giọt sương kiều diễm Tính đỏng đảnh, kiêu kì Chẳng coi ai ra gì Luôn nghĩ mình đẹp nhất. Câu 10 (1,0 điểm) Trong lớp, trong trường học, hẳn em cũng đã từng bắt gặp một bạn nào đó có cách cư xử giống nhân vật Giọt sương. Em sẽ nói gì với bạn? PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. Hướng dẫn chấm Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 - Học sinh lựa chọn đáp án 1,0 - Lý giải lựa chọn: (một số gợi ý) - Lợi ích của mưa: mang lại nguồn nước sạch sẽ, mát lành cho con người và muông thú; cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây cối màu mỡ hơn; làm cho không khí sạch và trong lành hơn; tiết kiệm nước ngầm, cung cấp nước cho thủy điện 10 HS đưa ra ý kiến cá nhân 1,0 - (Một số gợi ý) Khi đi ra ngoài cần mang theo dù, áo mưa để cơ thể không bị ướt
- - Bổ sung thêm vitamin để tăng sức đề kháng hạn chế bệnh cảm cúm nếu không may bị ướt mưa - Phát quang bụi rậm, diệt muỗi, côn trùng, giữ vệ sinh sạch sẽ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. Thân bài triển 0,25 khai sư việc. Kết bài khẳng định ý nghĩa sự việc. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: sự kiện được kể lại trong 0,25 văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. c. Triển khai vấn đề: HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả trong bài viết; sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc. - Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan 2.5 đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0
- 1 A 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 - Chỉ ra các từ ngữ thể hiện phép nhân hóa: kiều diễm, đỏng 1,0 đảnh, kiêu kì -Nêu tác dụng của phép nhân hóa: Giúp nhân vật Giọt sương trở nên sinh động, gần gũi, ấn tượng như một con người có tính cách riêng; góp phần tạo nên ngôn ngữ thơ hấp dẫn, thu hút người đọc. 10 -HS ghi chân thực những điều mình suy nghĩ, cần hướng tới 1,0 những suy nghĩ tích cực. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. Thân bài triển 0,25 khai sư việc. Kết bài khẳng định ý nghĩa sự việc. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: sự kiện được kể lại trong 0,25 văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. c. Triển khai vấn đề: HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả trong bài viết; sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc. 2.5 - Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan
- đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo. 0,5 IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học bài: - Bài mới: Xem trước Bài 4: Giai điệu đất nước