Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Chủ điểm 4: Em là đội viên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Chủ điểm 4: Em là đội viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7.docx
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Chủ điểm 4: Em là đội viên
- MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Đọc: -Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và hoạt động khởi động. -Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này. *Chia sẻ được cảm xúc của em khi được khen hoặc nhận được phần thưởng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh ảnh bài đọc phóng to để tổ chức hoạt động khởi động. +Hình ảnh hoặc vật thật chiếc khăn quàng đỏ. - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách -Học sinh lắng nghe hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em là đội viên. -GV yêu cầu Học sinh hoạt động nhóm đôi để trao -HS thảo luận nhóm đôi và trả đổi với bạn về những điều em thấy trong tranh: địa lời câu hỏi theo gợi ý điểm, nhân vật (trang phục, hành động, biểu cảm, cảm xúc của mỗi nhân vật, ) -GV: Em hãy quan sát bức tranh trong bài đọc dưới đây và nói với bạn theo gợi ý sau:
- +Bức tranh vẽ một bạn học sinh và bố. +Bạn học sinh vừa đi học về và +Bức tranh vẽ những nhân vật nào? đang khoe với bố chiếc khăn quàng đỏ trên vai mình với tâm +Các nhân vật trong tranh đang làm gì? trạng vui vẻ, hào hứng. +Bố bạn nhỏ cũng rất vui mừng khi nhìn thấy con quàng chiếc khăn quàng đỏ trên vai. +Cảm xúc của các nhân vật trong tranh như thế =>HS: Đọc tên bài và phỏng nào? đoán nội dung bài đọc. -HS lắng nghe và quan sát => GV yêu cầu HS: Đọc tên bài và phỏng đoán nội dung bài đọc. -Giáo viên giới thiệu bài mới, Giáo viên ghi tên bài mới Phần thưởng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) *Hoạt động đọc: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm a. Đọc mẫu -Giáo viên đọc mẫu -HS lắng nghe (Gợi ý: đọc phân biệt giọng các nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, tươi vui; giọng Nhi ở đoạn 1 ngây thơ pha chút tò mò, ở đoạn 4 thể hiện sự tự hào, vui sướng; giọng bố âu yếm; giọng bạn lớp trưởng tự tin.) b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và kết hợp -HS đọc nối tiếp câu – đọc từ nghe giáo viên hướng dẫn: khó +Cách đọc một số từ ngữ khó: quàng, thấm thoắt, hằng ao ước, ngước, c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: -GV yêu cầu HS chia đoạn -HS chia đoạn: 4 đoạn +Đoạn 1: Từ ngày đầu đến anh chị. +Đoạn 2: Từ Nhi đến khó khăn
- +Đoạn 3: Từ Thấm thoắt đến mọi người +Đoạn 4: ngày kết nạp đến - Luyện đọc câu dài: đội viên +Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Nghe bố giải thích,/ em tự nhủ sẽ cố gắng/ để được quàng khăn -HS quan sát, lắng nghe và phát đỏ/ như các anh chị.//; Em còn cùng thành viên hiện những từ cần nhấn giọng của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương/ gói những và nghỉ hơi món quà đặc biệt/ gửi tặng các bạn nhỏ/ có hoàn -HS đọc lại cảnh khó khăn.//; - Luyện đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn và kết hợp nghe giáo viên: -HS đọc nối tiếp đoạn – giải +Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó nghĩa từ (nếu cần), ví dụ: thấm thoắt (thời gian qua đi một cách nhanh chóng đến không ngờ); d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài theo nhóm đôi -HS đọc cả bài nhóm đôi (2 phút) -HS đại diện nhóm đọc từng - GV nhận xét đoạn trước lớp -HS lắng nghe và nhận xét *Tìm hiểu bài: 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi -GV yêu cầu Học sinh đọc thầm lại bài đọc và -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi 1 – 4 trong sách học sinh. -Giáo viên cũng có thể cho học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn và kết hợp giải nghĩa của một số từ ngữ khó, ví dụ: hằng ao ước: mong ước một cách thiết tha từ rất lâu) +Câu 1: Bố giải thích thế nào khi nghe câu hỏi của Nhi về chiếc khăn quàng đỏ? +Câu 1: Bố giải thích với Nhi rằng nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, bạn sẽ được nhận phần +Câu 2: Ở trường, Nhi đã tham gia những hoạt thưởng đặc biệt này. động gì? +Câu 2: Nhi nhanh chóng làm quen với trường, lớp mới. Em tham gia những giờ đọc sách thú vị ở Thư viện Xanh. Em còn cùng thành viên của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương gói
- những món quà đặc biệt gửi tặng các bạn nhỏ có hoàn cảnh +Câu 3: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi khó khăn. được kết nạp Đội? +Câu 3: Bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi được kết nạp Đội vì bạn ấy luôn chăm chỉ, lại hay -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH: giúp đỡ mọi người. +Câu 4: Nhi cảm thấy thế nào khi được kết nạp -HS thảo luận nhóm đôi Đội? Vì sao? +Câu 4: Nhi thấy tự hào khi được kết nạp đội vì em được bạn bè và thầy cô tin tưởng bầu chọn vì đây là phần thưởng đặc biệt dành cho -GV yêu cầu Học sinh rút ra nội dung bài trên cơ những học sinh chăm ngoan. sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. -HS nêu nội dung: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc -GV nhận xét biệt này. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH: -HS nhận xét +Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc. -HS thảo luận nhóm đôi -Giáo viên khuyến khích học sinh mạnh dạn nêu +Câu 5: lên suy nghĩ của bản thân (Gợi ý niềm vui của Niềm tự hào của em. Nhi, một niềm vui một ngày vui, ) Chiếc khăn quàng đỏ thắm. -GV nhận xét -HS nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu HS đọc lại cả bài -HS đọc -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -HS bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù hợp. -Tìm đọc một bài thơ về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về một hình ảnh em thích trong bài thơ.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Bảng phụ ghi đoạn từ Thấm thoắt đến hết. +Một số hình ảnh học sinh chăm ngoan, làm việc tốt được khen thưởng, tuyên dương. - HS: mang theo sách có bài thơ về thiếu nhi và phiếu đọc sách đã ghi chép về bài thơ đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Ôn lại các đọc và nội dung bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS đọc 1 vài đoạn và trả lời câu hỏi -HS đọc và trả lời câu hỏi -GV nhận xét -HS nhận xét B. Hoạt động luyện tập: (25 phút) 1. Hoạt động luyện đọc lại (10 phút) -GV yêu cầu Học sinh xác định được giọng đọc -HS xác định được giọng đọc của của người dẫn chuyện, từng nhân vật và một số người dẫn chuyện, từng nhân vật từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung và một số từ ngữ cần nhấn giọng bài. -Giáo viên đọc lại đoạn từ Thấm thoắt đến -HS lắng nghe hết. -GV yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm -HS luyện đọc trong nhóm đoạn từ Thấm thoắt đến hết. -GV yêu cầu học sinh đọc phân vai đoạn trước -HS đọc phân vai đoạn trước lớp. lớp. (học sinh khá, giỏi đọc cả bài) 2. Hoạt động Đọc mở rộng (18 phút) 2.1. Hoạt động Viết Phiếu đọc sách (8 phút) a. Mục tiêu: HS đọc tìm đọc được một bài thơ thiếu nhi và ghi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ hay, những hình ảnh đẹp, b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh tìm đọc ở nhà (hoặc ở -Học sinh tìm đọc và thực hiện góc đọc sách của lớp, thư viện trường, ) một theo yêu cầu của GV bài thơ về thiếu nhi theo hướng dẫn của giáo viên:
- +Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: tên bài thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ hay, những hình ảnh đẹp, +Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ. 2.2. Hoạt động Chia sẻ về một hình ảnh em thích trong bài thơ (10 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được một bài thơ thiếu nhi b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu Học sinh chia sẻ với bạn trong -Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm đôi về Phiếu đọc sách của em: tên bài nhóm đôi thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ -Học sinh có thể đọc bài thơ cho hay, những hình ảnh đẹp, bạn nghe và chia sẻ về một hình ảnh em thích trong bài. -Một vài học sinh chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm của lớp. -Giáo viên nhận xét -Học sinh nghe bạn và giáo viên nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dăn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Viết đúng kiểu chữ hoa: P, R, B, tên địa danh và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ
- - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết hoa P, R, B cỡ nhỏ. - HS: vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS viết tên các bạn trong lớp -HS viết vào bảng -GV nhận xét -HS nhận xét B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) * Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (6 phút) a. Mục tiêu: Ôn luyện viết chữ hoa P, R, B b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: -HS quan sát và lắng nghe + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ P hoa + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa. (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần.) -Yêu cầu HS viết chữ P hoa cỡ nhỏ vào bảng -HS viết vào bảng con con (nếu học sinh viết tốt, giáo viên có thể bỏ qua bước này, cho học sinh viết vào VTV). -GV yêu cầu Học sinh quan sát mẫu chữ R, B -HS quan sát và thực hiện theo hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ yêu cầu của GV của chữ R, B hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ P hoa. -GV viết mẫu (hoặc quan sát qua phần mềm viết -Học sinh quan sát chữ) và nhắc lại quy trình viết chữ R, B hoa (nếu học sinh viết tốt có thể chọn một học sinh thay giáo viên viết chữ R, B trên bảng cho cả lớp quan sát). -GV yêu cầu Học sinh viết chữ P, R, B hoa vào -HS viết vào VTV VTV -Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và -HS tự đánh giá bài viết của của bạn theo hướng dẫn của GV. mình và của bạn theo hướng dẫn của GV 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (6phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết được từ Pác Bó b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ từ ứng dụng Pác Bó (tên khu di tích lịch sử cách ứng dụng Pác Bó
- mạng quốc gia đặc biệt của Việt Nam, thuộc bản Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng). -GV nhắc lại cách nối từ chữ P hoa sang chữ a, -HS lắng nghe từ chữ B sang chữ o. -GV viết chữ Pác Bó (nếu cần) -HS quan sát -GV yêu cầu Học sinh viết chữ Pác Bó vào -HS viết vào VTV VTV 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (7phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết được câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Ca dao b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng: (Câu ca dao nói về truyền thống Bầu ơi thương lấy bí cùng tương thân tương ái, khuyên Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. chúng ta phải biết yêu thương, Ca dao đoàn kết và phải biết giúp đỡ lẫn nhau.) -GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối -HS quan sát và lắng nghe viết thường -GV viết chữ có chữ cái viết hoa B -HS quan sát -Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu -HS viết vào VTV ứng dụng vào VTV 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm (6phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết thêm: từ Lê Hồng Phong và câu ứng dụng Phần thưởng của Nhi là chiếc khăn quàng đỏ thắm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ Lê Hồng Phong và câu ứng dụng Phần (1902 – 1942, là một nhà hoạt thưởng của Nhi là chiếc khăn quàng đỏ thắm. động cách mạng Việt Nam. Ông là Tổng Bí thư thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương – một trong các tên gọi của Đảng cộng sản Việt Nam - từ năm 1935 đến năm 1936) -GV nhắc lại quy trình viết -HS quan sát và lắng nghe -GV yêu cầu Học sinh viết nội dung luyện viết -HS viết vào vở thêm vào vở * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh tự đánh giá phần viết -HS tự đánh giá và đánh giá bạn của mình và của bạn. - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài -HS quan sát và lắng nghe viết.
- -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *MRVT về Đội viên, đặt câu với từ ngữ tìm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ từ để tổ chức cho học sinh chơi trò chơi khi thực hiện các bài tập luyện từ và câu. - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS chơi trò chơi có kiên thức liên quan -HS chơi trò chơi đến bài học trước và bài học hôm nay -GV nhận xét -Lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25phút) * Hoạt động Luyện từ, luyện câu 1. Hoạt động 1: Luyện từ (15 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được những từ ngữ về hoạt động và phẩm chất của Đội viên b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm *MRVT: Đội viên *GV yêu cầu Học sinh xác định yêu cầu của bài -HS xác định yêu cầu tập 1 - GV yêu cầu Học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy -HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy và thiếu niên nhi đồng và tìm từ ngữ theo yêu cầu làm việc nhóm đôi trong nhóm đôi a: học tập, lao động b: tốt, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm -GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -1-2 nhóm học sinh chia sẻ kết quả trước lớp -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét và lắng nghe *GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -Học sinh xác định yêu cầu 2 và đọc mẫu của bài tập 2 và đọc mẫu -GV yêu cầu học sinh tìm từ ngữ theo yêu cầu của -HS làm việc theo nhóm bài tập trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn Gợi ý: chăm chỉ học tập, chăm chỉ lao động, giữ gìn vệ sinh, giữ gìn sức khỏe, giữ gìn trường lớp, siêng năng học hỏi, -GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -1-2 nhóm học sinh chia sẻ kết quả trước lớp -GV nhận xét -HS nhận xét và lắng nghe 2. Hoạt động 2: Luyện câu (10phút) a. Mục tiêu: HS đặt được câu nói về học tập rèn luyện của học sinh b. Phương pháp, hình thức tổ chức: *Đặt câu nói về học tập rèn luyện của học sinh -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài -Học sinh xác định yêu cầu tập 3 và đọc câu mẫu của bài tập 3 và đọc câu mẫu -GV yêu cầu học sinh nói về hoạt động học tập, -HS làm việc nhóm đôi rèn luyện của học sinh trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ -GV yêu cầu học sinh nói trước lớp, có thể kết -2-3 học sinh nói trước lớp, có hợp sử dụng hình ảnh các hoạt động ở lớp, ở thể kết hợp sử dụng hình ảnh trường. các hoạt động ở lớp, ở trường. -GV yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập -HS thực hiện vào vở bài tập -GV yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết trước lớp -2-3 nhóm học sinh chia sẻ bài viết trước lớp
- -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét C. Hoạt động Vận dụng: (3 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -Học sinh xác định yêu cầu động: Chia sẻ được cảm xúc của em khi được của hoạt động khen hoặc nhận phần thưởng. -GV yêu cầu học sinh chia sẻ trong nhóm đôi -HS chia sẻ trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ theo gợi ý của giáo viên: hoặc nhóm nhỏ theo gợi ý của +Nhớ lại một lần em được khen hoặc được nhận giáo viên phần thưởng. +Lí do em được khen hoặc được nhận phần thưởng. +Nhớ lại lời khen hoặc phần thưởng nhận được. +Nhớ lại cảm xúc của em -GV yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp (học sinh -2-3 học sinh chia sẻ trước lớp có thể kết hợp với hình ảnh bản thân khi được (học sinh có thể kết hợp với khen hoặc được nhận một phần thưởng) hình ảnh bản thân khi được khen hoặc được nhận một phần thưởng) -GV nhận xét và tổng kết bài học -HS nhận xét và lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS tự đánh giá kết quả học tập của mình. -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: BÀI 2: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Đọc: -Tìm được từ ngữ gọi tên của các sự vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài. -Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu thể hiện đúng giọng đọc văn bản thông tin; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn Tuấn Huy tự viết đơn để xin vào Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh ảnh, vật thật của một số vật gắn với Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (huy hiệu Đội, khăn quàng đỏ, cờ Đội, bài hát Cùng Nhau Ta Đi Lên). - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu Học sinh hoạt động trong nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, tìm từ ngữ gọi tên của các sự vật có trong tranh. Học sinh có thể chia sẻ về tên của từng sự vật, hình dáng, kích thước, màu sắc, - Huy hiệu Đội của một trong các sự vật đã gọi tên. - Khăn quàng - Lá cờ Đội - Đội ca - Học sinh đọc tên bài và phỏng đoán nội dung bài đọc. -HS quan sát và lắng nghe -GV yêu cầu Học sinh đọc tên bài và phỏng đoán nội dung bài đọc. -Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc mới Đơn xin vào Đội. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) * Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (10 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi a. Đọc mẫu -GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc toàn bài rõ ràng, -HS lắng nghe chậm rãi; nội dung về lời hứa của bạn Tuấn Huy đọc giọng vui tươi, dứt khoát). b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ -HS đọc nối tiếp câu – luyện đọc từ khó
- - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu - kết hợp nghe GV hướng dẫn: cách đọc một số từ ngữ khó: rèn luyện, trò giỏi, -HS lắng nghe c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 3 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu đến Ban Chỉ huy Liên Đội +Đoạn 2: Em tên là đến gương mẫu. +Đoạn 3: Người viết đơn hết. -HS quan sát và lắng nghe - Luyện đọc câu dài: -GV hướng dẫn: cách ngắt nghỉ một số câu dài: Sau khi được học Điều lệ/ và lịch sử Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,/ em nhận thấy/ Đội là tổ chức tốt nhất/ giúp chúng em học tập,/ rèn luyện,/ trở thành người có ích cho đất nước.//; Phấn đấu trở thành trò giỏi,/ con ngoan,/ đội viên gương mẫu .//; -HS đọc nối tiếp câu – giải - Luyện đọc từng đoạn: nghĩa từ -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu – kết hợp giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó ví dụ: +điều lệ (văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của một đoàn thể) +phấn đấu (gắng sức làm việc để đạt được mục đích) d. Luyện đọc cả bài: -HS đọc nhóm đôi cả bài - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Bạn Tuấn Huy tự viết đơn để xin vào Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi *Tìm hiểu bài -GV yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài đọc và -HS thảo luận nhóm đôi để trả thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi ở SGK lời câu hỏi 1 - 4 trong sách học sinh, kết hợp giải nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu có). +Câu 1: Đơn này là của ai gửi cho ai? +Câu 1: Đơn này của bạn học sinh Ngô Tuấn Huy gửi cho Tổng phụ trách Đội Trường Tiểu học Hợp Giang và Ban Chỉ huy Liên đội +Câu 2: Vì sao bạn Huy làm đơn xin vào Đội? +Câu 2: Sau khi được học Điều lệ và lịch sử Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, bạn Huy nhận thấy Đội là tổ chức tốt nhất giúp bạn học tập,
- rèn luyện, trở thành người có +Câu 3: Nêu nhận xét về cách trình bày đơn: ích cho đất nước. a. Phần đầu đơn (từ đầu đến Ban chỉ huy Liên +Câu 3: đội) viết những gì? a) Phần đầu đơn ghi rõ: - Tên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ở giữa cao nhất. - Địa điểm và ngày tháng năm viết đơn ở góc phải. - Tên đơn ở chính giữa. b. Ba dòng cuối đơn viết những gì? - Địa chỉ gửi đơn đến. b) Ba dòng cuối đơn ghi rõ: Người làm đơn - Chữ kí - Tên +Câu 4: Bạn Ngô Tuấn Huy đã hứa những gì nếu của người làm đơn được vào Đội? +Câu 4: Bạn Ngô Tuấn Huy làm đơn xin được vào Đội và xin hứa: - Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Thực hiện tốt điều lệ Đội. - Phấn đấu trở thành trò giỏi, con ngoan, đội viên gương -GV yêu cầu học sinh rút ra nội dung bài trên cơ mẫu. sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. -HS rút ra nội dung bài: Bạn Tuấn Huy tự viết đơn để xin vào Đội Thiếu niên tiền phong -GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ Hồ Chí Minh. để trả lời câu hỏi 5 trong sách học sinh (giáo viên khuyến khích học sinh đa dạng hóa nội dung nói về những việc các em cần làm để phấn đấu trở thành đội viên), có thể kết hợp sử dụng ảnh chụp các hoạt động của học sinh. +Câu 5: Để trở thành đội viên, các em cần phải làm gì? +Câu 5: Để trở thành đội viên, em cần phải thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ, em có thành tích học tập tốt và tích cực tham gia phong trào, hoạt động của nhà trường. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (7 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cách đọc đúng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc và -HS xác định được giọng đọc một số từ ngữ, câu văn cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
- -Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn nói về lời hứa của -HS lắng nghe bạn Tuấn Huy. -GV yêu cầu học sinh luyện đọc lại đoạn nói về lời -Học sinh luyện đọc lại đoạn hứa của bạn Tuấn Huy trong nhóm, trước lớp. nói về lời hứa của bạn Tuấn Huy trong nhóm, trước lớp. (Học sinh khá giỏi đọc toàn bài.) -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét và lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV cho HS đọc lại cả bài -HS đọc -GV hỏi lại nội dung bài -HS nêu nội dung -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Đọc: -Tìm được đường giúp bạn nhỏ đưa thư và nói câu có từ ngữ chỉ phẩm chất *Nói được về những việc em cần làm để phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
- +Tranh ảnh, vật thật của một số vật gắn với Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (huy hiệu Đội, khăn quàng đỏ, cờ Đội, bài hát Cùng Nhau Ta Đi Lên). +Hình ảnh sơ đồ đường đi để tổ chức hoạt động tìm đường giúp bạn nhỏ. +Video clip, hình ảnh về một số hoạt động, bài hát về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ở trường (nếu có). - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp -GV cho HS chơi trò chơi có kiến thức liên quan -HS tham gia chơi đến bài trước và bài học hôm nay -GV nhận xét B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) 1.Hoạt động 1: Tìm đường giúp bạn nhỏ đưa thư và nói câu có từ ngữ chỉ phẩm chất (13 phút) a. Mục tiêu: Tìm được từ chỉ phẩm chất và đặt với những từ đó b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi *GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu BT 2 2 - GV yêu cầu học sinh giúp bạn nhỏ đưa thư đến -HS lắng nghe cho các cô chú cán bộ bằng cách tìm đường đi liền mạch, biết trên đường đi có các bức thư ghi từ ngữ chỉ phẩm chất của người liên lạc. - GV yêu cầu học sinh thực hiện vào vở bài tập -Học sinh thực hiện vào vở bài (đáp án: đường đi đúng sẽ gặp các từ ngữ mưu trí, tập dũng cảm, gan dạ, thông minh, nhanh nhẹn) +đáp án: đường đi đúng sẽ gặp các từ ngữ: mưu trí, dũng cảm, gan dạ, thông minh, nhanh nhẹn -1-2 học sinh chữa bài bằng cách nối/ tô màu đường đi trên bảng tương tác hoặc trình chiếu bài làm trước lớp. -Học sinh đọc các từ ngữ xuất hiện trên đường đi và giải thích từ ngữ (nếu cần) -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét và lắng nghe *Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu BT 3 3 - GV yêu cầu học sinh đọc lại các từ ngữ chỉ phẩm -HS đọc: mưu trí, dũng cảm, chất vừa tìm ở bài tập 2 và đặt câu trong nhóm đôi. gan dạ, thông minh, nhanh nhẹn -HS đặt câu:
- +Thiếu niên cần rèn luyện tinh thần dũng cảm. +Gan dạ là một phẩm chất tốt mà người đội viên cần có. -1-2 học sinh nói trước lớp -Giáo viên nhận xét -HS lắng nghe và nhận xét 2. Hoạt động 2: Nói và nghe (12 phút) a. Mục tiêu: HS nói được những việc em cần làm để phấn đấu trở thành đội viên. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập -Học sinh xác định yêu cầu bài Nói về những việc em cần làm để phấn đấu trở tập: Nói về những việc em cần thành đội viên dựa vào gợi ý: làm để phấn đấu trở thành đội viên dựa vào gợi ý: -GV yêu cầu học sinh quan sát và phân tích sơ đồ -Học sinh quan sát và phân tư duy tích sơ đồ tư duy +Em nghĩ xem em cần làm những gì để phấn đấu trở thành đội viên. Gợi ý: +Để phấn đấu trở thành đội - Em cần có tinh thần học tập như thế nào? viên, em cần học tập chăm chỉ - Em tham gia các hoạt động rèn luyện ra sao? để có thành tích học tập tốt, - Em cần rèn luyện những phẩm chất gì? em sẽ tích cực tham gia phong trào, hoạt động của nhà trường. Không chỉ vậy, em cần thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ, rèn luyện cho mình sự dũng cảm, mưu trí và sự nhanh nhẹn. -Một nhóm làm mẫu theo kĩ thuật Bể cá để các nhóm nhận xét, rút kinh nghiệm -Học sinh nói trong nhóm đôi -Giáo viên nhận xét nội dung thực hành hoặc nhóm nhỏ, học sinh có thể ghi chép nhanh nội dung bằng sơ đồ tư duy đơn giản. - 1-2 nhóm học sinh chia sẻ kết quả trước lớp -Học sinh nghe bạn và nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
- b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp -GV yêu cầu 1 vài HS nêu lại phẩm chất của Đội -1 vài HS nêu viên, đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Biết cách hoàn thành đơn xin vào Đội theo mẫu. *Nói được một số phong trào của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Một số mẫu đơn xin vào Đội +Video clip, hình ảnh về một số hoạt động, bài hát về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ở trường (nếu có). - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp -GV cho HS chơi trò chơi với những kiến thức về -HS tham gia chơi Đội -GV nhận xét B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (23 phút) * Hoạt động Viết sáng tạo (23 phút) 1. Chia sẻ với bạn lí do, lời hứa của bản thân khi được vào Đội (11 phút) a. Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn lí do, lời hứa của bản thân b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -Học sinh xác định yêu cầu của 1 bài tập 1 -GV yêu cầu học sinh đọc gợi ý và tham khảo các -Học sinh đọc gợi ý đơn xin vào Đội (nếu có) -GV yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm đôi -HS trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ dựa vào một số câu hỏi gợi ý: + Em muốn được vào Đội vì +Vì sao em muốn vào Đội? nhận thấy Đội là tổ chức tốt nhất giúp em học tập, rèn luyện, trở thành người con ngoan, trò giỏi, người có ích cho đất nước. + Khi được vào đội, em xin +Khi được vào Đội, em hứa sẽ học tập, rèn luyện, hứa: phấn đấu như thế nào? - Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Thực hiện tốt điều lệ Đội. - Phấn đấu trở thành trò giỏi, con ngoan, đội viên gương mẫu. -Một vài học sinh trao đổi -GV yêu cầu một vài học sinh trao đổi trước lớp. trước lớp. -Học sinh nghe bạn và nhận xét -Giáo viên nhận xét về nội dung trao đổi về nội dung trao đổi 2. Hoàn thành Đơn xin vào Đội (theo mẫu) (12 phút) -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -Học sinh xác định yêu cầu của 2, đọc nội dung trên tờ giấy in sẵn. bài tập 2, đọc nội dung trên tờ giấy in sẵn. -GV yêu cầu học sinh xác định những thông tin -Học sinh xác định những cần điền. thông tin cần điền.
- -Học sinh điền thông tin vào đơn in sẵn trên cơ sở kết quả bài tập 1 và vở bài tập -Một vài bài học sinh đọc bài -GV yêu cầu học sinh điền thông tin vào đơn in trước lớp sẵn trên cơ sở kết quả bài tập 1 và vở bài tập -Học sinh trưng bày đơn theo kĩ thuật Phòng tranh để chia -GV yêu cầu một vài bài học sinh đọc bài trước sẻ bài làm trong lớp lớp -Học sinh nghe bạn và nhận xét -Giáo viên nhận xét C. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: HS nói được các phong trào của Đội b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -Học sinh xác định yêu cầu của động: Nói về 1-2 phong trào của Đội Thiếu niên hoạt động: Nói về 1-2 phong Tiền phong Hồ Chí Minh. trào của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm đôi -Học sinh trao đổi trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để nói về phong trào của Đội dựa đôi vào một vài câu hỏi gợi ý của giáo viên: +Tên phong trào +Phong trào của Đội Thiếu +Các hoạt động gắn với phong trào niên Tiền Phong Hồ Chí Minh +Mục đích, ý nghĩa của phong trào mà em biết đó là: Phong trào +Cảm nghĩ của em khi được tham gia phong trào Nghìn việc tốt, Phong trào kế đó hoạch nhỏ, Phong trào Trần Quốc Toản. -Một vài học sinh trình bày trước lớp (có thể kết hợp với hình ảnh, video clip một số hoạt động do Đội tổ chức ở trường). -Giáo viên nhận xét về hoạt động và tổng kết bài -Học sinh nghe bạn và nhận xét học về hoạt động và tổng kết bài học
- * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. -HS lắng nhe - GV nhận xét - GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: