Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung

docx 18 trang Thu Mai 04/03/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_chu_de_1.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung

  1. TUẦN 4 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 38 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. - 2HS làm bảng con + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - Hs làm và nêu cách làm - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. -Cách tiến hành:
  2. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV cho làm vở. - 2HS nêu và đọc mẫu - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS làm vào vở. nhau. 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 - GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? 1 x 6 =6 - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - 1 HS nêu: - HS làm việc theo nhóm - HS nêu từng phép tính. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc vào phiếu học tập . - 1 HS nêu: a) 4 x = 8 - HS làm việc cá nhân. a) 4 x 2 = 8 12 : = 3 4
  3. 3 x = 18 12 = 3 25 : = 5 3 x 6 = 18 b) GV dành cho HS khá ,giỏi 25 : 5 = 5 -Kết quả: GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2; ;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? 6 : 1 =? + HS trả lời: 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 - Nhận xét, tuyên dương 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
  4. CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 38 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0. - Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV gọi HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. 4 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả 3 x = 15 25 : = 5 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
  5. -Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0. + Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. -Cách tiến hành: Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu và đọc mẫu - GV cho làm vở. a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 = - HS làm việc cá nhân. b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 = - HS nêu kết quả 0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 = a) 0 x 3 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 5 =0 b) 0 x 6= 0 0 x 7= 0 -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 GV nhận xét : 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 -HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS làm vào phiếu. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS nêu kết quả phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn. - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho - HS đọc đề trả câu hỏi biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Số quyển vở tổ một góp được là:
  6. 5 x 8 = 40(quyển vở) Đáp số: 40 quyển vở - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE có - HS làm vào vở. 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm vậy ta nên làm phép tính gì? - GV cho làm vở. - HS nêu kết quả: Bài giải: Độ dài đường gấp khúcABCDE là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm - HS lắng nghe -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu yêu cầu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm vào phiếu. phiếu học tập nhóm. - HS nêu kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa, sau bài học để HS nhận biết đã học vào thực tiễn. dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - HS trả lời
  7. 3 x 2 = 4 x 3 = 6 : 3 = 12: 3 = 6 : 2 = 12 : 4 = - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 1: 5 x 6 = + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn + Câu 5: D có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi con - HS quan sát và trả lời: bọ rùa có mấy chấm ở cánh? có 6 chấm - Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh. -HS nghe Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?” -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu + 6 x 4 chấm ở cánh ta làm phép tính gì? + Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? + 6 x 4 = 24 Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 - Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia -HS nêu phép tính: có số chia bằng 6. 24 : 6 = 4 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính -HS nghe được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4) b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: -HS trả lời + 6 x 1 = ? + 6 x 1 = 6 + 6 x 2 = ? + 6 x 2 = 12
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 ta được kết quả của 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả - HS viết các kết quả còn thiếu của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn trong bảng nhân 6 lại + GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng - HS viết các kết quả còn thiếu chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6 trong bảng chia 6 - GV Nhận xét, tuyên dương -HS nghe -GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép -HS quan sát là nhận xét: tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, thuộc + Tích của các phép nhân là dãy các bảng đó. số cách đều 6 đơn vị. + Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. - GV NX - HS nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm - HS làm vào vở và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở. a/ 6; 24; 36 b/ 2; 3 ; 8 c/ 30; 5; 6 - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe - GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép - HS trả lời nhân và phép chia - GV NX và chốt: - HS nghe Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Hai phép tính nào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các dưới đây có cùng kết quả phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 - HS thảo luận nhóm đôi và thực phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. hiện theo yêu cầu của GV - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 6x1=36:6=6 6x3=2x9=18 12:6=6:3=2 48:6=4x2=8 6x5=5x6=30 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV hỏi HS: -HS trả lời + Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có + phép tính 12 : 6 kết quả bé nhất? + Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào + phép tính 5 x 6 có kết quả lớn nhất? -GV nhận xét -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48 + Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy:
  11. TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: C
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: D + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn thiếu - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với - HS chia sẻ với bạn bạn a/ 24; 30; 42; 54 - Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời b/ 42; 36; 24; 12 lớp nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe - GV hỏi HS: - HS trả lời + So sánh về các số ở phần a và b? * Giống nhau: Đều là kết quả của phép nhân trong bảng 6 * Khác nhau: + Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần +Phần b là dãy số cách đều 6 - GV NX và chốt: giảm dần dần Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6. - HS nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - 1HS nêu: Số thích hợp ở ô có dấu “?” - HS thực hiện theo yêu cầu của - GV Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -1HS trình bày Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nghe - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số -1HS nêu: Số thích hợp ở ô có dấu “?” - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Số cần điền lần lượt là: a/ 24; 36; 18; 30; 42 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 5; 7; 10; 9; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện 1 nhóm trình bày Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - HS nghe - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?” -1HS nêu: Số - HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 6 x 4 = 24 (chiếc) - GV Nhận xét, tuyên dương. -1HS trình bày -GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 - HS nghe x 6? -HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc bút chì màu ta lấy số bút ở 1 hộp -GV NX là 6 nhân với số hộp cần tìm là 4. Bài 5: (Làm cá nhân) -HS nghe - GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: - 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: + 1 thanh gỗ dài 60 cm được cưa + Bài toán hỏi gì? thành 6 đoạn bằng nhau. + Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao - GV yêu cầu HS làm bài vào vở nhiêu xăng-ti-mét?
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS làm vào vở. Bài giải Mỗi đoạn gỗ dài là: 60 : 6 = 10 (cm) - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số:10cm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 4 = ? + Câu 1: 6 x 4 = 24 + Câu 2: 36 : 6 = ? + Câu 2: 36 : 6 = 6 + Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
  15. TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA. Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T1) – Trang 31 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 3 = 18 + Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 5 = 30 + Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24 + Câu 4: 6 x 7 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42 + Câu 5: 6 x 8 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
  16. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7 + Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 (đối với HS học tốt) -Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán và giải bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Một đội chơi kéo co có - Bài toán hỏi gì? 7 bạn. - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện - HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co có bao nhiêu bạn ? - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 7 - GV nhận xét bạn, vậy hai đội sẽ có 14 bạn. Ta có - GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao nhiêu phép nhân: bạn? 7 x 2 = 14 - GV nhận xét - HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy - GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 mỗi đội có7 bạn , ta có phép chia: - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng chia 14 : 2 = 7 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 7, - HS đọc bảng chia 7. - HS thảo luận và viết nhanh bảng - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận nhân 7, bảng chia 7 ra bảng con - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được kết - Đại diện các nhóm chia sẻ quả của phép nhân 7 x 3 = 21. - HS theo dõi - Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng bảng nhân này. nhân 5 lần - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, bảng chia 7 bảng chia 7. - Đọc bảng nhân. - Thi đọc thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7. *Hoạt động: Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số?
  17. - Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Nhóm làm bài vào phiếu học tập học tập nhóm. - Đọc bài làm của nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô bốt lấy được bao nhiêu quả bóng? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài -HS làm vào vở - GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 - HS nhận xét lẫn nhau đã học để làm bài. -GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - HS đọc yêu cầu Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai - HS làm bài vào vở thực hành. đi công tác bao nhiêu ngày? - HS đọc bài, HS khác lắng - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. nghe + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải: +Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu Số ngày bố của Mai đi công tác là : ngày ta làm tính gì ? 7 x 4 = 28( ngày ) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Đáp số : 28 ngày. GV kết luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  18. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn. thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên + HS trả lời: quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: