Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị

docx 16 trang Thu Mai 04/03/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_ch.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị

  1. TUẦN 1 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả gì? diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu gì? cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa + Sơn theo ông bà đi trồng rau, hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ + HS tự chọn đáp án theo suy theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến nghĩ của mình. khác của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè -2-3 HS nhắc lại của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
  4. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè. giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ - GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm hè năm ngoái. gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước, - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  5. TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  6. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - các nhóm sinh hoạt và làm việc đầu bằng c hoặc k. theo yêu cầu. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV gợi mở thêm: cầu.
  7. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn. hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim, - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế - Lên kế hoạch trao đổi với hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao người thân trong thời điểm thích đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. hợp Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
  8. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày gặp lại” và trả lời + Đọc và trả lời câu hỏi: Sơn vẫy câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi rối rít; Sơn cho Chi một chiếc gặp lại nhau của Chi và Sơn? diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện + GV nhận xét, tuyên dương. kể với nhau.) + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngày gặp lại” và nêu nội + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn dung bài. cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  9. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. + Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà - cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng - HS đọc từ khó. mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Nghỉ hè/ em thích nhất Được theo mẹ về quê/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv - HS đọc giải nghĩa từ. giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ? + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy được niềm vui của bà khi được Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. gặp con cháu.
  10. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu + Vườn bà có nhiều quả cho thương của bà dành cho con cháu. cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe chập chờn: Bà kể chuyện điều mà các cháu nhỏ thích. + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích + Được bà chăm sóc, yêu trong kì nghỉ hè ở quê? thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện, - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và thơ. cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, - HS quan sát video. Ă, Â.
  11. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Â. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở - HS lắng nghe. phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15km. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Đông Anh - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới thiệu Ai về đến huyện Đông Anh về một miền quê có di tích gắn liền với câu chuyện Ghé xem phong cảnh Loa An Dương Vương xây thành Cổ Loa. Thành Thục Vương - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A, - HS lắng nghe. Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  12. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Biết viết tin nhắn trên điện thoại. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy - GV nhận xét, tuyên dương nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè - GV dẫn dắt vào bài mới được về quê thăm bà và cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. + Biết viết tin nhắn trên điện thoại. + Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
  14. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. b. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở vở nháp. nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ để tạo thành câu: cầu. Chim chóc bay đi tìm hoa. Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây. Đàn cá bơi dưới hồ nước. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. - Theo dõi bổ sung. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết tin nhắn. a. Nhận biết các cách viết tin nhắn. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: So sách để tìm diểm khác nhau giữa hai tin nhắn. a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn. b. Nội dung tin nhắn. c. Phương tiện thực hiện.
  15. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS nhận xét trình bày của bạn. b. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết tin nhắn theo một trong các tình huống sau: a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập. b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV mời HS nhận xét. vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày kết quả. Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi - HS nhận xét bạn trình bày. và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc tin mình viết, các thành viên trong nhóm - HS đọc yêu cầu bài 3. nghe và góp ý sửa lỗi. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. cầu. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh.
  16. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống nhất” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bài văn, bài thơ, viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: