Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ

docx 9 trang Thu Mai 03/03/2023 2610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_bai_on_tap_ph.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000. – Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí. – Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ tách – gộp số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm tròn trong bài học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần). 2. Học sinh: 2 thanh chục và 5 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Cá nhân - GV tổ chức Trò chơi ĐỐ BẠN. Phổ biến luật - HS lắng nghe và thực hiện chơi và cách chơi trò chơi Ví dụ: + Gộp 20 và 10 được 30. - GV: Gộp 20 và 10 được mấy? - Lập sơ đồ vào bảng con. - GV: Lập sơ đồ tách – gộp số. 20 + 10 = 30
  2. - GV: Đọc bốn phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Bài học và thực hành Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép cộng * Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép trừ. * Phương pháp: Hỏi đáp, động não * Hình thức: Cá nhân, cả lớp. *Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS làm việc theo nhóm bốn - GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu thực hiện các yêu cầu của GV. cầu: - GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có tất cả bao nhiêu ? + Có tất cả 22 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Có tất cả 37 - GV: Lập sơ đồ tách – gộp số. viên bi - GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính. - Đại diện nhóm trình bày bài làm trên bảng. 22 + 15 = 37 15 + 22 = 37 - GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng và kết 37 – 15 = 22 37 – 22 = 15 quả của hai phép cộng. - HS nhận xét. * GV kết luận: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.(HS hiểu, không - HS nhắc lại. cần thiết thuộc nhận xét này.) Hoạt động 2. Thực hành Ba số gia đình – Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ * Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập. Ba số gia đình – biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cả lớp. - GV thực hiện mẫu: - HS lắng nghe.
  3. - HS (nhóm bốn) thảo luận và làm bài theo trình tự mẫu. - GV giúp HS làm các việc theo trình tự: + Lập sơ đồ tách – gộp số. - HS trình bày bài làm. + Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính. a. 20 +70 = 90 b. 9 + 5 = 14 - GV sửa bài, khuyến khích HS trình bày cách làm. 70 + 20 = 90 5 + 9 = 14 90 – 70 = 20 14 – 5 = 9 90 – 20 = 70 14 - 9 = 5 - HS lắng nghe và sửa sai. - GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 3. Luyện tập: * Mục tiêu: HS biết vận dụng vào bài học để tính toán . * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm, cả lớp. Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu. đề. - GV cho HS làm bảng con. - HS làm bảng con, nhận xét a. 204 + 523 b. 61 + 829 c. 347 – 80 sửa sai. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc và xác định yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm. đề. a. 15 + 6 + 5 b. 18 + 12 + 17 c. 29 + 5 + 6 - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm - GV gợi ý: tìm hai số hạng có tổng là số tròn hiểu bài, tìm cách làm. chục để tính trước, rồi cộng với số hạng còn lại. - HS làm cá nhân rồi chia sẻ - Cho HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. trong nhóm. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / - HS trình bày, nhận xét, sửa câu), khuyến khích HS chọn cách tính thuận tiện. sai. * GVKL: Khi cộng một tổng của hai số với số a. 15 + 6 + 5 = ( 15 + 5 ) + 6 thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số = 26 thứ hai và số thứ ba. (HS hiểu, không cần thiết b. 18 + 12 + 17 = ( 18 + 12 ) thuộc nhận xét này.) + 17 = 47 c. 29 + 5 + 6 = 34 + 6 = 40 Vui học
  4. - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu đề. - GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, - HS thảo luận và làm bài. tìm cách làm: nói tình huống có số hạng hay số trừ bằng 0 rồi viết phép tính. - GV nhận xét sửa bài, khuyến khích nhiều nhóm trình bày. * GVKL: Một số cộng với 0 (hoặc trừ cho 0) hay - HS nhắc lại. 0 cộng với một số bằng chính số đó. 3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp - GV cho 3 phép cộng, trừ tính bất kì và gọi lần lượt - HS thực hiện, HS khác nhận HS đứng dậy thực hiện phép tính xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - HS lắng nghe. - GV nói những việc chính cần thực hiện trong mỗi phép tính cộng trừ. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị cho - HS lắng nghe và thực hiện. tiết học sau: Ôn tập phép cộng, trừ (tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000. – Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí. – Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ tách – gộp số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  5. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm tròn trong bài học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần). 2. Học sinh: 2 thanh chục và 5 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - HS tham gia chơi. - GV nêu ra các phép tính cho sinh nêu và thực - HS thực hiện bảng con. hiện. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương HS nhanh nhất. 2. Hoạt động Luyện tập (25 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, nhóm, cặp đôi cả lớp. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. Bước 1: Tìm hiểu bài toán. - GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình - HS đọc đề bài (hai HS đọc, cả lớp đọc chiếu): thầm theo). - GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm. + Đề bài cho biết gì? + Đội văn nghệ có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. + Đề bài hỏi gì? + Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu - GV và HS cùng vẽ bạn? - GV vẽ trên bảng lớp. - HS vẽ vào vào vở nháp.
  6. + 27 bạn + Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ? - Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 27 bạn + 15 bạn nhé (vẽ theo ô tập: 9 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 9 cm). + Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nam? - Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 15 bạn nhé (vẽ theo ô tập: 5 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: + Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu 5 cm). bạn? - Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt đầu thẳng cột với nhau nhé. + Đề bài hỏi gì? - Vẽ dấu ngoặc để biểu thị cả hai: - HS thảo luận cách thức tính. - HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán. * Bước 2: Tìm cách giải bài toán. - GV cho HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thực hiện, vào vở nháp, - Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo một vài nhóm (làm vào bảng phụ) trình chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn bày ngắn gọn cách làm. phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, ). Bài giải * Bước 3: Giải bài toán. Số bạn đội văn nghệ có tất cả là: - GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và vở 27 + 15 = 42 (bạn) nháp. Đáp số: 42 bạn. + Đội văn nghệ có tất cả 42 bạn. 27 + 15 = 42 * Bước 4: Kiểm tra lại. GV giúp HS kiểm tra: - Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không. - Các nhóm nhận xét, sửa bài. - Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết không.
  7. - Kết quả. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - Câu lời giải hoặc câu trả lời. - HS (nhóm đôi) thảo luận và thực hiện theo bốn bước. - GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo 4 bước. - Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, ). + Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2 trồng Bước 1: Tìm hiểu bài toán. được 25 cây. - GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình + Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao chiếu): nhiêu cây? - GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và cái - HS vẽ vào vào vở nháp. phải tìm. + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? - GV và HS cùng vẽ - GV vẽ trên bảng lớp. + 18 cây + 25 cây + Tổ 1 trồng được bao nhiêu cây? - Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 18 cây nhé (vẽ theo ô tập: 4 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: + Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao 4 cm). nhiêu cây? + Tổ 2 trồng được bao nhiêu cây? - Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 25 cây nhé (vẽ theo ô tập: 8 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 8 cm). - Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt đầu - HS thảo luận cách thức tính. thẳng cột với nhau nhé. + Đề bài hỏi gì? - Vẽ dấu ngoặc để biểu thị nhiều hơn:
  8. - HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài - Các nhóm thực hiện, vào vở nháp, toán cho biết và câu hỏi của bài toán. một vài nhóm (làm vào bảng phụ) trình * Bước 2: Tìm cách giải bài toán. bày ngắn gọn cách làm. - GV cho HS thảo luận nhóm. Bài giải - Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo Số cây tổ 2 trồng nhiều hơn tổ 1 là: chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn 25 - 18 = 7 (cây) phép tính trừ vì thực hiện thao tác gộp, ). Đáp số: 7 cây. * Bước 3: Giải bài toán. - GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và vở + Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 là 7 nháp. cây. - Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn phép trừ (vì tìm phần hơn). 25 – 18 = 7 * Bước 4: Kiểm tra lại. GV giúp HS kiểm tra: - Các nhóm nhận xét, sửa bài. - Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không. - HS đọc và xác định yêu cầu đề. - Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết - HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong không. nhóm. - Kết quả. - Câu lời giải hoặc câu trả lời. + Tóm tắt B. - GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. Bài 5: + Tóm tắt A. - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, chọn tóm tắt phù hợp. - HS xác định yêu cầu. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi - HS vẽ sơ đồ vào vở nháp và tìm. nhóm / câu), khuyến khích HS nói cách làm. - HS giải bài toán vào vở, trình bày, Ví dụ: Bài toán 1: Biết số nhãn vở cả hai bạn có nhận xét sửa sai và số nhãn vở của Mai, tìm số nhãn vở của Minh là?
  9. Bài toán 2: Biết số khẩu trang của Mai và phần hơn, tìm số khẩu trang của Minh là? Thử thách - GV giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm. - GV cho HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, hoặc bằng sơ đồ tách – gộp), tìm - GV cho HS giải bài toán. - Khi sửa bài, khuyến khích nhiều HS nói. - GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp. - GV cho 1 bài toán bất kì và gọi HS đứng dậy - HS thực hiện, HS khác nhận xét, bổ nêu và thực hiện phép tính sung. - GV nhận xét, chốt. - GV nói những việc chính cần thực hiện trong - HS lắng nghe. mỗi phép tính cộng trừ. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị cho tiết học sau: Cộng nhẩm, trừ nhẩm - HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .