Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Chủ điểm 11: Niềm vui thể thao

docx 28 trang Thu Mai 03/03/2023 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Chủ điểm 11: Niềm vui thể thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 23 - Chủ điểm 11: Niềm vui thể thao

  1. Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 1 Đọc ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Kể được tên và nói về một môn thể thao; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) ghi các từ khó, câu dài , đọan từ: Ngựa con thích lắm đến nhất định sẽ thắng mà ! 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm c.Cách tiến hành : -HS chú ý lắng nghe
  2. -HS nghe GV giói thiệu tên chủ điểm , từ đó nêu cách hiểu -HS xem tranh hoặc video clip hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm Niềm vui thể thao. -GV cho HS xem tranh hoặc video clip các môn thể thao ở -HS thực hiện trò chơi trường (nếu có), -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức theo nhóm để kể -HS đọc tên bài đọc tên, nói về các môn the thao em biết. - GV cho HS quan sát tranh minh hoa bài đọc , liên hệ với nội -HS nhắc lại tên bài dung khởi động, nêu phỏng đoán về nội dung bài đọc. –GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc : Cuộc chạy đua trong rừng B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . c.Cách tiến hành : a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. (giọng người dẫn chuyện vui, thay đổi -HS tập trung lắng nghe theo diễn biến câu chuyện , nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của ngựa con, sự hào hứng của muôn thú, không khí của cuộc đua, giọng người cha ôn tồn , trìu mến; giọng ngựa con tự tin, pha vẻ ngúng nguẩy, giọng hổ :rõ, vang ) b. Luyện đọc từ, câu -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong -GV nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - GV yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài, trước lớp -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn: vòng nguyệt quế, sửa soạn, chải chuốt, hươu, sốt ruột, tập tễnh, - HS đọc từ khó c. Luyện đọc đoạn Chia đoạn: -GV hỏi: Bài văn này chia làm mấy đoạn ? -GV kết luận : Bài văn được chia làm 4 đoạn -HS đọc thầm , chia đoạn Đoạn 1: Ngày mai nhà vô địch. Đoạn 2 : Ngựa cha sẽ thắng mà . -HS nhận xét, bổ sung Đoạn 3 : Cuộc thi đã đến xuất phát Đoạn 4 : Tiếng hô nhỏ nhất - Luyện đọc câu dài, -GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm câu văn dài: -GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi; bảng phụ ghi câu văn dài -GV đọc mẫu ( hoặc HS ) nghe HS đọc và sửa sai -Lớp tự đọc nhẫm từng đoạn, nêu Hình ảnh chú hiện lên/ với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,/ với cái và tự ngắt nghỉ hơi câu văn dài bờm dài/ được chải chuốt/ ra dáng một nhà vô địch.// -HS đọc lại cho đúng theo GV
  3. Bỗng/ chú có cảm giác/ vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt:/ một cái móng lung lay/ rồi rời hẳn ra.// -HS đọc Ngựa con/ rút ra được bài học quý giá:/ đừng bao giờ chủ quan,/ cho dù/ đó/ là việc nhó nhất./ -HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Luyện đọc từng đoạn: 4HS -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm 4( 4’) -Các nhóm đọc trước lớp -GV tổ chức cho HS đọc tiếp sức -GV nêu tiêu chí nhận xét -HS lắng nghe bạn đọc và nhận -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS xét -Lớp vỗ tay khen bạn đọc tốt d. Luyện đọc cả bài: -HS lắng nghe bạn đọc và nhận -GV yêu cầu vài HS đọc luân phiên cả bài xét -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. b.Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân , c.Cách tiến hành: -HS đọc thầm từng đoạn , trả lời các câu hỏi -GV yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1 , -GV nêu: Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng -HS trả lời nguyệt huế. Vậy các em hiểu vòng nguyệt huế là gì ? ( SHS) 1 : Trước khi tham gia cuộc chạy, Câu 1 : Ngựa con làm gì trước khi tham gia cuộc chạy? Ngựa con sửa soạn không biết -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chán, mãi mê soi bóng dưới dòng suối trong veo , hiện lên bộ lông -Hỏi : Các em hiểu chải chuốt nghĩa là gì nào? nâu tuyệt đẹp với cái bờm dài chải -GV chốt : Chải chuốt là sửa sang, tô điểm công phu, cầu kì chuốt . cho hình thức bên ngoài -1 HS đọc câu hỏi 2 -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu hỏi 2 -HS trả lời Câu 2 Ngựa cha nói gì với con? 2 Ngựa cha nói với con là -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần - Hỏi : Các em hiểu móng là gì ? (SHS) thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ -GV nêu : Trong khi ngựa cha nói thì Ngựa con mắt không rời đẹp. bóng mình dưới nước , ngúng nguẩy đáp: -HS trả lời Vậy các em hiểu ngúng nguẩy nghĩa là gì ? (Ngúng nguẩy là vùng vằng, tỏ ra giận dỗi, không vừa lòng.)
  4. 3. Những vận động viên tham gia -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi 3 cuộc chạy cùng ngựa con là chị em Câu 3: Những vận động viên nào tham gia cuộc chạy cùng nhà hươu, thỏ trắng, thỏ xám ngựa con? -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại -GV nêu: Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngấm ngía các đối thủ. Vậy em hiểu đối thủ là gì ? ( SHS) -1 HS đọc câu hỏi 4, HS trả lời -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 , trả lời câu hỏi 4 Câu 4: Vì sao ngựa con thua cuộc? 4 .Ngựa con thua cuộc vì không -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chăm sóc bộ móng cẩn thận, nên trong khi đang chạy một chiếc móng lung lay rồi rời hẳn ra, khiến ngựa con bị gai nhọn đâm vào chân đau điếng, chú đành phải bỏ -GV nêu : Ngựa con bước vào vạch xuất phát ,Tiếng hô “Bắt cuộc . đầu” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. -HS trả lời Vậy các em hiểu vận động viên là gì ? (SHS) -GV nêu thêm : Các vận động viên rần rần chuyển động là Các vận động viên rầm rầm chuyển động. -HS trao đổi nhóm đôi , trình bày trước lớp -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) để trả lời câu -HS nhận xét, bổ sung hỏi 5 Ví dụ : Con sẽ không bao giờ chủ Câu 5: Theo em, sau cuộc đua, ngựa con sẽ nói gì với cha? Vì quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất . sao? Vì ngựa con ân hận , không làm -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại theo lời cha. -HS trả lời Hỏi : Các em hiểu chủ quan là gì nào ? ( chủ quan là nhận thức không xuất phát từ thực tế mà xuất phát từ ý thức của bản -1 HS đọc cả bài , lớp đọc thầm , thân) suy nghĩ nêu lên nội dung bài đọc Các em hiểu ân hận là gì ? ( băn khoăn, day dứt và tự trách mình đã xảy ra việc không hay) -HS trả lời, nhận xét, bổ sung -Gọi 1HS đọc bài -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc -GV kêt luận nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa - Vài HS đọc nội dung bài con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất . * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS tự liên hệ bản thân -+ Liên hệ bản thân : -Giáo dục HS :
  5. - Chuẩn bị: luyện đọc lại bài , đọc một truyện thể thao viết vào -HS lắng nghe phiếu đọc sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (Tiết 2 Luyện đọc củng cố, đọc mở rộng ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; -Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về cuộc chạy đua của ngựa con và lời khuyên cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan khi làm bất cứ việc gì, cho dù là việc nhó nhất .
  6. -Tìm đọc một truyện về thể thao, viết được phiếu đọc sách; chia sẻ với bạn điều em học được. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. - Sách có truyện về thể thao, . 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Sách có truyện về thể thao, phiếu đọc sách ghi chép về truyện đã đọc -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Cách tiến hành - HS thực hiện : HS kể 1 môn thể - GV tổ chức HS chơi trò chơi chuyền điện thao mà em biết , em nào kể không - Tổng kết trò chơi, động viên, khen HS được thì hát 1 bài - GV dẫn dắt HS vào bài học B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố a.Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, - HS nhắc lại nội dung bài. xác định giọng đọc -HS nêu giọng đọc từng nhân -GV chốt giọng đọc và 1 số từ ngữ cần nhấn giọng vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ Ngựa con thích lắm sẽ thắng mà . -HS nghe GV đọc
  7. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhóm đôi, trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm -GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm , giọng đọc của đôi, đọc trước lớp học sinh. -HS đọc/ thi đọc trước lớp -Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp - HS khá giỏi đọc cả bài. -GV nêu tiêu chí nhận xét, gọi HS nhận xét B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (13 phút) a.Mục tiêu: Viết được Phiếu đọc sách , chia sẻ với bạn về truyện đã đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: 2.Đọc một truyện về thể thao GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài. a. Viết vào phiếu đọc sách -Gọi HS đọc yêu cầu những điều em thấy thú vị -GVC nhấn mạnh yêu cầu b Chia sẻ với bạn điều em học -GV hướng dẫn HS được sau khi đọc truyện + Viết vào Phiếu đọc sách : tên truyện , tên tác giả, tên môn thể thao, lợi ích của môn thể thao, nhân vật (hành động, việc làm, ). + Trang trí Phiếu đọc sách theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. – HS chia sẻ với ban trong - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành và viết nhóm nhỏ về điều em học được sau khi đọc truyện. HS vào VBT. có thể đọc một đoạn hoặc - chia sẻ truyện cho các ban - -GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh . trong nhóm. – Một vài HS chia sẻ Phiếu Phiếu đọc sách trước lớp –GV nghe , nhận xét. – HS nghe bạn ,nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân
  8. c. Cách tiến hành : -HS nêu nội dung bài tập đọc -Hỏi nội dung bài đọc , giáo dục HS -HS lắng nghe - Chuẩn bị: Tập viết chữ hoa U, Ư IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TUẦN 23
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiết 3 Viết chữ U, Ư ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Viết dúng kiểu chữ hoa: U, Ư, tên d%a danh và - Viết đúng câu úng dnng : Ươm mầm cây bé xinh xinh Sớm mai hé nụ trắng tinh hoa cười Mai Nguyên 2. Phẩm chất: -Phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, -Phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. -Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Chữ mẫu U, Ư hoa , video clip về hướng dẫn viết chữ U, Ư hoa 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Vở tập viết 3, tập 2 , bảng con -Dụng cụ học tập khác III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi : Ai nhanh, Ai đẹp!” c. Cách tiến hành : -HS thi viết chữ hoa và từ ứng dụng đã học -GV cho HS viết bảng con chữ hoa O, Ô, Ơ, Q từ Quang Trung
  10. -GV nhận xét , khen HS -Nhận xét, khen bạn B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (12 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, từ Uông Bí b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c.Cách tiến hành: – HS quan sát mẫu chữ U, Ư hoa, 1 Viết chữ hoa U, Ư xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nét chữ của con chữ U, Ư hoa. nêu quy trình viết chữ hoa U. Cấu tạo: Chữ U hoa gồm gồm nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa. Cách viết: Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát GV viết đầu và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. ngang 1 và 2. Rê bút lên theo ĐK dọc 3 -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. đến ngang điểm đặt bút viết nét móc ngược phải và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước ĐK dọc 4. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ U hoa. - HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy 2. Viết từ : Uông Bí trình viết chữ Ư hoa. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng – HS viết chữ U, Ư hoa vào bảng con. -Hỏi em hiểu từ Uông Bí là gì ? -GV giảng giải : Uông Bí là thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, nơi có phong trào -HS nêu nghĩa của từ ứng chạy việt dã tiêu biểu của cả nước . dụng Uông Bí - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối -HS trả lời viết thường .
  11. -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết chữ mẫu, cách -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình nối nét từ chữ U hoa sang chữ ô , sang chữ ng , chữ B sang chữ i lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. viết. -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -Học sinh luyện viết bảng con từ Uông -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Bí - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và từ -HS viết chữ U, Ư hoa, từ ứng dụng vào ứng dụng vào vở tập viết. vở tập viết 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, hiểu nghĩa và viết đúng câu ứng dụng b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. c. Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng, -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng -HS giải nghĩa câu ứng dụng, -GV giảng giải -GV yêu cầu HS quan sát Gv viết câu ứng dụng -HS quan sát theo GV viết -GV theo dõi quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -HS viết câu ứng dụng vào VTV. -GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm ( 6 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết thêm b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
  12. c.Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc câu : - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hằng nǎm, Uông Bí thường tổ chức Ung Vǎn Khiêm (1910 – 1991, quê An Giang, giải chạy việt dã. là một nhà cách mang, từng giữ nhiều chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam) và câu ứng dụ ng: Hang nǎm, Uông Bí thường tổ chức giải chạy việt dã. (Chay việt dã là một môn thể thao -HS trả lời chạy bộ, giúp nâng cao sức khoẻ, tǎng sức bền, dẻo . - Gọi HS nêu trong câu có chữ hoa nào ? Nêu cách viết chữ hoa vừa học, -GV chốt lại cách viết chữ hoa , chữ thường có trong câu . -HS viết nội dung luyện viết thêm vào VTV -GV theo dõi HS viết -HS đổi vở , nhận xét bài lẫn nhau -GV gọi Kiểm vài vở tập viết * Hoạt động nối tiếp: (2phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành : -HS trả lời -Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Hỏi : Các em vừa luyện viết chữ , từ, câu ứng dụng gì ? Chữ viết hoa U, Ư cao mấy ô li ? - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  13. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiết 4 Luyện từ và câu) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  14. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Mổ rộng vốn từ về Thể thao; đặt được câu nêu đặc điểm của một dụng cụ thể thao ; đặt thêm câu để hoàn thành được đoạn vǎn nói về lợ i ích của việc luyện tập thể thao. - Trao đổi được về những việc cần chuẩn bị để có thể tham gia một cuộc thi đấu thể thao 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 , vở bài tập TV 3 , tập 2 -Tranh ảnh, video clip về một số môn thể thao, hoat động thể thao, dụng cụ thể thao. 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2, vở bài tập TV 3 , tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Cách tiến hành : -HS thực hiện: thi kể tên môn và dụng cụ của -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện môn thể thao đó -GV nhận xét, động viên , khen ngợi HS - HS lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (20 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (5 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức 3.1.Mõ rộng vốn từ Thể thao 1.Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp( SHS trang 63) a. Môn thể thao b. Dụng cụ thể thao c. Hoạt động thể thao -Gọi HS đọc BT 1 -GV nhấn mạnh yêu cầu BT -HS xác định yêu cầu của BT 1
  15. (GV có the cho HS quan sát tranh, video clip ve một số hoạt động thể thao như bóng chuyền, cờ -HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 phút) vua, thể dục dụng cụ, cầu lông dành cho thiếu nhi) -HS thực hiện : 2 đội , mỗi đội 4 HS -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức . -HS lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, sửa sai , khen đội thắng cuộc , động viên HS (Ðáp án: a. Môn thể thao: bóng chuyền, cầu lông, cờ vua; b. Dụng cụ thể thao: bàn cờ, quả bóng, -HS đọc lại bài làm đúng vợt; c. Hoạt động thể thao: chuyền bóng, đánh cầu, đấu cờ). 2. Hoạt động 2: Luyện câu (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS đặt câu câu nói về đặc điểm của một dụng cụ thể thao và lợi ích của của việc luyện tập thể thao. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân c. Cách tiến hành : 3.2 Đặt câu nói về đặc điểm của một môn thể thao -HS xác định yêu cầu của BT 2 2.Ðặt 1 – 2 câu nói về đặc điểm của một dụng cụ -HS quan sát tranh ảnh thể thao -Gọi HS đọc BT 2 -GV nhấn mạnh yêu cầu BT - GV cho HS quan sát mẫu (GV có thể gợi ý HS rút ra mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?; có thể -HS đọc câu mẫu ( SHS) cho HS quan sát tranh ảnh/ vật thật một số dụng Chiếc vợt cầu lông mới tinh cụ thể thao; gợi ý HS quan sát về hình dáng, kích thước, màu sắc và từ ngữ chỉ các đặc điểm về hình -HS trả lời dáng, màu sắc, của dụng cụ). -HS lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung -Gọi HS đặt câu -HS thực hiện BT 2 nhóm đôi , ghi -GV hỏi , phân tích cấu tạo câu kiểu Ai thế nào ? Vở bài tập + Trong câu : Chiếc vợt cầu lông mới tinh , nói -Một vài HS trình bày kết quả trước đến cái gì ? (Chiếc vợt cầu lông ); Chiếc vợt cầu lớp lông thế nào ? ( mới tinh) -HS lắng nghe và nhận xét , bổ sung -GV nêu tiêu chí nhận xét , gọi vài HS trình bày - GV nhận xét, sửa sai -HS xác định yêu cầu của BT 3
  16. 3. Viết tiếp 3 -4 câu để hoàn thành đoạn văn nói -HS thảo luận ( 2 phút) nói các lợi ích về lợi ích của việc luyện tập thể thao. của việc luyện tập thể thao -Gọi HS đọc BT 3 -HS viết bài cá nhân vào vở bài tập -GV nhấn mạnh yêu cầu BT -GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ nói các lợi ích - Một vài HS đọc đoạn vǎn trước lớp của việc luyện tập thể thao –HS nghe và nhận xét cho bạn -GV gới ý cho HS làm bài cá nhân, viết thêm 3 – 4 câu để hoàn thành đọan vǎn. -Gọi kiểm tra vài VBT của HS , -GV nêu tiêu chí nhận xét , gọi HS đọc bài -GV nhận xét , sửa sai B. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: giúp Hs biết chuẩn bị trước khi thi đấu thể thao b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, thảo luận , các nhân c. Cách tiến hành : C. VẬN DUNG Em cần chuẩn bị những gì để có thể tham gia -HS xác định yêu cầu một cuộc thi đấu ? -Gọi HS đọc BT 3 - HS trao đổi nhóm đôi những việc -GV nhấn mạnh yêu cầu BT cần chuẩn bị trước khi tham gia một - GV cho HS quan sát tranh minh hoa, Yêu cầu HS cuộc thi đấu thể thao. trao đổi nhóm ( 2 phút) (GV khuyến khích HS liên hệ, mở rộng dựa vào hiểu biết của cá nhân). -GV nêu tiêu chí nhận xét -Một vài HS trình bày kế quả trước lớp -GV gọi HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, cá nhân c.Cách tiến hành : - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS tự đánh giá kết quả học tập của mình. -HS lắng nghe -GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Chuẩn bị: Xem trước bài 2 . Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  17. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” ( Tiết 1 Đọc ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Chia sẻ được suy nghĩ về một búc tranh; nêu được phỏng đ oán về nội dung bài đọc qua tên bài, khởi động và hình ảnh minh hoạ. -Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc thể hiện giọng đọc văn bản thông tin; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. -Hiểu được nội dung bài đọc: Giới thiệu, tự hào với thành tích xuất sắc của đoàn thể thao Việt Nam và của vận động viên bơi lội Nguyễn Thị Ánh Viên tại Ðại hội thể thao Ðông Nam Á lần thứ 30 ở Phi-líp-pin. -Luyện đọc lại đoạn : Ðóng góp lớn đến nhiều Huy chương Vàng nhất của kì Ðại hội. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) ghi các từ khó, câu dài , đọan từ: “Đóng góp lớn nhiều huy chương vàng nhất của kỳ Đại hội”
  18. 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm - c. Cách tiến hành : - HS quan sát tranh, -GV cho HS quan sát tranh khởi động SHS trang 44 -HS thảo luận nhóm đôi -GV yêu cầu HS thảo luận , chia sẻ suy nghĩ của -HS đọc tên bài đọc em về bức tranh -GV đặt 1 số câu hỏi gợi ý cho HS suy nghĩ qua - HS chia sẻ suy nghĩ của em về bức hình ảnh về bối cảnh, nhân vật, cảm xúc tranh , nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, khởi động và -GV chốt lại, giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc : hình ảnh minh hoạ. Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” -Nêu lại tựa bài đọc B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.1 Hoạt động Đọc (28 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . c.Cách tiến hành : a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. (giọng Goi ý: toàn bài -HS nghe GV đọcc mẫu thông thả, tự hào; nội dung nói về thành tích của VÐV Nguyễn Thị Ánh Viên đọc với giọng tự hào, -HS tập trung lắng nghe trìu mến) .b. Luyện đọc từ, câu -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong -GV nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. trước lớp - GV yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài, -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn: Phi-líp-pin, xuất - HS đọc từ khó sắc, siêu kình ngư . c. Luyện đọc đoạn
  19. Chia đoạn: -GV hỏi: Bài văn này chia làm mấy đoạn ? -GV kết luận : Bài văn được chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Tại kì đại hội thể thao huy chương -HS đọc thầm , chia đoạn đồng . Đoạn 2 : Đóng góp lớn huy chương vàng nhất -HS nhận xét, bổ sung của kỳ đại hội. Đoạn 3 : Trong lễ bế mạc Đông Nam Á. Luyện đọc câu dài, -GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm câu văn dài: -Lớp tự đọc nhẫm từng đoạn, nêu và -GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi; bảng phụ ghi tự ngắt nghỉ hơi câu văn dài câu văn dài -GV đọc mẫu ( hoặc HS ) nghe HS đọc và sửa sai -HS đọc lại cho đúng Trong lễ bế mạc/, Nguyễn Thị Ánh Viên/ đã được vinh danh/ với giải thưởng dành cho vận động viên nữ xuất sắc nhất/ kì Ðại hội Thể thao lớn nhất Ðông Nam Á.//, - Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm 3(4’) 3HS -GV tổ chức cho HS đọc tiếp sức -GV nêu tiêu chí nhận xét -Các nhóm đọc trước lớp -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét -Lớp vỗ tay khen bạn đọc tốt d. Luyện đọc cả bài: -GV yêu cầu vài HS đọc luân phiên cả bài. -HS lắng nghe bạn đọc và nhận xét -GV nhận xét , sửa sai, động viên, khen ngợi HS 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi , hiểu nội dung bài. b.Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân , c.Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 -HS đọc từng đoạn , trả lời các câu -GV yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1 , TLCH 1 hỏi Câu 1 . Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần -1 HS đọc to đọan 1 thứ 30 được tổ chức ở đâu ? Hỏi : Các em hiểu Ðai hội Thể thao Ðông Nam Á là gì nào? (Ðai hội Thể thao Ðông
  20. Nam Á (tên tiếng Anh là SEA Games: sự kiện 1. Đại hội Thể thao Đông Nam Á thể thao tổ chức hai nǎm một lần, vói sự tham lần thứ 30 được tổ chức ở Phi-lip- gia của các vận động viên từ các nước trong khu vực Ðông Nam Á) pin -GV chốt ý câu 2 , gọi HS lặp lại -Hỏi : Các em hiểu Phi-lip-pin là gì nào? -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , trả lời câu hỏi 2 2. Đoàn Thể thao Việt Nam đã đạt Câu 2 : Đoàn Thể thao Việt Nam đã đạt được những thành tích gì ? được những thành tích xuất sắc, -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại giành vị trí thứ hai với 98 huy -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu chương vàng , 85 huy chương bạc, hỏi 3 -GV nêu: Đóng góp lớn trong kì tích của đoàn và 105 huy chương đồng Thể thao VN chính là “siêu kình ngư” Nguyễn Thị Ánh Viên . -HS trả lời - Hỏi : Các em hiểu kì tích là gì ? “siêu kình ngư” là gì ? (SHS) Câu 3: Nguyễn Thị Ánh Viên đã đóng góp gì cho 3.Nguyễn Thị Ánh Viên đã đóng góp bảng thành tích của Việt Nam ? cho bảng thành tích của Việt Nam là đã đoạt 6 huy chương vàng, hai huy -GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại chương bạc , trở thành VĐV nữ giành nhiều huy chương vàng nhất của kì Đại hội -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận -HS trao đổi nhóm đôi , trình bày nhóm đôi ( 3 phút) để trả lời câu hỏi 4, câu hỏi 5 trước lớp -Gọi Hs trình bày : -HS nhận xét, bổ sung Câu 4: Người viết bản tin đã gọi Ánh Viên 4.Người việt dã gọi Nguyễn Thị Ánh bằng từ ngữ nào ? Vì sao? Viên bằng các từ ngữ “siêu kình ->GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại ngư”, ““tiểu tiên cá” người Cần Hỏi : Em hiểu tiểu tiên cá nghĩa là gì ? Thơ” vì tài bơi lội của nữ VÐV trẻ (nàng tiên cá nhỏ), tuổi, quê Cần Thơ. -GV đọc đoạn 3 , hỏi : Em hiểu vinh danh nghĩa là -HS trả lời gì ? (tôn vinh tên tuổi, công lao của một cá nhân hoặc một tập thể), -1 HS đọc câu hỏi 5, HS trả lời Câu 5: Em suy nghĩ gì sau khi đọc bản tin ? 5. Gợi ý : Em rất tự hào về thành tích của nữ VĐV Nguyễn Thị Ánh Viên GV chốt ý đúng , gọi HS nêu lại (tn hào, yêu thích, mong muon trở thành vận động viên, ).
  21. -Gọi 1HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài , lớp đọc thầm , suy nghĩ nêu lên nội dung bài đọc -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc -HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Vài HS đọc nội dung bài : -GV kêt luận nội dung bài đọc, gọi HS đọc lại Giới thiệu, tự hào với thành tích xuất sắc củaa đoàn thể thao Việt Nam và của vận động viên -G V gọi HS nêu ý kiến , tự liên hệ bản thân bơi lội Nguyễn Thị Ánh + Đọc qua bài này bản thân em suy nghĩ gì ? Viên tại Ðại hội thể thao -GV liên hệ giáo dục HS Ðông Phi-líp-pin. -HS liên hệ bản thân 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (6 phút) a.Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, xác định giọng đọc: thông thả, tự hào; nội dung nói - HS nhắc lại nội dung bài. về thành tích của VÐV Nguyễn Thị Ánh Viên đọc với -HS nêu giọng đọc từng nhân vật giọng tự hào, trìu mến) và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -HS nghe GV đọc -GV chốt giọng đọc và 1 số từ ngữ cần nhấn giọng: kì tích, siêu kình ngư Nguyễn Thị Ánh Viên, sáu HCV, hai HCB, giành nhiều HCV nhất -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ “Đóng góp lớn nhiều huy chương vàng nhất của kỳ đại hội” - HS luyện đọc trong nhóm đôi, đọc trước lớp -Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhóm đôi, trước lớp . -GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm , giọng đọc của học sinh. -HS đọc/ thi đọc trước lớp - HS khá giỏi đọc cả bài -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp -GV nêu tiêu chí nhận xét, gọi HS nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) . Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : -HS nêu nội dung bài tập đọc -Hỏi nội dung bài đọc , giáo dục HS -HS lắng nghe - Chuẩn bị: Tập viết chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  22. – . TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” (Tiết 2 Nói và nghe ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Ðóng vai, nói và đáp được lời chúc mừng của các vận động viên trong đoàn thể thao Việt Nam với vận động viên Ánh Viên -Nói về một dụng cụ luyện tập thể thao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) - Tranh ảnh về một số trò chơi vận động, về một số dụng cụ thể thao ( hoặc vật thật) . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập
  23. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Kể được tên một số trò chơi vận động và nói được cảm xúc khi tham gia các trò chơi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi truyền điện Cách tiến hành: -HS thi kể tên trò chơi vận đọc -GV yêu cầu HS kể được tên một số trò chơi vận động. Khi tham gia trò chơi đó em cảm thấy thế -Vài HS trả lời nào ? -HS nêu tựa bài -Gv giảng giải, giới thiệu bài, ghi tựa , gọi Hs đọc lại tựa bài B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.4 Hoạt động Nói và nghe (2 8 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức Cách tiến hành: -HS đọc yêu cầu 1 Ðóng vai, nói và đáp lời chúc mừng -HS xác định yêu cầu -GV gọi HS đọc -HS thảo luận nhóm đôi ( 3 phút) -GV nhấn mạnh YC , hướng dẫn : -GV yêu cầu HS HS thảo luận trong nhóm đôi : -Một vài nhóm HS trình bày trước Ðóng vai, nói và đáp lời chúc mừng của các vận lớp động viên trong đoàn thể thao Việt Nam với vận -HS nghe và nhận xét. động viên Ánh Viên. - GV gọi vài nhóm HS trình bày trước lóp. - GV nêu tiêu chí nhận xét - GV nhận xét. 2.Nói và nghe -HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 2.1.Ðọc lời các nhân vật và trã lời câu hõi -HS trả lời -GV gọi HS đọc BT 1 -GV nhấn mạnh yêu cầu, gợi ý : Ví dụ: + Tranh có mấy nhân vật? + Tranh có 2 nhân vật là người bố, + Các nhân vật đang làm gì? bạn nhỏ + Các nhân vật đang trò chuyện kể về quả bóng đẹp , và kể về đặc điểm -GV tổ chức HS đọc lời các nhân vật trong tranh cùa bóng ( phân vai) và tra lời câu hỏi trong nhóm đôi (3-5 -HS phân vai đọc lời các nhân vật phút) trong tranh , trả lời câu hỏi trong -GV nêu tiêu chí nhận xét nhóm đôi -Một vài nhóm HS trình bày kết quả -Gọi HS trình bày trước lớp , Nhận xét, khen HS trước lớp - GV nêu câu hỏi , gọi HS trả lời -HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung Ví dụ: + Hai bố con trao đổi về điều gì? +Hai bố con trao đổi về : Quả bóng + Câu nào thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ? mới
  24. -GV có thể rút ra một vài lưu ý về cách nói về + Câu nói thể hiện cảm xúc của bạn một dụng cụ thể thao (tên dụng cụ , tên môn thể nhỏ là : Thật tuyệt bố ạ! Da của nó thao , đặc điểm của dụng cụ , ). mềm, màu sắc lại đẹp. 2.2.Nói về một dụng cụ luyện tập thể thao -G gọi HS đọc yêu cầu BT 2, quan sát các gợi ý. -GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, nói về dụn luyện tập thể thao dựa vào một vài câu hỏi gợi ý -HS đọc yêu cầu BT 2, quan sát các của GV: gợi ý. -HS thảo luận nhóm đôi (3phút ) + Tên của dụng cụ em muốn nói đến là gì? - Một vài nhóm HS trình bày kết quả HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung + Dụng cụ đó sử dụng cho môn thể thao nào? Ví dụ: + Dụng cụ đó có đặc điểm gì? +Tên của dụng cụ em muốn nói + Cách sử dụng dụng cụ đó thế nào? đến là quả bóng + + Dụng cụ đó sử dụng cho môn thể thao là dùng chân đá mạnh banh về đánh banh, bóng chuyền, bóng rổ, -GV nêu tiêu chí nhận xét + Dụng cụ đó có đặc điểm là hình -Gọi HS trình bày trước lớp , Nhận xét, khen HS cầu , có nhiều mau , làm bằng nhựa, . + Cách sử dụng dụng cụ đó là dùng chân đá mạnh bóng về khung thành, dùng tay chuyền bóng vào lưới, vào lỗ, dúng 2 tay đánh bóng qua lưới * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) . Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại , hỏi đáp , cá nhân c. Cách tiến hành : - HS lắng nghe - Gọi kiểm tra vài bài HS - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  25. TUẦN 23 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ điểm 11. NIỀM VUI THỂ THAO BÀI 2: Cô gái nhỏ hóa “kình ngư” (Tiết 3 Viết sáng tạo ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù -Nhận diện được cấu trúc đoạn văn thuật lại việc đã tham gia , lập được dàn ý cho đoạn văn thuật lại một trận thi đấu hoặc buổi tập luyện thể thao. -Tìm ý cho đoạn vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc tham gia các trò chơi.
  26. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Tranh ảnh, video clip về lễ khai mạc, đoàn thể thao Việt Nam diễu hành, đội tuyển đá bóng nam, VĐV Vương Thị Huyền nhận HCV môn cử tạ, VĐV Ánh Viên tham gia thi đấu tại SEA Games 30, về SEA Games 29, ASIAN Games 29.30 (Nếu có) .- Tranh ảnh , video clip về 1 số trò chơi kéo co , bóng chuyền . -Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ( màn hình tương tác ) 2. Học sinh : -Sách tiếng Việt 3, tập 2 -Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, thảo luận nhóm nhỏ , cá nhân c. Cách tiến hành: -HS q/sát , nêu tên trò chơi, dụng cụ trò -GV cho HS xem Tranh ảnh , video clip về 1 chơi, ích lợi . trò chơi đó số trò chơi kéo co , bóng chuyền . B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo 28phút) a. Mục tiêu: Nhận diện thể loại vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc t/gia b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, vấn đáp, nhóm , cá nhân c. Cách tiến hành 3.Viết sáng tao 3.1.Nhận diện thể loại vǎn thuật lại một việc đã chứng kiến hoặc tham gia -Gọi HS đọc BT - 1HS đọc BT -GV nhấn mạnh yêu cầu, hướng dẫn -HS xác định yêu cầu, -GV gọi HS đọc to đoạn văn - HS đọc to đoạn văn Đọc đọan vǎn và trả lời câu hỏi gợi ý: và trả lời câu hỏi + Các ban thi đấu môn thể thao gì? + Các bạn thi đấu môn thể thao là kéo co + Hiệu lệnh cho biết cuộc thi bắt là : + Hiệu lệnh nào cho biết cuộc thi bắt đầu thế ngay sau tiếng còi , , cuộc thi kéo co nào? giữa lớp tôi và lớp 3C bắt đầu
  27. + Diễn biến cuộc thi thú vị là Lúc đầu sợi dây gần như không nhúc nhích. Mồ hôi + Diễn biến cuộc thi có gì thú vị? chúng tôi túa ra, mặt đỏ lên dưới ánh + Cuộc thi kết thúc ra sao? nắng. Trong tiếng trống và tiếng hò reo cổ 3,2 Tìm ý cho đoạn vǎn thuật lại một việc đã vũ, sợi dây khi thì phích qua trái, khi thì chứng kiến hoặc tham gia phích qua phải . Hơn một phút sau, sợi dây phích dần về phía lớp tôi. Cả đội - GV tổ chức cho HS thảo luận tìm dàn ý cùng nổ lực kéo đội bạn qua vạch tranh đoạn vǎn về một trận thyi đấu hoặc một buổi giới để giàng chiến thắng. luyện tập thể thao (hoặc bằng sơ đồ tư duy + Cuộc thi kết thúc dạng đơn giản), dựa trên cơ sở bài đọc và những gợi ý trong SHS: 1. Tên môn thể thao 2. Những ai tham gia hoặc em th/ gia với -HS thảo luận nhóm đôi lập dàn ý đoạn ai vǎn( hoặc bằng sơ đồ tư duy dạng đơn 3.Diễn biến (Ngay sau tiếng còi , lúc đầu , giản, ) hơn một phút sau ) -> (– GV có thể hướng dẫn HS cách nêu chi tiết thú vị trong diễn biến cuộc thi) 4. Kết thúc cuộc thi (GV có thể khuyến khích HS trình bày dàn ý dưới dạng sơ đồ tư duy, hướng dẫn HS sử dụng các từ ngữ chỉ trình tự gần với sơ đồ như bắt đầu, tiếp theo, sau đó, kết thúc, ) -GV nêu t/chí, gọi một vài nhóm HS trình bày -Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp, có kểt quả trước lớp. thể đưa trên sơ đồ tư duy vừa thực hiện -GV nghe và GV nhận xét về nội dung thực hành -HS nhận xét về nội dung bài bạn trình -GV nêu tiêu chí và gọi một vài HS chia sẻ kết bày quả trước lớp, có thể dựa trên sơ đồ tư duy vừa thực hiện. - GV nhận xét , chỉnh sửa cho HS -HS nghe bạn và GV nhận xét về nội dung thực hành. B.6 Hoạt động Vận dụng : ( 10 phút) C. Vận dụng - GV gọi HS đọc và HS xác định yêu cầu của -1 HS đọc yêu cầu hoat động vận dụng: Chơi trò chơi Em là vận động viên. -HS đọc yêu cầu thứ nhất: Kể tên một số -GV nhấn mạnh YC, tổ chức trò chơi trò chơi vận động trong giờ Giáo dục thể chất -GV gọi HS đọc yêu cầu thứ nhất -HS trao đổi trong nhóm đôi theo kĩ thuật Truyền điện (Ví dụ: Lǎn bóng; Chạy -GV gọi vài nhóm HS trình bày kết quả nhanh theo số; Nhảy đúng, nhảy nhanh; Chuyền bóng về nhà; Tìm người chỉ huy; Cùng nhau vượt chướng ngai vật; ).
  28. -GV gọi HS đọc yêu cầu thứ hai: Nói về cảm -HS đọc yêu cầu thứ hai: Nói về cảm xúc xúc cúa em khi tham gia trò chơi. cúa em khi tham gia trò chơi. -HS trao đổi trong nhóm đôi chia sẻ cảm -HS trao đổi trong nhóm đôi chia sẻ cảm xúc xúc của em khi tham gia trò chơi của em khi tham gia trò chơi . (ví dụ: (Ví dụ: vui, hào hứng, hồi hộp, mừng rỡ,), vui, hào húng, hồi hộp, mừng rỡ,). -HS nghe, nhận xét, bổ sung -GV nhận xét kết quả thực hành. * Hoạt động nối tiếp: (2phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân c. Cách tiến hành - Gv gọi kiểm 1 số vở HS , nhận xét -GV .nhận xét một số bài viết. -HS lắng nghe, và làm theo - Chuẩn bị bài tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: