Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở

docx 22 trang Thu Mai 03/03/2023 8360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở

  1. TUẦN 7 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời nối tiếp . + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, đề trường học mà mình đã tìm đọc được? mình yêu quý và nhớ nhất về điều + Câu 2: Nói những điều mình biết về gì? thầy cô giáo cũ của mình? - HS lắng nghe. Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. +Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. + Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS khác theo dõi đọc thầm theo - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn - HS đọc từ khó. + Khổ 4+5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc lại - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng - HS luyện đọc theo nhóm 4. vỗ
  3. - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - HS thảo luận nhóm trả lời lần lượt - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS các câu hỏi: luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp - GV nhận xét các nhóm. án phù hợp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + dập dềnh: mặt nước chuyển động - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu lên xuống nhịp nhàng.) hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn phát ra đều đều liên tiếp cách trả lời đầy đủ câu. + Phô:. Để lộ ra, bày ra + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + HS tự chọn nối theo cặp cột A với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn - 2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. GV nhận xét đưa kết luận đáp án. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy những gì? xanh- mặt nước dập dềnh. + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói theo ý mình: Co giáo rất sáng tạo cô + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao biến những vật bình thường thành điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? đặc biệt GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo - HS nêu theo hiểu biết của mình. không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ -2-3 HS nhắc lại diệu từ đôi tay của mình mà còn cho hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất quý Học sinh đọc câu hỏi và trả lòi trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô giáo miệng cá nhân: mình. Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự cô. khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học Học sinh thảo luận nhóm 4 , sinh làm thủ công? Đại diện nhóm trả lời - GV mời HS nêu nội dung bài. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra
  4. - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị - Mục tiêu: +Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị +Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một dung. giờ học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: đáng nhớ của mình trong giờ học HS kể về giờ học, môn học nào? thú vị đó. + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? - HS trình kể về điều đáng nhớ của + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ mình trong mùa hè. học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - HS trình bày trước lớp, HS khác - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm HS khác trình bày. đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
  5. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Trả lời các câu hỏi. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất.
  6. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể đang chuyện dưới gốc cây nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể chuyện - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ : Nghe thầy đọc thơ trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều như đẹphơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của mình. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu.
  7. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng khuâng, sông xa - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền - Mời đại diện nhóm trình bày. theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ san bằng tăm tắp Con đường nào rải nhựa Tớ là phẳng như lụa Trời nóng như lửa thiêu Tớ vẫn lăn đều đều Trời lạnh như ướp đá Tớ càng lăn vội vã. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu b / Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc cầu nhóm 4) - Kết quả: - GV mời HS nêu yêu cầu. b/ Đêm đã về khuya ,cảnh vật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền tiếng vắng vẻ , yên tĩnh. Mặt trăng đã có vần ăn./ăng phù hợp lên cao, tròn vành vạnh. Ánh - Mời đại diện nhóm trình bày. trắng sáng vằng vặc, chiếu - GV nhận xét, tuyên dương. xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn tăn phản chiếu ánh sáng lóng lánh như ánh bạc. - Các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  8. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS nhớ về phần nói và nghe về một - HS lắng nghe để lựa chọn. giờ học thú vị vừa rao đổi trên lớp . - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về một giờ học vui vẻ,thú vị .Kể cho người thâm nghe những việc làm mình thấy vui, thú vị nhất. -Nêu những điều thú vị nhất mình học được sau bài - Lên kế hoạch trao đổi với học. Đọc hiểu bài bàn tay cô giáo. người thân trong thời điểm thích - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau hợp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọclời thoại theo nhân vật. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ , ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
  9. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.Tranh ảnh bài đọc, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả + Đọc và trả lời câu hỏi lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện cô - HS lắng nghe. rất khéo tay? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Điều gì xảy ra nếu không có dấu câu khi viết? Có thể chiếu đoạn văn viết không có dâu câu cho học sinh đọc, quan sát, nhận xét. -Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: +Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọc lời thoại theo nhân vật.
  10. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể - Hs lắng nghe. chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu - 2-3 HS đọc câu thơ. - - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ - HS đọc giải nghĩa từ. một lần nữa đã./ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS luyện đọc theo nhóm 4. SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Học sinh đọc đoạn 1. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Kể về cuộc họp của các chữ cái trả lời đầy đủ câu. và dấu câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của những ai? Học sinh đọc trao đổi nhớm bàn nêu: Cuộc họp bàn về việc tìm cách + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không biết cách chấm câu. - Hs đọc thầm lại câu Hoàng viết và chuẩn bị câu trả lời
  11. + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều - HS nêu :Không ai hiểu những Hoàng đã viết? điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm câu không đúng chỗ. - Vì Hoàng không để ý đến dấu câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy -Theo dấu chấm vì sau Hoàng chấm câu chấm chỗ đó chưa đúng? - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận. - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng? - Hs thảo luận nhóm 4, 2-3 HS đại diện nhắc lại nội dung :Dấu + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp chấm được giao nhiệm vụ giúp xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện? đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước giúp Hoàng sửa lỗi trước khi chấm câu là: viết câu- đọc lại câu- chấm câu. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời của mình, 1 số em nối tiếp Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp bạn nêu, lớp và Gv nhận xét bổ sung: Hoàng viết đúng VD : Suy nghĩ trước khi viết, không nên viết câu quá dài, Khi Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau vài nhóm chia sẻ trước lớp. khi viết phải đọc lại cẩn thận GV nhận xét tuyên dương các em có ý tưởng - HS luyện đọc nối tiếp. hay - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , các em phải đọc tốt, đọc nhiều. GV có thể cho các em đọc phân vai hay đóng vai diễn kịch theo bài đọc - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  12. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết dấu câu chưa đúng + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu khống đúng thì sẽ như thế nào? Em cần làm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. như thế nào để viết đúng dấu câu. - Hướng dẫn các em vận dụng viết cau đúng chính tả. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ TUẦN 7: TẬP VIẾT ÔN VIẾT CHỮ HOA E,Ê VÀ CÂU ỨNG DỤNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nêu được nội dung bài bài viết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia vận dụng viết bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, chia sẻ cách viết trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn.
  13. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nêu cách viết chữ hoa D, Đ? + Đọc và trả lời câu hỏi + GV nhận xét, tuyên dương học sinh quan sát - HS lắng nghe. và nêu cách viết đúng, -Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: . + Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E, Ê + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát video. hoa E,Ê - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
  14. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa E, Ê - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Ê - đê. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. - HS viết tên riêng Ê -đê vào vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Ước gì em hóa thành mây - GV yêu cầu HS đọc câu. Em che cho mẹ suốt ngày - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu bóng râm thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh Hào - HS lắng nghe. .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành đám mây để - HS viết câu thơ vào vở. che cho mẹ đi cấy ngoài đồng ruộng khỏi bị - HS nhận xét chéo nhau. nắng. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, say mê luyện chữ sau khi học sinh học bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn viết - HS quan sát video. đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ đẹp, đúng + Trả lời cách viết chữ hoa E, Ê
  15. + GV nêu hướng dẫn các em vận dụng viết chữ hoa E Ê đúng đẹp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết câu kể, thực hành về dấu câu. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  16. 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc đoạn đầu bài “Cuộc họp của - 1 HS đọc bài và trả lời: chữ viết” trả lời câu hỏi: Tại sao mọi người + vì không rõ ý nghĩa định nêu là không hiểu được khi mình viết không đúng gì. dấu câu? + Câu 2: Muốn viết đúng dấu câu mình cần - 1 HS đọc bài và trả lời: làm gì? + Đọc kỹ, đọc nhiều , viết câu không quá dài và cần đủ ý, đọc lại - GV nhận xét, tuyên dương sau khi viết - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào bài đọc, tìm được câu kể. Tìm và xếp được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm vào đúng nhóm. + Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, giúp đỡ chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và câu nêu hoạt động. - HS làm việc theo nhóm 2. Bài 1: Các câu trong đoạn văn dưới đây - Đại diện nhóm trình bày: được gọi là câu kể. Hãy xếp các câu đó vào - Các nhóm nhận xét, bổ sung. nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) + Câu giới thiệu: Tớ là bút nâu. Đây là bút đỏ, bạn của tớ. + Câu nêu đặc điểm: Tớ cao nhất hộp bút vì hiếm khi được gọt. Bút đỏ thì thấp một mẩu vì được gọt quá nhiều. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. +Câu nêu hoạt động:Tớ dùng keo - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: gắn bút đỏ vào bên cạnh tớ để bạn - Mời đại diện nhóm trình bày. nhìn được ra ngoài hộp bút. - HS quan sát, bổ sung.
  17. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, đọc và tìm thông tin 2.2. Hoạt động 2: (làm việc cá nhân, nhận biết câu kể ghi vào vở. nhóm) - Một số HS trình bày kết quả. b. Tìm đúng, nhận biết về câu kể - HS nhận xét bạn. Bài 2: Chọn thông tin đúng về câu kể. (làm - Một số em đọc nối tiếp lại kết quả việc cá nhân) bài - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu cuối câu có dấu chấm. - - HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, Làm - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. vở nháp. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời HS đọc thông tin đã tìm được. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - Mời HS khác nhận xét. - Theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào nhóm Kiểu Câu kể Câu cảm thích hợpvà nêu lý do (làm việc nhóm) câu b. Bút nâu là một a. Bút người bạn tốt. nâu cao c. Bút nâu nhảy và nhọn với bút vàng, quá! lắng nghe ước d. Bút mơ của bút tím. nâu thật là thân thiện! - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. Lí Nêu nội dung Nêu cảm - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, do câu giới thiệu, kể xúc , ghép các từ ngữ để tạo thành câu: , nêu đặc điểm nhận xét Cuối câu có dấu và khen - GV mời các nhóm trình bày kết quả. chấm ngợi. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Cuối câu - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án có dấu chấm than
  18. -Học sinh làm vở , nối tiếp nêu kết quả , .Bài 4: Tìm dấu câu phù hợp thay cho ô -Đổi vở soát nhận xét vuông - Đáp án: ( Làm việc cá nhân viết vào vở) Mình là thành viên mới của lớp 3A. Mình vừa chuyển từ trường khác đến. Bạn ấy vui vẻ giới thiệu: - Tớ tên là Tuệ Minh. Tớ thích chơi cờ vua và múa ba lê. - Các bạn xôn xao đáp lại: - Tên của cậu đẹp quá ! - Tớ cũng thích chơi cờ vua lắm ! - Cậu có muốn tham gia vào - GV mời 1 số em trình bày kết quả. câu lạc bộ cờ vua cùng - GV yêu cầu các em khác nhận xét. chúng tớ không ? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu - HS đọc bài mở rộng. Thống nhất” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý thích của mình. HS yêu thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  19. TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Thông tin về nhận biết câu kể? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 2: Thông tin về nhận biết câu cảm? + Câu dùng để giới thiệu,kể , tả cuối câu có dấu chấm.
  20. - GV nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc bài và trả lời: - GV dẫn dắt vào bài mới + Câu để nêu biểu lộ cảm xúc, khen chê Cuối câu có dấu chấm than. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh giới thiệu về bản thân. Viết được đoạn văn giới thiệu về bản thân + Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, giúp đỡ chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Đáp án dự kiến:Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy .Các - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. bạn của bạn ấy chúc bạn ấy trở - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi thành diễn viên múa ba lê, khen ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được bức bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là bạn tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy ấy có sở thích múa ba lê. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn ấy *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở nói những thông tin gì về mình? thích 2,2. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn giới thiệu bản thân. (làm việc cá - HS đọc yêu cầu bài 2. nhân) - HS thực hành viết. - HS trình bày kết quả.
  21. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới - HS nhận xét bạn trình bày. thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí thật đẹp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết vào thẻ-thiệp - GV Gợi ý;Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách-với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, phát - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi quả. bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. viết, các thành viên trong nhóm nghe và - HS lắng nghe, điều chỉnh. góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đọc và giải - HS đọc bài mở rộng. câu đố về đồ dùng học tập” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý của mình. HS yêu thích trong bài. Rút ra bài học gì - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. cho bản thân sau khi học xong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những câu đố về đồ dùng học tập, câu thơ bài hát về chủ đề nhà trường.
  22. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: