Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở

docx 18 trang Thu Mai 04/03/2023 2590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_ch.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở

  1. TUẦN 6 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 11: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ - Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô - Phat triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp - HS thảo luận và tìm ra đáp án và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán dưới đây - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề có gì đặc biệt bài toán được viết dưới dạng thơ - GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện + Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy- gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ + Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai + Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá - Hs lắng nghe. theo nội dung câu chuyện - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế! + Đoạn 4: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải miết, - HS đọc từ khó. mười lăm phút - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì - 2-3 HS đọc câu dài. được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc gì từ rất sớm? lộ tài năng thơ ca của mình
  3. + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết giờ. + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem + HS chọn đáp án C bài của Vích-to Huy-gô? + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy- + Em thấy Huy-gô là người thông gô là người như thế nào? minh/ Em thấy Huy-gô là người thích thử thách bản thân, - Gv nhận xét, tuyên dương 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai - Mục tiêu: + Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào - HS quan sát các bức tranh và trả lời tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi, trình bày trước lớp. cho biết: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới trả lời câu hỏi tranh - Gv nhận xét,tuyên dương 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội cầu viên tương lai - Mời các nhóm trình bày.
  4. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát hiện khác trình bày. ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra cách giải quyết - HS trao đôi trong nhóm suy nghĩ - YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp của mình - Gv khen ngợi, động viên HS - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, - HS tìm hiểu và trao đổi với người cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu thân về những thông tin mình tìm niên nhi đồng, ) được - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  5. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ - HS hát để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe. - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện - HS lắng nghe. Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết viết đến À, ra thế! - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe. + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật
  6. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy- gô, mải miết, - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho - HS viết bài. HS viết. - GV đọc lại đạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng giao, dao, rao - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - YCHS làm việc nhóm để thực hiện - HS làm việc nhóm: + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng ghep được với mỗi tiếng cho trước - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết quả: + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa, + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động, + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao giảng, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi xét, góp ý - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
  7. b. Trò chơi: Thỏ về nhà - Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm nhất. - GV HD cách chơi: + HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án + Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh - Cả lớp tham gia trò chơi càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh chóng dán lên bảng + Nhóm nào dán được giấy lên bảng là nhóm hoàn thành nhiệm vụ. GV sẽ ghi lại thứ tự các nhóm đã hoàn thành. Nếu trong lớp có quá nhiều nhóm thì GV dừng trò chơi sau khi 3 nhóm đầu tiên hoàn thành. + GV cùng HS kiểm tra đáp án. Nhóm nào viết đúng đáp án, đúng chính tả và nhanh nhất thì sẽ thắng cuộc. - GV chốt đáp án trên bảng lớp (1. Màu vàng; 2. Buổi sáng; 3. Quả nhãn; 4. Cái đàn) - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài học và chơi trò chơi 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với người thân HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu về những thông tin mình tìm được
  8. Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng, ) - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật - Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm - Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ, về nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng - Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình - Phát triển ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc to yêu cầu – cả lớp đọc - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ hơn về hai đề thầm văn: + Đề sô 1 YC kể về một việc có thật em đã làm ở nhà. Em chỉ cần nhớ lại và kể theo trí nhớ + Đề số 2 kể về một việc không có thật, em chưa từng làm. Em cần tưởng tượng và viết ra. - Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm - HS lần lượt nói ý kiến của mình trong nhóm. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận - GV Nhận xét, tuyên dương. xét - Gv mời HS nêu ND tranh minh họa bài tập đọc - HS nêu (Tranh vẽ 1 bạn HS nước ngoài, có lẽ đang làm bài kiểm tra vì bạn đang cầm bút và trước mặt bạn là một tờ giấy. Bạn đang nghĩ về các hoạt động như rửa bát, quét nhà, giặt quần áo, ) - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Bài tập làm văn. Đây là câu chuyện về quá trình làm bài tập làm văn của một bạn nhỏ. Các em hãy cùng đọc câu chuyện để xem bạn ấy gặp khó khăn gì với bài tập đó, bạn ấy đã giải quyển khó khăn ra sao, và chuyện gì đã xảy ra sau đó) 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn
  10. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật + Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HS đọc: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc. ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV chia đoạn: Gồm 4 đoạn - HS quan sát, đánh dấu đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến khan mùi soa + Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất + Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, - HS đọc từ khó. giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn ngủn, ) - Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định - 2-3 HS đọc câu văn dài bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho cả lớp + Đề văn cô giáo đã giao cho cả lớp là: Em đã làm gì để giúp đỡ + Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khan với đề văn mẹ này? + Chọn đáp án C: Vì bạn ấy ít + Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì? giúp đỡ mẹ
  11. + Bạn ấy cố viết thêm cả những việc bạn không làm như giặt cả + Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ áo lót, áo sơ mi và quần nhận lời mẹ khi làm việc nhà + Những việc mẹ bảo bạn ấy làm giống với những gì bạn ấy viết trong bài tập làm văn./ Vì Cô-li- a thấy mình cần phải thực hiện đúng những gì đã viết, “nói phải + Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a? đi đôi với làm” + Cô-li-a là một học sinh có ý thức học tập vì đã rất cố gắng để hoàn thành bài tập làm văn/ Cô- li-a là người biết giữ lời, “nói đi đôi với làm”, nên đã vui vẻ thực hiện những việc đã viết trong bài - Gv động viên, khen ngợi những bạn có những tập làm văn. nhận xét hay và tích cực tham gia phát biểu. GV nhắc nhở HS: Từ câu chuyện của Cô-li-a, các em cần rút ra bài học cho mình. Cân tự giác giúp đỡ bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà không phải là việc của riêng người lớn, mà là trách nhiệm của tất cả những người sống trong gia đình đó. Vì thế chúng ta cần tùy theo khả năng và sức lực của mình để làm các công việc phù hợp, chia sẻ công việc với bố mẹ. Bên cạnh đó, câu chuyện cũng nhắc nhwor chúng ta cần phải “nói đi đôi với làm”, đã nói là phải làm, trung thực và trách nhiệm trong mọi việc. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước lớp. 3. Đọc mở rộng - Mục tiêu: + Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ, về nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  12. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về nhà trường và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - YC HS chọn một câu chuyện, bài thơ, bài văn để - HS thưc hiện theo yêu cầu viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - GV HD HS viết phiếu đọc sách. Lưu ý HS: - HS lắng nghe và thực hiện + Nếu HS đọc nhiều bài, có thể viết nhiều phiếu đọc sách + HS có thể dựa vào gợi ý trong tranh minh họa để hiểu yêu cầu và viết mục này (VD: tìm bài đọc bằng cách đọc sách báo trong nhà, trên thư viện, tra trên mạng hay hỏi người thân) + Chi tiết, câu văn, câu thơ em thích nhất: HS chỉ cần viết 1 câu là đạt YC. HS khá giỏi có thể viết nhiều hơn + Mức độ yêu thích: HS có thể tô màu hoặc đánh dấu số sao tương ứng với mức độ yêu thích của HS với bài đọc + Hs khá giỏi có thẻ bổ sung thêm thông tin vào - 1 vài HS đọc bài làm – HS khác phiếu đọc sách nhận xét - Nhận xét, sửa sai. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về bài em đã đọc và chia sẻ cách em đã làm để tìm được câu chuyện YC HS quan sát tranh, đọc lời thoại và thực hiện - HS thực hiện yêu cầu - Trao đổi với các bạn về bài em đã đọc: - HS trao đổi trong nhóm về nội + GV khuyến khích HS mang quyển sách/ tờ báo, dung bài văn/ bài thơ mình đã có câu chuyện/ bài thơ đó và phiếu đọc sách/ nhật đọc kí đọc sách đến lớp để chia sẻ với bạn bè. - Chia sẻ với bạn cách em đã làm để tìm được bài đọc: - HS trao đổi trong nhóm về + Gv khuyến khích HS trình bày chi tiết cách HS cách HS đã tìm thấy câu đã làm và những thuận lợi, khó khăn khi thưc hiện chuyện/bài thơ cách làm đó.
  13. - GV động viên, khen ngợi những HS đã rất tích cực đọc sách và chia sẻ với bạn 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS tên một số bài thơ/ bài văn về nhà trường - HS lắng nghe + Qua những bài thơ/bài văn đó em hãy nêu cảm nghĩ của mình với nhà trường em đang học tập - Trả lời các câu hỏi. - Hướng dẫn các em cách tìm các bài thơ/ bài văn nói về nhà trường khác - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS nhận biết các từ ngữ về nhà trường; nhận biết được câu hỏi trong văn bản cho trước; biết sử dụng dấu chấm hỏi - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  14. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết các từ ngữ về nhà trường; nhận biết được câu hỏi trong văn bản cho trước; biết sử dụng dấu chấm hỏi + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Tìm tiếp các từ ngữ về nhà trường trong từng nhóm - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm tên nhóm và từ ngữ cho trước trong từng nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. Khuyến - HS làm việc theo nhóm 2. khích HS tìm được càng nhiều từ ngữ thích hợp càng tốt - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: + Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bác bảo vệ, - HS quan sát, bổ sung. cô lao công, thầy giám thị, cô tổng phụ trách,
  15. + Địa điểm: cổng trường, sân trường, hành lang, lớp học, căng tin, nhà xe, hội trường, thư viện, sân thể dục, + Đồ vật: bàn, ghế, phấn, bảng, khăn lau, bút, thước, tẩy, + Hoạt động: nghe, viết, nói, vẽ, viết, hát, tập thể dục, Bài 2: Câu nào dưới đây là câu hỏi? Dựa vào đâu em biết điều đó (làm việc cá nhân) - Gv giới thiệu về câu hỏi: Hôm nay chúng ta sẽ học về câu hỏi. Đây là một kiểu câu rất quen thuộc và các em đã gặp rất nhiều trong các bài đọc. Vậy câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. là gì? Chúng ta cùng đi làm bài tập 2 - HS suy nghĩ, làm bài - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS nhận xét bạn. - Mời HS đọc đáp án - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu a là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. Bài 3: Đọc câu chuyện Hộp bút của Na và thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. a/ Hỏi đáp về các nhân vật trong chuyện - HS lắng nghe - GV giới thiệu về câu chuyện Hộp bút của Na - HD HS cách đặt câu hỏi: Đối với mỗi câu chuyện, chúng ta có thể đặt các câu hỏi với cá từ: ai (người nào, nhân vật nào, ), cái gì, ở đâu, khi nào (bao giờ, lúc nào, ), vì sao, thế nào, - Gv hướng dẫn HS đọc nhẩm câu hỏi – đáp và tập hỏi – đáp theo mẫu. Trong câu chuyện này, Hs có thể đặt ra các câu hỏi: Ai? Làm gì? Ở đâu? Vì sao? Thế nào? - HS luân phiên dặt câu hỏi và trả - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2, hỏi – lời câu hỏi theo nhóm đáp theo mẫu. GV quan sát, giúp đỡ những nhóm - Các nhóm trình bày. chưa biết hỏi - đáp - Các nhóm nhận xét cho nhau.
  16. - GV mời 1 – 2 cặp HS thực hành hỏi – đáp trước lớp - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi các HS đã tích cực hỏi – đáp và có những câu hỏi – đáp hay b/ Ghi lại 1 -2 câu hỏi của em và bạn - GV HD HS nhớ lại và ghi chép vào vở 1 -2 câu hỏi - Lưu ý HS các lỗi chính tả, viết hoa chữ cái đâu câu và dùng dấu chấm hỏi cuối câu. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được - HS thực hiện ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐƠN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  17. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - 1 – 2 HS đọc + Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm + Đơn được gửi cho ai? các thông tin để trả lời từng câu + Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? hỏi, sau đó trao đổi với bạn trong - Gọi Hs trình bày trước lớp nhóm - HS trình bày trước lớp. Nhận - Gv nhận xét, tuyên dương xét Bài tập 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin vào Đội và đối chiếu với bài của bạn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao mẫu đơn cho từng HS, YC HS điền - HS đọc YC BT2 thông tin của mình vào các chỗ trống - HS đọc thầm tờ đơn và thực hiện theo yêu cầu. Trao đổi với
  18. bạn bên cạnh tờ đơn đã điền của - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. mình. - GV mời HS nhận xét. - 2 – 3 HS trình bày. HS khác nhận xét, góp ý, sửa chữa bài làm - GV chấm nhanh một số bài và đọc cho cả lớp nghe 1,2 bài tiêu biểu - GV nhận xét, tuyên dương, động viên HS 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS: Nêu lại những nội dung đã học trong - HS nêu 4 tiết? - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại những nội dung chủ yếu trong tuần 6. - GV chốt lại: trong tuần 6, các em đã được đọc hai - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. câu chuyện: Lời giải toán đặc biêt và Bài tập làm văn; nghe – viết một đoạn trong bài Lời giải toán đặc biệt, làm bài chính tả r/gi/d và an/ang; MRVT về nhà trường, LT về câu hỏi. - Dặn dò HS về nhà chia sẻ với người thân những thông tin về Đội TNTP HCM mà em đã tìm hiểu được và đọc cho mọi người nghe đơn xin vào Đội của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: