Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000

docx 16 trang Thu Mai 04/03/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_chu_de.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000

  1. TUẦN 15 TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 99 Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2 4 - GV dẫn dắt vào bài mới 486 648
  2. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Cách tiến hành: - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 hiện 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 11 viết 5 10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 12 viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ? 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. 5 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 1 156 : 5 = 31 ( dư 1) Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS làm bài và trình bày kết 381 3 554 4 625 5 quả 237 5 428 6 371 7 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn
  3. - GV Nhận xét, tuyên dương. 381 3 554 4 3 127 4 138 08 15 6 12 21 34 21 32 0 2 625 5 237 5 5 125 20 47 12 37 10 35 25 2 25 0 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 428 6 371 7 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách 42 71 35 53 làm 08 21 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 6 21 học tập nhóm. 2 0 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài toán và phân tích - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? - HS làm bài: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 354: 6 = 59 ( hộp) Đáp số: 59 hộp táo - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả: 144m : 3= 48m; 264 phút : 8= 33 phút; 312ml : 6 = 52 ml; 552g: 4 = 138g 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  4. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện: 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 101 Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  5. + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 625 5 371 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. 5 125 35 53 - GV dẫn dắt vào bài mới 12 21 10 21 25 0 25 0 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Cách tiến hành: - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 hiện 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 14 viết 2 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0 0 714 : 7 = 102 ( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5 - 10 chia 5 được 2, viết 2 10 20 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0. 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính
  6. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS làm bài và trình bày kết - GV Nhận xét, tuyên dương. quả 560 4 270 3 4 140 27 90 16 00 16 0 00 0 0 0 450 9 251 5 45 50 25 50 00 01 0 0 0 1 638 6 764 7 6 106 7 109 03 06 0 0 38 64 36 63 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 2 1 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách - HS đọc bài toán và phân tích làm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm bài: học tập nhóm. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Cửa hàng xếp được số hộp bánh - GV Nhận xét, tuyên dương. là: 460: 4 = 115 ( hộp) Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Đáp số: 115 hộp bánh - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và điền - HS theo dõi và thực hiện kết quả Đ hoặc S vào ô trống Câu a: Đ - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu b: S - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu c: S 3. Vận dụng.
  7. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số : chia hết và có dư + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 102 Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  8. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 560 4 270 3 270 3 560 4 4 140 27 90 16 00 - GV Nhận xét, tuyên dương. 16 0 00 0 0 0 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); + Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Cách tiến hành: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính: Mẫu: 462 : 3 = ? - 4 chia 3 được 1, viết 1 - HS thực hiện: 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 403 3 518 5 462 3 - Hạ 6, được 16; 16 chia 3 được 10 134 01 103 16 154 5, viết 5. 13 18 12 5 nhân 3 bằng 15; 16 trừ 15 1 3 0 bằng 1. - Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 844 8 810 9 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 04 105 00 90 bằng 0 44 0 - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới 4 dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số trong thương với số chia) - HS nêu lại cách chia
  9. - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - HS theo dõi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả Bài 2: (Làm việc cá nhân) 400 : 4 = 100 - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu 600: 3 = 200 - GV yêu cầu HS nêu kết quả 800 : 2 = 400 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và phân tích Bài 3: (Làm việc cá nhân): - HS theo dõi - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ cách làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định cân nặng của mỗi khối ru-bích. - HS nêu và thực hiện phép tính - GV cho HS làm bài và nêu kết quả 600: 4 = 150 - GV nhận xét tuyên dương. Kết quả: Mỗi khối ru-bích cân nặng 150g Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV cho HS đọc –hiểu đề bài biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng - GV gợi ý: giải quyết + Quan sát hình của rô-bốt, ta biết được rằng nếu 3 - Rô-bốt: 3 quân cờ nằm ngoài quân cờ không nằm phía bên trong của hình tròn hình tròn là 0 điểm thì mỗi quân cờ tương ứng với 0 điểm Mai: 3 quân cờ nằm trong hình + Quan sát hình của Mai, ta biết được rằng nếu 3 tròn là 375 điểm quân cờ đều nằm ở miền màu vàng phía bên trong Việt: 1 quân cờ nằm trong hình của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với số tròn là điểm điểm là 375 : 3 = 125 ( điểm) - HS nêu được phép tính và tính Như vậy, với 1 quân cờ nằm bên trong hình tròn 375 : 3 = 125 thì Việt nhận được số điểm là 125 điểm ( HS chọn đáp án B) - HS làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương.
  10. Bài 5: (Làm việc nhóm) - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV cho HS đọc –hiểu đề bài biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng - GV gợi ý: làm + Trang trại có 15 con lạc đà 1 bướu nên tổng số - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý bướu của những con lạc đà có 1 bướu là 15 của GV + Như vậy, tổng số bướu của những con lạc đà có Bài giải 2 bướu là: 225-15 = 210 (cái) 15 con lạc đà có 1 bướu có tất + Số con lạc đà có 2 bướu của trang trại đó là: 210: cả 15 cái bướu 2 = 105 (con) Tổng số bướu của lạc đà có 2 - GV cho HS làm bài và nêu kết quả bướu là: - GV nhận xét tuyên dương. 225 – 15 = 210 ( cái ) Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thực hành thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng rút gọn + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  11. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số . - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Tính: + HS thực hiện bài tập. 816:8=? 816:8=102 210:7 =? 210:7=30 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới Tiết 1: Làm quen với biểu thức - Yêu câu chủ yêu của tiết học: Qua hoạt động - HS lắng nghe, theo dõi. khám phá giúp HS nhận biết được biểu thức sổ; nhận biết được giá trị của biểu thức là gì, biết cách tìm giá trị của biểu thức số. 1. Khám phá: a. Ví dụ về biểu thức
  12. - Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn - HS lắng nghe, theo dõi. ra các phép tính: 5+5, 5 x 2, 5+5+8, 5 x 2 + 8, rồi cho biết các phép tính đó là các biểu thức. - GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và - HS nêu các phép tính trong hiểu đó là các biểu thức SGK. b. Giá trị của biểu thức - GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức là gì, chẳng hạn: + Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10. - Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một biểu thức, ta tìm kết quả của biểu thức đó. - Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức - HS lắng nghe, theo dõi. qua 2 bước, chẳng hạn: 35+8 - 10 = 43 - 10 = 33. 2. Hoạt động - Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức số - Tính được giá trị của biểu thức số - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức số, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - - Thực hiện tính theo thứ tự từ Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức (theo trái sang phải. mẫu). a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30 = 50 b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 = 90 c) 9 x 4 = 36 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. – Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - HS làm bài tập vào vở - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ghi ở mỗi - Thực hiện tính giá trị các biểu con gấu rồi chọn (nối) với số ghi ở mỗi tổ ong là thức giá trị của biểu thức đó (theo mầu), chẳng hạn:
  13. - Nối giá trị mỗi biểu thức với - GV nhận xét, tuyên dương. số thích hợp. - GV chốt: Chọn (nối) biểu thức 32 + 8 - 18 với sổ 22. Chọn (nối) biểu thức 6 x 8 với sổ 48. Chọn (nói) biểu thức 80 - 40+ 10 với 50. Chọn (nối) biểu thức 45: 9 + 10 với 15. - HS kiểm tra chéo vở 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu - HS nhắc lại. thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số . - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
  14. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận biết được và nắm được quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc; vận dụng vào làm các bài tập 1,2 ở phán hoạt động của bài. - Cách tiến hành: a.Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính - HS đọc tình huống (a) trong giá trị của biểu thức 10 - 2 x 3 như bóng nói của SGK trang 105. Rô-bốt. - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách tính giá trị biểu thức 10- 2 x 3 b. GV giúp HS trình bày tính giá trị của biếu thức - HS lắng nghe Gv hướng dẫn. (theo hai bước ghi thành hai bước như mẫu trong - HS trình bày tính giá trị của SGK). biếu thức 10 – 2 x 3 = 10 - 6 - GV chốt lại quy tắc tính giá trị của biểu thức = 4 không có dấu ngoặc (cho hai trường hợp như SGK) và lưu ý: Cần nêu rõ sự khác nhau ở hai trường hợp vế cách tính ở mỗi trường hợp có khác nhau (trường hợp biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có phép nhân và chia; trường hợp biểu thức có cả các phép cộng, trừ, nhân, chia). 3. Hoạt động - Mục tiêu: HS thực hiện được bài tập tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc - Cách tiến hành:
  15. Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS biết cách tính và trình bày cách - HS đọc yêu cầu bài. tính giá trị của biểu thức. - HS lắng nghe GV HD biết - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. cách tính và trình bày cách tính giá trị của biểu thức vào vở. - HS kiểm tra chéo kết quả, nhận xét, bổ sung. a. 30 : 5 x 2 = 6 x 2 = 12 b. 24 + 5 x 6 = 24 + 30 - GV nhận xét, tuyên dưỡng. = 54 c. 30 – 18 : 3 = 30 – 6 = 24 Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS biết tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu bài. ghi ở mỗi con mèo, rồi nêu kết quả. - HS lắng nghe GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức ghi ở - GV chốt : mỗi con mèo, rồi nêu kết quả. 40 + 20 - 15 = 45, con mèo A câu được con cá số 40 + 20 – 15 = 60 – 15 45; = 45 56 - 2 x 5 = 46, con mèo B câu được con cá số 46; 56 – 2 x 5 = 56 – 10 40 + 32 : 4 = 48, con mèo C câu được con cá số 48; = 46 67 - 15 - 5 = 47, con mèo D câu được con cá số 47. 40 + 32 : 4 = 40 + 8 - HS có thể tính nhầm ra giá trị của biểu thức, GV = 48 có thể cho HS viết hai bước tính vào giấy nháp 67 – 15 – 5 = 52 – 5 hoặc bảng con (nếu cần). = 47 Lưu ý: Cuổi tiết học, GV cho HS củng cổ (như yêu - Quan sát tranh, có thể trả lời, cẩu đã nêu ở đầu tiết học). - Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Việt nam - HS tham gia để vận dụng kiến Thân yêu” qua một số bài tập tính nhanh giá trị thức đã học vào thực tiễn.
  16. của biểu thức số . - Đánh giá kết quả trò chơi. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: