Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Ôn tập giữa học kì I

docx 19 trang Thu Mai 04/03/2023 2090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Ôn tập giữa học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_9.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Ôn tập giữa học kì I

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản truyện đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, tên người, tên địa danh Việt Nam và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B (cỡ nhỏ). + Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh về Nà Mạ, Đồng Tháp Mười (nếu có). + Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có). - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một - HS thực hiện yêu cầu. đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.
  2. - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước - Một số HS đọc và trả lời câu lớp. hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. Chiếc nhãn vở đặc biệt: Ngắm những quyển vở mặc áo mới, dán chiếc nhãn xinh như một đám mây nhỏ, bạn nhỏ thích quá! Cậu học sinh mới: Ngoài giờ học, Lu-I và các bạn thường chơi những ván bi quyết liệt, những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê, Lu-i thường rủ Véc- xen, người bạn thân nhất của mình câu cá ở dưới chân cầu. Gió sông Hương: Cách tự giới thiệu của bạn Nhã Uyên thật đặc biệt khi Uyên đọc bài thơ về Huế với dòng sông Hương, lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới. Vì Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu lắng ra Thủ đô thân thương Phần thưởng: Ngày đầu vào lớp Một, nhìn chiếc khăn quàng đỏ trên vai các anh chị lớp lớn, Nhi thích mê. - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa (cỡ nhỏ). 2. 1. Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa - GV giới thiệu mẫu chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ, cấu tạo nét của các chữ cái (theo nhóm chữ). - HS quan sát.
  3. - GV viết mẫu hoặc quan sát qua phần mềm viết - HS quan sát. chữ (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu) và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ. - HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ - HS thực hiện theo yêu cầu của vào vở tập viết. GV. 2.2. Ôn luyện viết từ ứng dụng (tên người, tên địa danh) - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về tên - Tên một thôn ở xã Trường địa danh Nà Mạ. Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, quê hương của anh Kim Đồng và cũng là nơi Đội Nhi đồng cứu quốc được thành lập. - GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của - HS lắng nghe và thực hiện tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam, vị trí thôn theo yêu cầu của GV. Nà Mạ trên bản đồ hành chính Cao Bằng. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết về tên riêng Đức - Đức Thanh: Tên người phụ Thanh, Thanh Minh. trách đầu tiên của Đội Nhi đồng Cứu quốc khi mới thành lập, nay là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Thanh Minh: Tên thật là Lý Văn Tình, là một trong năm đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các - HS trình bày. tên riêng: Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh. - GV lưu ý HS trước khi viết bài: - HS lắng nghe. + Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. + Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm + Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. + Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. - Yêu cầu HS xác định độ cao của các con chữ, vị trí đặt dấu, khoảng cách giữa các tiếng, - HS trình bày.
  4. - GV viết từ Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh hoặc có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu. - HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các tên riêng Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh vào vở tập viết. - HS thực hiện yêu cầu. 2.3. Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao: - HS trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp trù Ai đi Châu Đốc, Nam Vang, phú cảu vùng Đồng Tháp Mười Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen. – một vùng đất ngập nước của Ca dao đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là sản vật nơi đây vô cùng phong phú với nhiều tôm và trồng rất nhiều hoa sen, hoa súng, - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng: + Cách trình bày. - HS trả lời: + Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ôli, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ôli. + Viết hoa những chữ nào? + Viết hoa các chữ cái đầu dòng và viết hoa chữ cái đầu các tên riêng: Châu Đốc, Nam Vang, Đồng Tháp. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - HS viết bài. 2.4. Luyện viết thêm - Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ và câu ca dao vào vở tập viết. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS thực hiện yêu cầu. Đinh Bộ Lĩnh, Trần Phú, Bình Dương. - HS trình bày. + Đinh Bộ Lĩnh (924 – 979, là người có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn. Ông là vị hoàng đế đầu tiên của Việt Nam và đặt tên nước là Đại Cồ Việt) + Trần Phú (1904 – 1931, là một nhà cách mạng của Việt Nam, là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam – lúc đó có tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương – khi mới 26 tuổi). + Bình Dương (tên một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ) và
  5. của câu ứng dụng: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.5. Đánh giá bài viết - Yêu cầu HS tự đánh giá phần viết vủa mình và - HS thực hiện tự đánh giá. của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét một số bài viết và tổng kết. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Nghe – viết được bài thơ “Con tàu của em”, ôn luyện cách viết hoa tên người; phân biệt ay/ây hoặc iêc/iêt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi. Thẻ từ để tổ chức hoạt động chính tả. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một - HS thực hiện yêu cầu. đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước - Một số HS đọc và trả lời câu lớp. hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. Lắng nghe những ước mơ: Chi tiết cho thấy Hà Thu muốn trở thành một cô giáo Mĩ thuật là: Từ khi còn bé xíu, em đã ước mơ được làm cô giáo. Những lúc rảnh rỗi, em thường vẽ tranh hoặc chơi gấp giấy cùng các bạn. Em mong lớn lên sẽ trở thành giáo viên dạy Mĩ thuật. Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy: Việc Bác Hồ dành phòng khách cho thiếu nhi tổ chức
  7. triển lãm cho thấy Bác Hồ là người rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn muốn dành mọi sự quan tâm và giáo dục tốt nhất cho thiếu niên nhi đồng. Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí: Số lượng người tham gia ngày hội cho thấy ngày hội rất hấp dẫn, thu hút được đông đảo người tham gia. Đơn xin vào Đội: Bạn nhỏ nhận thấy Đội là tổ chức tốt nhất giúp bạn học tập, rèn luyện, trở thành người có ích cho đất nước. - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chính tả 2. 1. Nghe – viết - Yêu cầu HS đọc bài thơ “Con tàu của em”, trả - HS đọc bài thơ và trả lời câu lời câu hỏi về nội dung bài viết: Trường, lớp hỏi: Trường được bạn nhr so được bạn nhỏ so sánh với những gì? ánh với con tàu, lớp học được so sánh như một toa tàu nhỏ. - Yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/từ ngữ khó - HS thực hiện yêu cầu. đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Ví dụ: tàu, mỗi, chuyển rung, - GV đọc từng dòng và viết bài thơ vào vở chính - HS viết bài vào vở chính tả. tả. - GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của - HS thực hiện theo yêu cầu của mình và của bạn. HS. - GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe. 2.2. Ôn luyện cách viết hoa tên riêng - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - HS trả lời: Viết các tên sau vào vở cho đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng và - HS nhắc lại quy tắc viết hoa thực hiện vào vở bài tập. tên riêng và thực hiện yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS trình bày: Lâm Thanh Yên Đan; Nguyễn Khánh Linh; Lê Đình Huy; Trần Phúc Nguyên. - HS khác nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  8. 2.3. Phân biệt ay/ ây hoặc iêc/ iêt - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT4, lựa chọn BT - HS xác định yêu cầu BT4. phương ngữ cần thực hiện. - HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm trong nhóm đôi tiếng phù hợp với mỗi ngôi sao và thực hiện BT vào VBT. - HS chơi trò chơi Tiếp xức để chữa BT. - HS tham gia trò chơi. a. + Chiếc máy bay đang lướt nhanh trên những tầng mây xanh. + Các thầy cô đều khen bài trình bày của nhóm em. + Những chiếc thuyền máy chở đầy hàng hóa đã cập bến. b. + Làm việc nhà xong, em ngồi viết bài. + Họ mải miết làm cỏ, bón phân trên cánh đồng lúa xanh biếc. + Những tiết mục xiếc và ảo thuật luôn cuốn hút các khán giả nhí. - Yêu cầu HS giải nghĩa và đặt câu với từ ngữ - HS thực hiện yêu cầu. vừa điền. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  9. 1. Ôn luyện lại các văn bản thơ đã học từ đầu học kì I: đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. 2. Ôn luyện MRVT Măng non; đặt câu với từ ngữ tìm được về hoạt động của trẻ em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu cho HS bắt thăm đoạn thơ và câu hỏi. + Hình ảnh cảu huy hiệu Đội, 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng, hình ảnh trẻ em, hình ảnh chào cờ. + Tranh ảnh các phong trào, các hoạt động, việc làm của thiếu nhi. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thuộc lòng (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - Nhóm 4 HS thi đọc thuộc lòng một đoạn trong - HS thực hiện yêu cầu. bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS lắng nghe bạn đọc bài và nghe cảm + Mùa thu của em: Đọc đoạn xúc của bạn. thơ, em cảm thấy trong lòng rộn ràng và phấn khởi. Em không chỉ được nhớ về những đêm trăng rằm tháng Tám rước đèn vui vẻ cùng các bạn mà còn nhớ về cảm xúc hân hoan khi em bắt đầu năm học mới. + Em vui tới trường: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vui và hạnh phúc. Em vui vì mỗi ngày được đến trường, được nghe thầy cô giảng bài, được học tập và chơi
  10. đùa cùng các bạn. Mỗi ngày đến lớp với em sẽ đều là những niềm vui và những tiếng cười. + Hai bàn tay em: Đọc đoạn thơ, em lại thêm yêu đôi bàn tay của mình. Đôi bàn tay nhỏ xinh như hoa luôn luôn ở bên cạnh em, giúp em làm mọi việc. + Ngày em vào Đội: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vô cùng tự hào và tràn đầy hi vọng. Em tự hào khi được vào Đội từ đó sẽ có thật nhiều điều mới, thật nhiều khát khao mới lại mở ra trước mắt em. Và các em được khoác trên vai mình chiếc khăn quàng đỏ thắm. - GV nhận xét phần đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ Măng non - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan - HS đọc yêu cầu bài tập. sát ô chữ và đọc các gợi ý. - HS thi giải ô chữ trong nhóm hoặc trước lớp, - HS tham gia thi đua. GV có thể tổ chức thành các đội thi. + Búp măng + Chăm chỉ + Nhi đồng + Dũng cảm + Khiêm tốn + Chào cờ + Kế hoạch nhỏ - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về một số từ ngữ tìm Từ khóa: Măng non được ở hàng ngang, hàng dọc bằng hình ảnh, vật thật. - HS thực hiện theo yêu cầu của - Yêu cầu HS nhận xét. GV. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Đặt câu về hoạt động của trẻ em - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - HS xác định yêu cầu cảu bài tập: Đặt câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ tìm được ở BT2 - HS thực hiện yêu cầu của GV. và quan sát hình gợi ý.
  11. - Yêu cầu HS đặt câu trong nhóm đôi và viết vào - HS đặt câu trong nhóm đôi. vở VBT. - 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp: + Nhi đồng như những búp măng non. + Em chăm chỉ học bài và giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. + Một đội viên cần rèn luyện tinh thần dũng cảm. + Đầu tuần, chúng em được tham gia dự lễ chào cờ. + Chúng em tham gia phong trào kế hoạch nhỏ. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản miêu tả đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và nói về một hình ảnh đẹp trong bài. 2. Ôn luyện viết đoạn văn ngắn miêu tả đồ vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  12. - GV: + Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc. + Tranh ảnh, vật thật một số loại đồ chơi trẻ em. + Hình ảnh phóng to của sơ đồ tư duy tả đồ chơi. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - Nhóm 4 HS thi đọc thành tiếng một đoạn trong - HS thực hiện yêu cầu. bài văn em thích và nói về một hình ảnh đẹp trong bài. - GV đưa ra một số gợi ý: - HS lắng nghe, tham khảo. + Hình ảnh đẹp trong bài là hình ảnh nào? + Vì sao đó lại là hình ảnh đẹp? + Em cảm thấy nhưu thế nào trước hình ảnh đó? - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS lắng nghe bạn đọc bài. Nhớ lại buổi đầu đi học. Hình ảnh đẹp: Hoa và cỏ đứng bên nha hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành. Nhìn sâu dưới chân có thấy được cả những mầm non nhỏ như những chú kiến đang ngơ ngác trước những bước chân học trò tung tăng đùa giỡn. Hoa cỏ sân trường. Hình ảnh đẹp trong bài văn đó là hình ảnh đám hoa và cỏ trên sân trường đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Hình ảnh thật nhẹ nhàng và thân thương khiến ta cảm thấy như hoa cỏ
  13. giống như những người bạn thân thiết của học trò. Em cảm thấy thêm yêu hoa cỏ ở sân trường hơn bao giờ hết, chúng thật dịu dàng và đáng yêu. Lớp học cuối đông. Hình ảnh các bạn quây quần bên thầy giáo kể về cuộc sống của mình. Tiếng Mông lẫn tiếng Kinh làm cho căn phòng nhỏ thêm rộn ràng. Hình ảnh thật ấm áp và cảm động giữa trời mùa đông lạnh giá. Em cảm thấy trong lòng thật xúc động trước hình ảnh ấy. Lễ kết nạp đội. Hình ảnh đẹp nhất trong bài văn đó là hình ảnh chiếc khăn quàng đỏ thắm được thầy Tổng phụ trách đặt lên vai các đội viên mới cùng lời căn dặn chan chứa tin yêu. Hình ảnh này thật xúc động, đánh dấu việc các bạn nhỏ chính thức trở thành đội viên. Trong lòng em dâng lên một niềm vui hân hoan và tự hào khi chúng em được tham dự lễ kết nạp Đội. - GV nhận xét phần đọc và nói về hình ảnh đẹp của HS bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết đoạn văn ngắn miêu tả đồ vật - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan - HS xác định yêu cầu của bài sát ô chữ và đọc các gợi ý. tập: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) tả một món đồ chơi mà em thích dựa vào gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và các hình ảnh - HS quan sát theo yêu cầu của hoặc đồ chơi thật để gợi ý. GV.
  14. - GV đưa ra một số gợi ý để HS tham khảo: - HS lắng nghe gợi ý. + Món đồ chơi đó là gì? + Nó có hình dạng như thế nào? Kích thước ra sao? Có màu sắc gì? + Món đồ chơi có đặc điểm gì nổi bật khiến em thích? + Cách chơi món đồ chơi đó như thế nào? + Tình cảm cảu em dành cho món đồ chơi ấy ra sao? - Yêu cầu HS chia sẻ nhanh về đồ chơi em thích - HS thực hiện theo yêu cầu của trong nhóm đôi, góp ý, bổ sung cho nhau. GV. - Yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn vào VBT. - HS làm bài. - Gọi 1 – 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS trình bày bài làm. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Đọc trôi chảy bài đọc Cô Hiệu trưởng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn truyện và lời các nhân vật với giọng phù hợp. 2. Hiểu được nội dung bài đọc: Cô Hiệu trưởng đã giúp đỡ Tre – một HS gặp khó khăn khi nói – trở nên mạnh dạn bằng tình yêu thương và cách giảng dạy phù hợp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  15. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ lựa chọn cho HS tham gia trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn luyện đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đọc tên tựa bài, quan sát tranh, - HS đọc tựa đề bài, quan sát phỏng đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ. tranh và phỏng đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài đọc Cô Hiệu trưởng. - HS lắng nghe. - Gv đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, chậm rãi. - Luyện đọc: - HS thực hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu đọc nhóm đôi nối tiếp từng câu. + Chia đoạn: 4 đoạn. + Luyện đọc câu dài. + Luyện đọc từng đoạn. + Luyện đọc cả bài. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện đọc hiểu - GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc, thảo luận - HS lắng nghe yêu cầu của theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong GV. SHS. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Một vài nhóm chia sẻ kết trước lớp. quả thảo luận trước lớp. + Mỗi sáng, trước khi vào lớp, Tre thích làm gì? + Vừa tới của phòng cô Hiệu trưởng, Tre đã la toáng lên: - Quê Tây Nguyên + Tre gặp khó khăn gì? + Tre gặp khó khăn khi nói. + Tre dùng cách nào để trả lời câu hỏi của cô + Tre dùng cách vẽ tranh để trả Hiệu trưởng? lời cô Hiệu trưởng. + Theo em, cô Hiệu trưởng đã làm gì giúp Tre trở + Cô Hiệu trưởng đã khuyến nên mạnh dạn? khích, động viên Tre để giúp Tre trở nên mạnh dạn.
  16. + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? + HS trả lời theo cảm nghĩ: - Thích nhân vật Tre vì Tre là một cô bé thông minh và đáng yêu. - Thích cô giáo vì cô luôn diuj dàng, âu yếm, nhẹ nhàng động viên và khích lệ Tre. - HS rút ra nội dung bài trên cơ sở trả lời các câu - HS trả lời theo suy nghĩ của hỏi. bản thân. - GV nhận xét kết quả và nhận xét bài học. - HS lắng nghe. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện nhận diện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh. 2. Ôn luyện đặt và mở rộng câu về đồ chơi hoặc trò chơi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một vài hình ảnh cánh diều. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
  17. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn luyện biện pháp tu từ so sánh - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1. - HS đọc yêu cầu BT: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh có trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc và tìm hình - Thảo luận nhóm đôi. ảnh so sánh có trong các đoạn thơ, đoạn văn. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả thảo luận. a. Hình ảnh so sánh: Cánh diều như dấu á b. Hình ảnh so sánh: Diều là hạt cau. c. Hình ảnh so sánh: Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - HS nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe. - Mời HS nhận xét kết quả của bạn. - GV nhận xét và giải thích thêm về các hình ảnh so sánh bằng vật thật, hình ảnh, video; giải thích thêm về tác dụng cảu biện pháp tu từ so sánh ở các đoạn văn, đoạn thơ trên: miêu tả hình dạng của cánh diều, làm cho cánh diều thêm sinh động và cụ thể hơn, giống như một dấu á, như một hạt cau, như cánh bướm đang bay lượn trên bầu trời. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh. 2. Hoạt động 2: Đặt câu về đồ chơi hoặc trò chơi - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan - HS xác định yêu cầu BT2: sát các gợi ý. Đặt 2 – 3 câu về một trò chơi + Tên trò chơi đó là gì? em thích theo gợi ý. + Cách chơi trò chơi đó như thế nào? + Emc ảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi ấy? - Yêu cầu HS nói miệng trong nhóm nhỏ. - HS thực hiện theo yêu cầu Khuyến khích HS nói nối tiếp các câu thành đoạn dựa vào gợi ý của GV. ngắn. - 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày. - HS thực hiện BT vào VBT. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?
  18. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3, đọc các - HS xác định yêu cầu BT3: câu cho trước. Thay từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, viết các câu - HS thực hiện yêu cầu. được mở rộng bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? vào VBT. - 2 – 3 HS chữa bài trước lớp. - HS trình bày kết quả. a. Giờ ra chơi học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. (Khi nào?) b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ở sân trường. (Ở đâu) c. Những chú chim ríu rít trên cành cây như muốn trò chuyện cùng chúng em. (Ở đâu) - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện viết đoạn văn ngắn giới thiệu một người bạn của em. 2. Trang trí và trình bày bài viết. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sơ đồ tư duy giới thiệu một người bạn; Một số bài tự giới thiệu đã học. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn luyện viết đoạn văn ngắn giới thiệu một người bạn của em - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1 và sơ đồ gợi - HS xác định yêu cầu và quan ý. sát sơ đồ gợi ý: Viết đoạn văn + Tên bạn ấy là gì? ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới + Bạn ấy có sở thích gì? thiệu một người bạn của em + Ước mơ của bạn ấy là gì? dựa vào gợi ý. - HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi đoạn văn tự giới thiệu trong nhóm đôi, đọc lại các bài tự giới thiệu đã học để tìm ý cho đoạn viết. - HS thực hiện vào VBT. - HS làm bài vòa VBT. - 1 – 2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài viết, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Trang trí và trưng bày bài viết - Yêu cầu HS trang trí và trưng bày bài viết bằng - HS thực hiện yêu cầu. kĩ thuật Phòng tranh - Mời HS quan sát, đọc và nhận xét bài viết của - HS thực hiện yêu cầu. bạn. - GV nhận xét, tổng kết và tuyên dương. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: