Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Chủ đề 14: Nhân chia trong phạm vi 100 000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Chủ đề 14: Nhân chia trong phạm vi 100 000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_31_chu_de.docx
Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Chủ đề 14: Nhân chia trong phạm vi 100 000
- TUẦN 31 TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) (Trang 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp).
- - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm số vào ô trống có dấu ? 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và thống - Cho cặp đôi báo cáo kết quả nhất kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án Thừa số 18 171 13 061 12 140 -HS nhận xét bổ sung Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980 Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS nêu yêu cầu - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. kết quả đúng: Bài 4. (Làm việc nhóm) -HS đọc đề bài và trả lời các câu -Yêu cầu HS đọc đề bài hỏi khai thác bài - Bài toán hỏi gì? - Thảo luận trong nhóm và thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? giải - Gọi HS tóm tắt đề toán Bài giải - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Ba kho có số dầu là: - Đại diện các nhóm trình bày bài giải 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là: -GV nhận xét chốt đáp số đúng 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
- Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay thức đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) (Trang 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Cách tiến hành: Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì số vào ô trống có dấu ? nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất kết quả -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp
- - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. - Báo cáo kết quả trước lớp a, 31624 15041 x 3 x 5 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + Bài 3. (Làm việc nhóm) 72426 = 99171 -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? -HS đọc đề bài và trả lời các câu - Gọi HS tóm tắt đề toán hỏi khai thác bài - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Thảo luận trong nhóm và thống - Đại diện các nhóm trình bày bài giải nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài -GV nhận xét chốt đáp số đúng giải Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Bài 4. (Làm việc cá nhân) Đáp số: 64 000 đồng - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS nêu yêu cầu kết quả đúng: - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - Trình bày bài làm trước lớp Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây ) Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống 3. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức HS chơi trò chơi - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay thức đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( 3 tiết ) ( TIẾT 1 trang 97 – 98 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 3224 : 4; 1516 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: ( Cá nhân ) - GV yêu cầu HS quan sát - Chia đều 17 486 con vịt vào 2 trang trại. Hỏi mỗi tranh trong SGK, từ bóng nói trang trại có bao nhiêu con vịt ? của Nam và Mai, HS nêu được bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 17 486 con vịt, được chia đều vào 2 trang trại. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ? ? Muốn biết mỗi trang trại có - Làm phép chia. bao nhiêu con vịt ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 17 486 : 2 - Yêu cầu HS xung phong 17486 2 * 17 chia 2 được 8, viết 8; 8 nhân 2 lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 14 8743 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1 làm bảng con. 08 * Hạ 4; được14; 14 chia 2 được 7, 06 viết 7. 7 nhân 2 bằng 14; 14 trừ 14 - Lớp – GV nhận xét tuyên 0 bằng 0. dương. * Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4. 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
- - GV gọi vài HS nêu lại cách * Hạ 6; 6 chia 3 được 3, viết 3; 3 đặt tính và tính. 17486 : 2 = nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - GV chốt lại cách đặt tính và 8743 cách tính. 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 25 684 4 37 085 5 bảng con 16 6421 20 7417 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 08 08 04 35 bảng lớp – sửa sai, Tuyên 0 0 dương. 1 Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em Bài 2: Đặt tính rồi tính. làm gì ? Bài này gồm mấy yêu - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? yêu cầu thứ hai là tính. 21 684 4 16 025 5 45 789 3 Yêu cầu thứ hai làm gì ? 16 5421 10 3205 15 15263 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 08 025 07 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 04 0 18 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. 0 09 - GV theo dõi nhận xét tuyên 0 dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 160 kg muối, chia đều vào 4 ô tô. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Mỗi ô tô chở bao nhiêu ki – lô – gam muối. ? Muốn biết mỗi ô tô chở bao - Ta làm phép chia nhiêu ki - lô - gam muối ta làm Bài giải Mỗi ô tô chở số muối là: như thế nào? 10 160 : 4 = 2 540 ( kg ) - Yêu cầu HS xung phong lên Đáp số: 2 540 kg muối bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời: chữ số + Suy nghĩ và giải bài toán: Một cửa hàng có 36550 kg gạo, đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi của hàng đã bán đi bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) – Trang 98 – 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết được phép chia ( có dư) số có năm chữ số cho số có một chữ số, nhận biết và xác định được số dư trong phép chia, cách viêt kết quả phép chia có dư. - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. ? Muốn biết may được nhiều - Làm phép chia. nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 10 450 : 3 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 14 3 483 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 25
- - Yêu cầu HS xung phong 10 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 1 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 làm bảng con. bằng 2. * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, - Lớp – GV nhận xét tuyên viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 dương. 10 450 : 3 = bằng 1. - GV gọi vài HS nêu lại cách 3483 ( dư 1) * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, đặt tính và tính. viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng - GV chốt lại cách đặt tính và 1. cách tính. ( đây là phép chia - Số dư trong phép chia này là số 1 có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) là số nào ? ? Số dư so với số chia như thế nào ? 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 15 827 5 26 167 4 bảng con 0 8 3165 2 1 6541 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 32 16 27 07 bảng lớp - sửa sai, Tuyên 2 3 dương. b) Xác định số bị chia, số chia, b) Số thương, số dư của mỗi phép chia Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô 15 827 :5 15827 5 3165 2 26 167 : 4 26 167 4 6541 3 có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em Bài 2: Đặt tính rồi tính. làm gì ? Bài này gồm mấy yêu - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? 21 437 3 36 095 8 Yêu cầu thứ hai làm gì ? 0 4 7 145 4 0 4 511
- - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 13 09 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 17 15 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. 2 7 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên. ? Muốn biết đóng được nhiều - Ta làm phép chia nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS xung phong lên 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) bảng làm, lớp làm vào vở. Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn - GV thu một số vở chấm nhận thừa ra 3 viên. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời: chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
- Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ LUYỆN TẬP (Tiết 3) – Trang 99 – 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 18842: 4; 36 083 : 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)
- - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. a) 21 000 : 3 = 7 000 HS nối tiếp nêu cách nhẩm và b) 24 000 : 4 = 6 000 kết quả. GV ghi bảng. c) 56 000 : 7 = 8 000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Bài 2 : Số ? Xác định số bị chia, số chia, Số bị chia Số chia Thương Số dư Viết là thương, số dư của mỗi phép chia 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô 8 472 ( dư 1) có dấu “ ?” trong bảng. 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = 6 124 ( dư 3) - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính. 45 250 5 27 162 3 36 180 4 gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 00 12 20 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 0 0 0 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
- b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các b) Trong các phép tính ở câu a: phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. - Phép tính nào có kết quả bé nhất ? - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 12 000buts sáp màu, đóng đều vào các hộp. - Bài toán hỏi ta điều gì ? Mỗi hộp 6 bút sáp. - Đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút. ? Muốn biết đóng được tất cả - Ta làm phép chia bao nhiêu hộp bút ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải - GV thu một số vở chấm nhận Số hộp bút màu có là : 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) xét. Đáp số : 2 000 hộp - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời: chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4 - Nhận xét, tuyên dương
- 4. Điều chỉnh sau bài dạy: