Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 15 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè

docx 25 trang Thu Mai 04/03/2023 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 15 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_15.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 15 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói về sự gắn bó của các sự vật trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Tranh ảnh, video clip một số sự vật, hiện tượng tự nhiên như cầu vồng, con sóc, bông lúa, mưa, gió, ; - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu:
  2. + Tạo cảm xúc vui tươi, phấn khởi trước giờ học. + Nói được sự gắn bó của các sự vật, hiện tượng tự nhiên. + Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - GV cho - HS hát. HS xem video về các sự vật, hiện tượng tự nhiên - HS xem video và thảo luận và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về sự gắn nhóm đôi trả lời câu hỏi. bó giữa các sự vật, hiện tượng tự nhiên. + Cầu vòng – đám mây: đám mây giúp cầu vồng hiện lên thật rực rỡ trên bầu trời. + Con sóc – cây: cây ra quả chín, sóc ăn quả của cây. + Cây lúa – đồng ruộng: đồng ruộng là nơi để cây lúa sinh sống và phát triển. - GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi tựa bài: “Đôi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bạn”. bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng trong - HS lắng nghe và đọc thầm sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ theo. đẹp, hoạt động, trạng thái của mưa, gió; ngắt nhịp linh hoạt 2/3, 3/2, 1/4, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - GV cho HS đọc thầm lại bài tìm và phát hiện từ - HS đọc thầm lại bài tìm và khó đọc. phát hiện từ khó đọc. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ngập ngừng, - HS lắng nghe và đọc lại từ thăn thoắt, khe khẽ, toả, khó.
  3. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp một số dòng thơ: - HS lắng nghe, dùng bút chì Rồi/ gió lại tất tả/ ngắt nhịp và đọc lại. Đi/ chẳng kịp chào ai/ Làm cho/ cả vườn cây/ Lặng nhìn theo/ ngơ ngác // Còn mưa/ thì từng bước/ Đủng đỉnh/ dạo quanh nhà/ Hết đeo nhẫn/ cho hoa/ Lại xâu cườm/ cho lá // - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm - HS đọc nối tiếp từng câu và đôi kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó: giải nghĩa từ khó. + ngập ngừng: tỏ ra e ngại, nửa muốn nửa không + thoăn thoắt: động tác nhanh, nhịp nhàng, liên tục + đủng đỉnh: thong thả, chậm rãi c. Luyện đọc đoạn - GV hỏi: Bài này chia thành mấy đoạn? - GV nhận xết, chốt: Mỗi khổ thơ là một đoạn, - Bài này chia thành 5 đoạn. bài này có 5 khổ thơ nên có 5 đoạn. - HS lắng nghe. + Khổ thơ 1: Mưa về gõ cửa. + Khổ thơ 2: Bức mành bé ngủ! + Khổ thơ 3: Rồi gió ngơ ngác + Khổ thơ 4: Còn mưa cho lá + Khổ thơ 5: Hai tính tình bạn nhỉ! - GV cho HS luyện đọc đoạn. - GV nhận xét. - HS luyện đọc đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - GV nhận xét - 2 HS đọc lại cả bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, động não, trực quan - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo - HS đọc thầm lại bài và trả lời luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách câu hỏi: giáo khoa trang 111:
  4. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so + Ở khổ thơ thứ nhất, mưa sánh với gì? được so sánh như khách lạ, gió được so sánh như người thân. + Vì gió đến và đi vội vã quá + Câu 2: Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn chả chào ai. theo gió? + “Còn mưa thì từng bước + Câu 3: Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm Đủng đỉnh dạo quanh nhà của mưa? Hết đao nhẫn cho hoa Lại xâu cườm cho lá ” + Ước mơ của mưa và gió là + Câu 4: Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì? được đi chung với nhau và cùng mang đến sự mát mẻ, dịu dàng của thiên nhiên đến cho con người. - HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS trình bày câu trả lời. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án cho HS. - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV đưa ra nội dung bài học: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 2)
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc một văn bản thông tin về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn một thông tin thú vị trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Phiếu đọc sách - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát một bài hát - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  6. - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS xác - HS xác định giọng đọc, nhịp định giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần thơ và một số từ ngữ cần nhấn nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. giọng. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS luyện đọc khổ thơ 2, 3, 4 trong - HS luyện đọc. nhóm đôi, đọc trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - HS thi đọc. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Học thuộc lòng: + GV đọc mẫu. - HS lắng nhge và đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng câu, - HS học thuộc lòng từng câu, đoạn, cả bài. đoạn, cả bài theo hướng dẫn của GV. + GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng toàn bài. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng a. Mục tiêu: Giúp HS cảm thấy thích thú khi ghi lại những điều mình thích từ quyển sách đã học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV yêu cầu HS nhớ lại bài đọc đã đọc ở nhà - HS nhớ lại bài đọc đã đọc về (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, ) về bạn bạn bè và viết vào Phiếu đọc bè và viết vào Phiếu đọc sách những thông tin sách các nội dung đã hướng chính sau khi đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác dẫn. giả, nội dung, thông tin thú vị, - GV khuyến khích HS trang trí phiếu đọc sách - HS trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung theo ý thích. truyện em đọc. - HS chia sẻ Phiếu đọc sách cho các bạn trong nhóm.
  7. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các thành viên chia sẽ phiếu đọc sách cho nhau (tên truyện, tên tác - HS chia sẽ Phiếu đọc sách của giả, nội dung truyện, ) mình trước lớp và dán vào Góc - GV khuyến khích HS chia sẻ phiếu đọc sách sản phẩm. trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sản - HS lắng nghe. phẩm của lớp. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc thuộc lòng lại bài Đôi bạn. - HS đọc bài Đôi bạn. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhớ - viết được đoạn trong bài Đôi bạn; phân biệt được d/ gi; d/ gi/ r hoặc d/ gi/ v. - Phát triền năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp
  8. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT chính tả. - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát một bài hát. - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. Đôi bạn. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa - GV giới thiệu bài. bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Nhớ – viết a. Mục tiêu: - Nhớ - viết được đoạn trong bài Đôi bạn; phân biệt được d/ gi; d/ gi/ r hoặc d/ gi/ v. - Phát triền năng lực ngôn ngữ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Bức mành reo - 1- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn khe khẽ Lại xâu cườm cho lá và trả lời câu hỏi: thơ và trả lời câu hỏi:
  9. + Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn theo gió? + Vì gió đến và đi vội vã quá + Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm của mưa. chả chào ai. + “Còn mưa thì từng bước Đủng đỉnh dạo quanh nhà Hết đao nhẫn cho hoa - GV hướng dẫn HS đánh vần một số tiếng/ từ khó Lại xâu cườm cho lá ” đọc, dễ viết sai. - HS lắng nghe và viết vào - GV nhắc HS cách trình bày bài viết. bảng con. - GV yêu cầu HS nhớ viết bài vào vở. - HS lắng nghe. - HS nhớ viết đoạn chính tả - GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh vào vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét một số bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Phân biệt d/ gi a. Mục tiêu: HS phân biệt d/ gi để làm bài tập. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2 và các câu gợi ý. - HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d hoặc gi có nghĩa phù ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d hợp với gợi ý. hoặc gi - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời: a. dành b. dán c. giúp d. giấu - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đặt câu với 1 – 2 từ tìm được. - HS đặt câu với từ tìm được. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Phân biệt r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi a. Mục tiêu: HS phân biệt được r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3 và xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu và xác định của BT. yêu cầu của BT3. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chọn tiếng - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở. trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi làm vào vở bài tập.
  10. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để sửa - HS chơi trò chơi. bài. a. dải lụa, giải thưởng, rải sỏi, tiếng rao, giao hàng, đồng dao b. vành nón, dành dụm, giành chiến thắng, giang sơn, vang dội, dang tay - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét và đóng góp ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS đọc lại từ và giải nghĩa từ. - GV gọi HS đọc lại và giải nghĩa một số từ ngữ tìm được qua hình ảnh. Dải lụa vành nón * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV cho HS viết lại lỗi sai phổ biến. - HS viết bảng con. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập về từ ngữ có nghĩa giống nhau.
  11. - Nhận diện và sử dụng được dấu gạch ngang để đánh dấu chổ bắt đầu lời nói của nhân vật. - Viết từ ngữ về sở thích và tìm được các bạn có cùng sở thích trong lớp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT từ và câu. - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu 1. Hoạt động 1: Luyện tập về từ ngữ có nghĩa giống nhau a. Mục tiêu: HS tìm được những từ ngữ có nghĩa giống nhau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT1 và xác định yêu cầu - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. BT.
  12. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ có nghĩa giống nhau. ngữ có nghĩa giống nhau. - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời: Bé tí – nhỏ xíu, chăm chỉ - chịu khó, hiền lành – hiền hậu, yêu quý – yêu thương, học tập – học hành, to lớn – khổng lồ. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Nhận diện dấu gạch ngang và sử dụng dấu gạch ngang a. Mục tiêu: Nhận diện và sử dụng được dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3, đọc đoạn văn và - HS đọc và xác định yêu cầu các yêu cầu của BT. bài tập + Đoạn văn có mấy nhân vật? Đó là các nhân vật + Đoạn văn có 2 nhân vật: Búp nào? bê, Dế mèn. + Mỗi nhân vật làm gì ? + Búp bê đang làm việc, dế mèn đang hát. + Mỗi nhân vật nói gì: + Búp bê nói: - Ai hát đấy? - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Dế mèn nói: - Tối hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. + Nhờ đâu em nhận ra lời nói của mỗi nhân vật? + Trước mỗi lời nói có dấu gạch ngang. + Tìm những câu có dấu gạch ngang. + Những câu có dấu gạch ngang: - Ai hát đấy? - Tối hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
  13. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi và trả hỏi: Dấu gạch ngang trong các câu tìm được dùng lời: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời để làm gì? nói của nhân vật. - GV gọi HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS chia sẻ bài làm trước lớp. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT4. - HS đọc yêu cầu BT4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hỏi đáp theo yêu - HS thảo luận nhóm đôi hỏi cầu của BT. đáp với nhau. - GV gọi HS hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS viết vào VBT 2 – 3 câu hỏi đáp - HS hỏi đáp trước lớp. nội dung đã nói. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đánh giá bài làm của mình và - HS viết vào VBT câu hỏi đáp của bạn trong nhóm đôi. nội dung đã nói. - GV nhận xét, nhắc lại tác dụng của dấu gạch - HS trao đổi và đánh giá bài ngang. làm. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Vận dụng: a. Mục tiêu: Viết từ ngữ về sở thích và tìm được các bạn có cùng sở thích trong lớp. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết - HS đọc và xác định yêu cầu. từ ngữ chỉ sở thích; tìm được các bạn có cùng sở thích; chia sẻ về sở thích của nhóm. - GV yêu cầu HS viết, vẽ từ ngữ chỉ sở thích của - HS viết, vẽ từ ngữ chỉ sở thích mình. của mình. - Gọi HS chia sẻ nội dung viết, vẽ để tìm những - HS chia sẻ nội dung viết, vẽ bạn có cùng sở thích. để tìm những bạn có cùng sở thích.
  14. - GV yêu cầu HS di chuyển và chia sẻ trong nhóm - HS di chuyển và chia sẻ trong với các bạn có cùng sở thích về những điều em nhóm. biết, cảm xúc, thời gian, hoạt động, - GV gọi vài HS nói 2 – 3 câu về sở thích của cả - Một vài HS nói 2 – 3 câu về nhóm trước lớp. sở thích của cả nhóm trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung hoạt động vận dụng. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - HS đánh giá kết quả học tập kết quả học tập của mình. của mình. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài Hai người bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Xếp các tiếng cho trước thành cụm từ và chia sẻ suy nghĩ về cụm từ xếp được; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình bạn thời thơ ấu và những kỉ niệm rất đẹp giữa hai người bạn hàng xóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
  15. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách học sinh, Sách giáo viên, Vở bài tập + Bài Powerpoint + Tranh ảnh HS cùng nhau tham gia các hoạt động, chơi trò chơi - HS: Sách học sinh, Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức xếp - HS chơi trò chơi Tiếp sức xếp các tiếng cho trước bạn, học, thầy thành cụm từ. các tiếng thành cụm từ Học thầy, học bạn Học bạn, học thầy - GV nhận xét. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ về câu xếp - HS chia sẻ suy nghĩa về câu được. xếp được: Ngoài việc học hỏi từ thầy cô giáo, các em còn cần học hỏi kiến thức, điều hay, lẽ phải từ bạn bè. - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát - HS quan sát tranh phỏng đoán tranh minh hoạ để phỏng đoán nội dung bài học. nội dung bài đọc.
  16. - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài: Trong tranh vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại tựa hai bạn nhỏ đang đọc sách dưới gốc cây. Vậy hai bài. bạn nhỏ này là gì của nhau? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc ngày hôm nay “Hai người bạn” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc toàn bài - HS lắng nghe và đọc thầm thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ theo. hoạt động của người và chỉ vẻ đẹp, sự thay đổi của cảnh, - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ - HS lắng nghe và luyện đọc từ khó: chập choạng, chăm chí, xào xạc, chậm rì, vẩn khó. vơ, - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài: - HS dùng bút chì đánh dấu Tôi bê cả chồng sách ra vườn/ và chúng tôi nằm ngắt nghỉ hơi. lăn trên bãi cỏ,/ mỗi đứa một cuốn sách trong tay, /say mê đọc đến khi những dòng chữ nhoè đi / trong bóng chiều chập choạng. // Nó đọc chậm rì / nhưng lần nào tôi cũng kiên nhẫn chờ nó đọc xong / để cùng lật sang trang mới.// - GV gọi HS đọc lại câu dài. - HS luyện đọc câu dài. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp giải - HS đọc nối tiếp câu kết hợp nghĩa từ: giải nghĩa từ. + chập choạng: chiều tối, mờ mờ tối + kiên nhẫn: không nản lòng. + vẩn vơ: ở trạng thái suy nghĩ mà không biết mình muốn gì? c. Luyện đọc đoạn - Bài này có thể chia thành mấy đoạn? - 4 đoạn. - GV nhận xét, chốt lại: Bài này chia thành 4 - HS lắng nghe. đoạn + Đoạn 1: Từ đầu sang nhà tôi chơi. + Đoạn 2: Tôi bê cả chồng sách đuổi nhau trên cỏ. + Đoạn 3: Cũng có khi lật sang trang mới. + Đoạn 4: Trong khi chờ đợi lung linh hơn. - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 1-2 HS đọc cả bài.
  17. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài và thảo luận - HS đọc thầm lại bài và trả lời nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trong Sách câu hỏi: học sinh trang 115: + Câu 1: Tìm từ ngữ, câu văn cho thấy hai bạn + Tôi và Hồng Hoa ngày càng rất thân nhau. thân nhau hơn. + Câu 2: Những câu văn nào cho thấy hai bạn + Tôi bê cả chồng sách ra rất chăm chú đọc sách? vườn và chúng tôi nằm lăn trên bãi cỏ,mỗi đứa một cuốn sách trong tay, say mê đọc đến khi những dòng chữ nhoè đi trong bóng chiều chập choạng. Những lúc đó, mải chăm chú vào trang sách, không ai nói với ai một lời nào. Chỉ có tiếng lá xào xạc đuổi nhau trên cỏ. Cũng có khi tôi và Hồng Hoa chụm đầu vào đọc chung một quyển sách. Nó đọc chậm rì nhưng lần nào tôi cũng kiên nhẫn chờ nó đọc xong để cùng lật sang trang mới. + Trong khi chờ đợi, tôi ngả + Câu 3: Trong vườn, bạn nhỏ nhìn thấy những đầu trên cỏ, vổn vơ nhìn những hình ảnh, nghe thấy những âm thanh gì? con chim sâu nhỏ hơn nắm tay vừa thoăn thoắt chuyển cành vừa kêu lích chích. Đôi khi tôi lại thích thú ngắm nhìn những tia nắng nhấp nháy trên vòm lá. + Gợi ý: Thích hình ảnh chụm + Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì đầu vào đọc chung một quyển sao? sách vì thể hiện tình bạn đẹp giữa hai người. + Hai bạn nhỏ đáng khen vì + Câu 5: Hai bạn nhỏ có gì đáng khen? biết bảo ban, nhường nhịn cùng làm những việc có ích. - HS nêu nội dung bài đọc: - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. Tình bạn thời thơ ấu và những kỉ niệm rất đẹp giữa hai người bạn hàng xóm.
  18. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - HS xác định giọng đọc toàn sở hiểu nội dung văn bản. Từ đó bước đầu xác bài và một số từ ngữ cần nhấn định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ giọng. cần nhấn giọng. - GV đọc lại đoạn từ Tôi bê cả chồng sách lật - HS lắng nghe. sang trang mới. - GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn từ Tôi bê cả - HS đọc lại. chồng sách lật sang trang mới trong nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - HS thi đọc. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét và chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc toàn bài. - 1 -2 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được về những hoạt động hoặc trò chơi em thường tham gia cùng bạn và chia sẻ cảm xúc khi cùng bạn tham gia hoạt đọng hoặc chơi trò chơi. - Nghe – kể được câu chuyện Những người bạn dựa vào sơ đồ đường đi. 2. Năng lực chung.
  19. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách học sinh, Sách giáo viên, Vở bài tập + Bài Powerpoint + Tranh ảnh, video kể chuyện Những người bạn dựa vào sơ đồ đuòng đi. - HS: Sách học sinh, Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát một bài hát. - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.4 Hoạt động Nói và nghe 1. Hoạt động 1: Nói về những hoạt động hoặc trò chơi em thường tham gia cùng bạn. a. Mục tiêu: Nói được về những hoạt động hoặc trò chơi em thường tham gia cùng bạn và chia sẻ cảm xúc khi cùng bạn tham gia hoạt đọng hoặc chơi trò chơi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu BT - HS đọc và xác định yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS thực hiện BT theo nhóm đôi nói - HS thực hiện BT theo nhóm về những hoạt động hoặc trò chơi em thường tham đôi nói về những hoạt động gia cùng bạn, chia sẻ cảm xúc của em khi cùng bạn hoặc trò chơi em thường tham hoạt động hoặc chơi trò chơi. gia cùng bạn, chia sẻ cảm xúc
  20. của em khi cùng bạn hoạt động hoặc chơi trò chơi. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - HS nói trước lớp. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, khuyến khích HS nói và đáp lời - HS lắng nghe. khen theo nhiều cách khác nhau. 2. Hoạt động 2: Nói và nghe (15 phút) a. Mục tiêu: Nghe – kể được câu chuyện Những người bạn dựa vào sơ đồ đường đi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và - HS quan sát tranh, đọc tên phán đoán nội dung câu chuyện. truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. - GV kể chuyện lần thứ nhất để kiểm tra phán - HS nghe GV kể chuyện lần đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích thứ nhất để kiểm tra phán đoán. sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung sự chú ý của HS: + Công chúa quyết định lên đường đi đâu? + Trên đường đi, công chúa đã gặp những ai? + Cuối cùng, những ai trở thành bạn của công chúa? - HS nghe GV kể chuyện lần - GV kể chuyện lần hai, yêu cầu HS kết hợp quan thứ hai kết hợp quan sát từng tranh minh họa để ghi nhớ nội sát sơ đồ đường đi để ghi nhớ nội dung từng đoạn dung từng đoạn câu chuyện. câu chuyện. * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý
  21. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, nghe GV hướng - HS quan sát tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn câu dẫn kể đoạn thứ nhất dựa vào một số câu hỏi gợi chuyện trong nhóm nhỏ. ý: + Chuyện diễn ra khi nào? Ở đâu? + Đoạn 1 có những nhân vật nào? + Chuyện gì xảy ra với nhân vật đó? - GV gọi 1 – 2 HS kể đoạn 1 trước lớp. - HS quan sát sơ đồ, nghe GV hướng dẫn kể các đoạn tiếp theo dựa vào một số câu hỏi gợi ý: + Trên đường đi, công chúa gặp những ai? + Theo em, mỗi nhân vật nói gì với công chúa? + Công chúa đáp lại thế nào? - HS quan sát sơ đồ và kết hợp - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và kết hợp các câu các câu hỏi gợi ý để kể lại nối hỏi gợi ý để kể lại nối tiếp từng đoạn câu chuyện tiếp từng đoạn câu chuyện trong nhóm 3. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh trong nhóm 3. mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.) - 1 -2 nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện - Các nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trước lớp. trước lớp. - Một số HS nhận xét. Các HS - GV gọi HS nhận xét. còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV nhận xét phần kể chuyện. * Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện - GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong trong nhóm đôi. nhóm đôi. - Một số HS kể toàn bộ câu - GV mời một số HS kể toàn bộ câu chuyện trước chuyện trước lớp. lớp. - HS nhận xét và lắng nghe - GV và HS nhận xét phần kể chuyện. nhận xét của GV. - HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do.
  22. - GV yêu cầu HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do. * Tưởng tượng để kể thêm phần kết của câu - HS đọc yêu cầu. chuyện - HS tưởng tượng, kể thêm - GV gọi HS đọc yêu cầu. phần kết của câu chuyện - GV hướng dẫn HS tưởng tượng, kể thêm phần kết của câu chuyện: + Hoạt động trong tranh diễn ra khi nào? Ở đâu? + Công chúa và các bạn đang làm gì? - HS kể trong nhóm đôi. - GV yêu cầu HS kể trong nhóm đôi. - 1 – 2 HS kể trước lớp. - Gọi 1 – 2 HS kể trước lớp. - HS nhận xét bạn và lắng nghe - GV và HS nhận xét phần kể chuyện. GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS nêu nội dung câu chuyện. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được bức thư ngắn gửi tới một người bạn để hỏi thăm và kể về việc học của em. - Nói được câu về một người bạn của em dựa vào từ ngữ gợi ý. 2. Năng lực chung.
  23. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách học sinh, Sách giáo viên, Vở bài tập + Bài Powerpoint + Vòng xoay Hoa tình bạn để chơi trò chơi vận dụng. - HS: + Sách học sinh, Vở bài tập. + Vòng xoay Hoa tình bạn để chơi trò chơi vận dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức - HS nhắc lại cách trình bày thư. một bức thư. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.5 Hoạt động Viết sáng tạo a. Mục tiêu: Viết được bức thư ngắn gửi tới một người bạn để hỏi thăm và kể về việc học của em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu BT. - HS đọc và xác định yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS quan sát một bức thư viết tay. - HS quan sát bức thư.
  24. - GV yêu cầu HS trao đổi nói về cách trình bày các - HS trao đổi về cách trình bày phần trong một bức thư. các phần trong một bức thư. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu BT2. BT2. - HS viết thư vào VBT. - GV yêu cầu HS viết thư vào VBT. - HS trưng bày bức thư của - GV yêu cầu HS trưng bày bức thư theo kĩ thuật mình. Phòng tranh để chia sẻ bài làm trong nhóm nhỏ. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. C. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Nói được câu về một người bạn của em dựa vào từ ngữ gợi ý. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu BT. - HS đọc và xác định yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi Hoa tình bạn. - HS lắng nghe và tiến hành HS xoay Hoa tình bạn để tìm từ ngữ gợi ý. Có thể xoay Hoa tình bạn theo hướng chọn 1 – 2 Hs chơi trước lớp. dẫn của GV. + Em xoay được những từ ngữ nào? + Em nói về bạn nào? + Em muốn nói gì về bạn đó? - GV hướng dẫn HS phát triển ý (Ví dụ: Giới thiệu - HS lắng nghe và phát triển ý tên bạn Ý nghĩa của tên Suy nghĩ của em về của bản thân. tên bạn, ) - GV yêu cầu HS chơi và nói trong nhóm nhỏ 2 – - HS tiến hành chơi và nói 3 câu về một người bạn của em dựa vào từ ngữ trong nhóm nhỏ về một người xoay được. bạn dựa vào từ ngữ xoay được. - GV gọi một vài HS nói trước lớp. - Một vài HS nói trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá về hoạt động vận dụng. - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  25. - GV nhận xét một số bài viết thư của HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: